Giáo án Giáo dục địa phương 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Hiền

pdf 6 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục địa phương 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_giao_duc_dia_phuong_8_tiet_10_kiem_tra_giua_ki_i_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Giáo dục địa phương 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Hiền

  1. Ngày soạn: 7/11/2022 Ngày kiểm tra: 9/11/2022 TIẾT 10: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kiểm tra nội dung từ chủ đề 1 đến hết chủ đề 2. 1. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học: nỗ lực hoàn thành bài kiểm tra - Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thực các chủ đề đã học 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tích cực làm bài, hoàn thành các nhiệm vụ học tập - Trung thực: nghiêm túc làm bài, không gian lận trong thi cử - Yêu nước: qua bài kiểm tra học sinh có thêm tình yêu về với nền văn hoá dân gian địa phương II. Hình thức kiểm tra - Hình thức: trắc nghiệm + tự luận - Cách thức tổ chức: HS làm bài kiểm tra trên lớp thời gian 45 phút III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phương án lên lớp, xây dựng đề kiểm tra. 2. Học sinh: Giấy, bút, thước IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Phát đề 3. Thu bài A. Ma trận đề kiểm tra Chủ đề /cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ TN TL TN TL TN TL Vùng đất Các di tích, Viết 1 đoạn Hiểu được Lào Cai từ di chỉ của văn ngắn về đời sống và thời nguyên người Lào Cai vật chất của thuỷ đến nguyên thời nguyên cư dân Lào thế kỉ X thuỷ trên thuỷ Cai thời Lào Cai nguyên thuỷ. TS câu 3 câu 2 câu Ts điểm 1,25 điểm. 2,0 điểm
  2. Tỉ lệ 12,5% 20% Truyện cổ Biết được Kể được tích Lào nội dung chuyện Cai văn bản cổ tích động Lào Cai Mường Vi TS câu 1 1 Ts điểm 0,75 5,0 Tỉ lệ 7,5% 50% Tổng số câu 5 câu 1 câu 1 câu Tổng số 4 điểm 3 điểm 3 điểm điểm 40% 30% 30% Tỉ lệ B. Đề kiểm tra Đề số 1 I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) ( Hãy khoanh tròn vào đáp án em chọn đúng nhất trong câu 1; câu 2) Câu 1 (0,25 điểm): Khoảng 200. 000 năm trước người nguyên thủy trên vùng đất Lào Cai đã tập trung cư trú ở vên các con sông. A: Sông Hồng, sông Chảy; B: Sông Thao; C:Sông Chu; D : Sông Mã Câu 2 (0,25 điểm): Trống đồng Đông sơn được phát hiện ở địa danh nào trên vùng đất Lào Cai thời nguyên thủy. A: Sông Hồng. B: Bảo Yên C: Cốc San, Võ Lao D :Bắc Hà Câu 3( 0,75 điểm): Điền Đ hoặc S vào ô mà em cho là đúng Nội dung thông tin Đ S Văn bản Cây khèn ngự trắng là chuyện cổ dân tộc mông Chuyện Động Mường Vi là chuyện cổ dân tộc Tày Chuyện Động Mường Vi là chuyện cổ dân tộc Giáy Câu 4( 0,75 điểm): Nối thông tin cột A với thông tin cột B đề được một sự kiện lịch sử đúng. A: Địa điểm Cột nối B: Công cụ tìm thấy 1.Ngòi Nhù: a. công cu nạo cắt, chặt, đập chế tác từ các mảnh tước đá và hòn ghè 2.Vạn Hòa : b.Rìu tay, công cu nạo cắt, chặt, đập chế tác từ các hòn đá cuội 3.Thượng Hà: c. rìu mài nhẵn toàn thân. 4.Bắc Hà
  3. II: Tự Luận ( 8,0 điểm) Câu 1( 2 điểm): Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên vùng đất Lào Cai? Câu 2( 6 điểm): Đóng vai một nhân vật cổ tích kể lại một chuyện cổ tích ở địa phương mà em thích. Câu 2 (1,0 điểm): Hãy viết khoảng 5 -7 câu thể hiện suy nghĩ của em về quê hương Lào Cai thời nguyên thuỷ. Đề số 2 I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) ( Hãy khoanh tròn vào đáp án em chọn đúng nhất trong câu 1; câu 2) Câu 1(0,25 điểm): Khoảng 200 000 năm trước người nguyên thủy trên vùng đất Lào Cai đã tập trung cư trú ở vên các con sông A: Sông Hồng, sông Chảy. B: Sông Thao. C:Sông Chu. D : Sông Mã Câu 2(0,25 điểm): Trống đồng Đông sơn được phát hiện ở địa danh nào trên vùng đất Lào Cai thời nguyên thủy A: Sông Hồng. B: Bảo Yên C: Cốc San, Võ Lao D: Bắc Hà Câu 3(0,75 điểm): Điền Đ hoặc S vào ô mà em cho là đúng Nội dung thông tin Đ S Văn bản Cây khèn ngựa trắng là chuyện cổ dân tộc mông Chuyện Động Mường Vi là chuyện cổ dân tộc Giáy Chuyện Động Mường Vi là chuyện cổ dân tộc Tày Câu 4( 0,75 điểm): Nối thông tin cột A với thông tin cột B đề được một sự kiện lịch sử đúng A: Địa điểm Cột nối B: Công cụ tìm thấy 1.Ngòi Nhù: a. công cu nạo cắt, chặt, đập chế tác từ các mảnh tước đá và hòn ghè 2.Vạn Hòa : b.Rìu tay, công cu nạo cắt, chặt, đập chế tác từ các hòn đá cuội 3.Thượng Hà: rìu mài nhẵn toàn thân. 4.Bắc Hà II: Tự Luận ( 8,0 điểm) Câu 1( 3 điểm): Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên vùng đất Lào Cai? Câu 2( 3 điểm): Đóng vai một nhân vật cổ tích kể lại một chuyện cổ tích ở địa phương mà em thích. Câu 3 (2,0 điểm): Hãy viết khoảng 5 -7 câu thể hiện suy nghĩ của em về quê hương Lào Cai thời nguyên thuỷ. ----------------- Hết-------------------
  4. C. Đáp án và thang điểm chấm Đề số 1 I. Trắc nghiệm Câu Đáp án đúng Điểm 1 A 0,25 2 C 0,25 3 1 – Đ , 2 – Đ, 3 - S 0,75 II. Tự luận Câu Nội dung Điểm 1 Địa bàn Chuyển từ đồi núi xuống vùng thung lũng 0,25 cư trú ven sông Hồng Nhà ở Nhà sán làm bằng tre nứa, gỗ 0,25 Đi lại trên Thuyền, bè, mảng sông 0,25 Dồ dùng Các vật dụng làm bằng tre, nứa,gỗ hằng ngày Các vật dụng bằng gốm: lọ, ấm.. 0,25 Trang phục - Nam cởi trần đóng khổ - Nữ mặc váy ngắn đến đầu gối 0,5 Lương thực Lúa, gạo, ngô, các loại củ từ, cá, cua, ốc, thịt gia cầm, gia súc 0,25 Kinh tế - Nông nghiệp dùng sức trâu - Trao đổi buôn bán với vùng Tây Nam 0,5 Trung Quốc Trang sức Vòng tay, khuyên tai bằng đá 0,25 Tín ngưỡng - Thờ cúng tổ tiên, sùng bái tự nhiên Lễ hội - Hát, múa gắn liền với công cụ tiêu biểu: 0,5 trống đồng, khèn, sáo 2 - Hình thức : Trình bày sạch sẽ, khoa học, đủ bố cục 3 phần, chữ viết đúng chính tả - Nội dung : câu chuyện đảm bảo các yếu tố 3,0 + Chọn đúng câu chuyện cổ tích trong nền văn học địa phương + Chọn được nhân vật để kể (Nhân vật Mồ Côi, Ngựa Trắng, Các nàng tiên) + Sử dụng ngôi kể hợp lí: ngôi thứ nhất – xưng “Tôi” + Bài viết theo trình tự: Mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc + Lời văn sáng tạo, có sử dụng thêm yếu tố miêu tả và biểu
  5. cảm. - Phần chấm cụ chi tiết: - Mở bài: giới thiệu được câu chuyện và nhân vật cần kể (0,5 điểm) - Thân bài: Diễn biến câu chuyên (3,0 điểm) - Kết bài: cảm nghĩ của em về câu chuyện (0,5 điểm) 3 Trình bày sạch sẽ, khoa học, đủ bố cục 3 phần, chữ viết đúng 2,0 chính tả. Đề số 2 I. Trắc nghiệm Câu Đáp án đúng Điểm 1 A 0,25 2 C 0,25 3 1 – Đ , 2 – S, 3 - Đ 0,75 II. Tự luận Câu Nội dung Điểm 1 Địa bàn Chuyển từ đồi núi xuống vùng thung lũng 0,25 cư trú ven sông Hồng Nhà ở Nhà sán làm bằng tre nứa, gỗ 0,25 Đi lại trên Thuyền, bè, mảng sông 0,25 Dồ dùng Các vật dụng làm bằng tre, nứa,gỗ hằng ngày Các vật dụng bằng gốm: lọ, ấm.. 0,25 Trang phục - Nam cởi trần đóng khổ - Nữ mặc váy ngắn đến đầu gối 0,5 Lương thực Lúa, gạo, ngô, các loại củ từ, cá, cua, ốc, thịt gia cầm, gia súc 0,25 Kinh tế - Nông nghiệp dùng sức trâu - Trao đổi buôn bán với vùng Tây Nam 0,5 Trung Quốc Trang sức Vòng tay, khuyên tai bằng đá 0,25 Tín ngưỡng - Thờ cúng tổ tiên, sùng bái tự nhiên Lễ hội - Hát, múa gắn liền với công cụ tiêu biểu: 0,5 trống đồng, khèn, sáo 2 - Hình thức : Trình bày sạch sẽ, khoa học, đủ bố cục 3 phần, chữ viết đúng chính tả - Nội dung : câu chuyện đảm bảo các yếu tố 3,0
  6. + Chọn đúng câu chuyện cổ tích trong nền văn học địa phương + Chọn được nhân vật để kể (Nhân vật Mồ Côi, Ngựa Trắng, Các nàng tiên) + Sử dụng ngôi kể hợp lí: ngôi thứ nhất – xưng “Tôi” + Bài viết theo trình tự: Mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc + Lời văn sáng tạo, có sử dụng thêm yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Phần chấm cụ chi tiết: - Mở bài: giới thiệu được câu chuyện và nhân vật cần kể (0,5 điểm) - Thân bài: Diễn biến câu chuyên (3,0 điểm) - Kết bài: cảm nghĩ của em về câu chuyện (0,5 điểm) 3 Trình bày sạch sẽ, khoa học, đủ bố cục 3 phần, chữ viết đúng 2,0 chính tả. Hướng dẫn xếp loại. - Đạt: HS đạt được từ 5 yêu cầu trở lên. - Chưa đạt: HS chỉ đạt từ 4 yêu cầu trở xuống. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 1. Bài cũ: không 2. Bài mới: Chuẩn bị chủ đề 3: Một số loại hình nghệ thuật diễn xướng dân gian ở Lào Cai. Người ra đề TTCM duyệt BGH duyệt Đặng Thị Hiền