Giáo án GDCD 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Thải Giàng Phố
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Thải Giàng Phố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_gdcd_8_tiet_10_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án GDCD 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Thải Giàng Phố
- Ngày soạn: 06/11/2022 Ngày kiểm tra: 09/11/2022 ( 8B,A) TIẾT 10 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức * Đối với học sinh cả lớp: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về các chủ đề: Tôn trọng lẽ phải; Liêm khiết; Tôn trọng người khác; Giữ chữ tín; Pháp luật và kỉ luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam * Đối với học sinh khuyết tật - Biết vận dụng kiến thức vào làm bài 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng trình bày, nhận xét, ứng xử...về các quyền và nghĩa vụ của công dân - Trình bày bài sạch, đẹp, khoa học 3. Thái độ - Tự giác, trung thực trong kiểm tra - Có thái độ coi trọng và làm theo những quyền và nghĩa vụ đã học. Phê phán những hành vi, việc làm sai trái II. Hình thức kiểm tra: - HS làm bài cá nhân trong thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và phần tự luận. III. Tổ chức kiểm tra 1. Ổn định tổ chức 2. GV phát đề quan sát IV. Thiết lập ma trận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Vận Vận chủ TN TL TN TL dụng dụng cao đề Nhận biết được hành vi tôn Tôn trọng lẽ trọng lẽ phải và phải không tôn trọng lẽ phải Số câu 2(câu 1,2) 2 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ% 5% 5% Nhận biết . được biểu Liêm hiện của khiết liêm khiết
- và hành vi thiếu liêm khiết Số câu: 2(câu 3,4) 2 Số điểm: 0,5 0,5 Tỉ lệ% 5% 5% Nhận biết Kể được được hành những Tôn vi tôn việc làm trọng trọng thể hiện người người khác tôn trọng khác người khác Số câu: 2(câu 5,6) 1(câu 14) 3 Số điểm: 0,5 1,0 1,5 Tỉ lệ% 5% 10% 15% Giữ chữ Nhận biết Vận dụng tín được giữ xử lí tình chữ tín và huống hành vi đưa ra lời không giữ khuyên chữ tín 2(câu 7,8) 1(câu 15) 3 0,5 3,0 3,5 5% 30% 35% Pháp Nhận biết Phân tích luật và kỉ được pháp được vai luật nước luật là gì? trò của cộng hòa Hình thức pháp luật XHCNV vi phạm N Số câu: 4(câu 1(câu 13) 5 Số điểm: 9,10,11,12) 3,0 4 Tỉ lệ% 1 30% 40% 10% T.số câu 12 1 1 1 15 T.số 3 3 3 1 10 điểm 30% 30% 30% 10% 100 Tỉ lệ % V. Đề kiểm tra ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải ? A. Thấy bất cứ việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được. B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí. D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông. Câu 2: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây không tôn trọng lẽ phải ?
- A. Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. B. Thực hiện tốt những quy định của pháp luật. C. Chỉ làm những việc mình thích, không phê phán những việc làm sai trái D. Lắng nghe ý kiến của người khác, tranh luận để tìm ra chân lí. Câu 3: (0,25 điểm) Phương án nào dưới đây là biểu hiện của tính liêm khiết? A. Đấu tranh chống quay cóp trong giờ kiểm tra, thi cử. B. Sẵn sàng dùng tiền bạc, quà cáp để đạt được mục đích. C. Sống dựa dẫm, núp bóng người khác. D. Tìm mọi cách biến tài sản của tập thể thành của riêng. Câu 4: (0,25 điểm) Hành vi nào đưới đây không thể hiện tính liêm khiết? A. Quyên góp, giúp đỡ người nghèo. B. Lấy quỹ lớp tiêu sài cho bản thân. C. Chỉ nhận những gì do công sức mình bỏ ra. D. Nhặt được của rơi, trả lại cho người đánh mất. Câu 5: (0,25 điểm) Những hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng người khác? A. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. B. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. C. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người. D. Tự nhận lỗi về mình. Câu 6: (0,25 điểm) Tôn trọng người khác thể hiện điều gì? A. Lối sống văn hóa. B. Lối sống tiết kiệm. C. Lối sống thực dụng. D. Lối sống vô cảm. Câu 7: (0,25 điểm) Hành vi không giữ chữ tín là A. luôn đến hẹn đúng giờ. B. là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ các buổi diễn. C. luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hẹn, D. luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. Câu 8: (0,25 điểm) Giữ chữ tín là A. biết giữ lời hứa. B. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. C. không trọng lời nói của nhau. D. không tin tưởng nhau. Câu 9: (0,25 điểm) Những quy định, quy ước trong một tập thể một cộng đồng người ở phậm vi hẹp hơn được gọi là A. liêm khiết. B. công bằng. C. pháp luật. D. kỉ luật Câu 10: (0,25 điểm) Hành động quay cóp trong thi cử, nói chuyện riêng trong giờ học thuộc hình thức vi phạm nào sau đây? A. Vi phạm pháp luật. B. Vi phạm kỉ luật. C. Vi phạm quy chế. D. Vi phạm quy định. Câu 11: (0,25 điểm) Quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế được gọi là? A. Liêm khiết. B. Công bằng. C. Pháp luật. D. Kỉ luật. Câu 12: (0,25 điểm) Pháp luật do .ban hành?
- A. Quốc hội. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Nhân dân. II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 13: (3,0 điểm) Phân tích vai trò của pháp luật đối với đời sống con người? Câu 14: (1,0 điểm) Em hãy kể lại việc làm của em thể hiện sự tôn trọng người khác? ( kể ít nhất 4 việc làm) Câu 15: (3,0 điểm) Xử lí tình huống: “Chuyện xảy ra trong giờ kiểm tra miệng: Cô giáo hỏi cả lớp những ai không làm bài tập, không mang theo vở. Cả lớp không ai giơ tay. Đến lúc cô gọi lên bảng thì mới biết Hằng không làm bài tập, Mai thì quên đem vở.” Câu hỏi: a. Em hãy nhận xét việc làm của Hằng và Mai ? Thái độ của em đối với những hành vi trên ? b. Nếu ở lớp em có bạn giống Hằng và Mai em sẽ làm gì ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C A B B A B A D B C B * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 3,0 - Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn 0,75 hóa xã hội; - giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. 0,75 13 - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, 0,75 - bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công 0,75 bằng xã hội. 1,0 * Việc làm thể hiện sự tôn trọng người khác: 5 - Bạn Hoa luôn lắng nghe ý kiến của người khác. 0,25 - Bạn Dũng luôn biết cảm thông, chia sẻ khi người khác gặp 0,25 những điều bất hạnh. 0,25 - Bạn Cường gặp người lớn tuổi bạn luôn chào hỏi lễ phép. - Bạn Phong luôn giúp đỡ mọi người, đặc biệt người gặp khó 0,25 khăn. 6 3,0 a. Nhận xét về hành vi của hai bạn: 0,25 - Hành vi của hai bạn là sai 0,25 - Không trung thực với cô giáo, đánh mất lòng tin của mình với 0,25 cô giáo - Đã hứa với cô là về nhà học bài, làm bài tập. Đến khi cô hỏi thì 0,25
- các bạn lại sợ => các bạn không giữ chữ tín b. Nếu lớp em có bạn giống Hằng và Mai em sẽ làm: - Khuyên các bạn phải học tập chăm chỉ 0,5 - Phải biết nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm ( bạn cần phải 0,5 trung thực) - Nhắc nhở các bạn lần sau không được làm như vậy 0,5 - Để giữ được lòng tin, chữ tín đối với cô giáo 0,5 ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải ? A. Thấy bất cứ việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được. B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí. D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông. Câu 2: (0,25 điểm) Lẽ phải là gì? A. Là những điều được coi là đúng đắn. B. Là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích của xã hội. C. Là những điều được coi là phù hợp. D. Là những lợi ích chung của xã hội. Câu 3: (0,25 điểm) Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây không nói về tính liêm khiết? A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Thắng không kiêu, bại không nản. C. Đói cho sạch rách cho thơm D. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 4: (0,25 điểm) Người sống liêm khiết thường có đức tính nào sau đây? A. Bất cần, tự trọng, tự tin. B. Tiết kiệm, kiêu ngạo, siêng năng. C. Siêng năng, trung thực, khiêm tốn. D. Tự lập, ích kỉ, tự trọng. Câu 5: (0,25 điểm) Tôn trọng người khác được thể hiện qua đâu? A. Lời nói và hành động. B. Cử chỉ và lời nói. C. Cử chỉ, lời nói và hành động. D. Cử chỉ và hành động. Câu 6: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng người khác? A. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. B. Tự nhận lỗi khi mắc sai lầm. C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người. Câu 7: (0,25 điểm) Người biết giữ chữ tín sẽ A. được mọi người tin tưởng. B. bị lợi dụng. C. bị xem thường. D. không được tin tưởng.
- Câu 8: (0,25 điểm) Phương án nào dưới đây là biểu hiện của người không biết giữ chữ tín? A. Luôn đến hẹn đúng giờ. B. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. C. Là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ trong các buổi diễn. D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. Câu 9: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật? A. Tàng trữ và sử dụng ma túy. B. Sử dụng điện thoại trong giờ học. D. Ngắt hoa, bẻ cây trong công viên. D. Trốn tiết học đi chơi. Câu 10: (0,25 điểm) Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa, xã hội nói đến nội dung nào của pháp luật? A. Khái niệm pháp luật. B. Vai trò pháp luật. C. Đặc điểm pháp luật. D. Bản chất pháp luật. Câu 11: (0,25 điểm) Pháp luật do nhà nước ban hành mang tính quyền lực, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phụ thuộc vào sở thích của bất cứ ai thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính kỉ luật. Câu 12: (0,25 điểm) Tại Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định quyền và nghĩa vụ của công dân điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính cưỡng chế. II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 13: (3,0 điểm) Phân tích vai trò của pháp luật đối với đời sống con người? Câu 14: (1,0 điểm) Em hãy kể lại việc làm của em không thể hiện sự tôn trọng người khác? ( kể ít nhất 4 việc làm) Câu 15: (3,0 điểm) Xử lí tình huống: Hoa mượn Mai cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả, nhưng vì chưa đọc xong nên Hoa cho rằng, cứ giữ lại khi nào đọc xong thì trả cho Mai cũng được. Câu hỏi: a. Em hãy nhận xét hành vi của Hoa trong tình huống trên ? b. Nếu là em, em sẽ làm như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B B C C A A C A B C B * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 3,0
- - Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn 0,75 hóa xã hội; - giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. 0,75 4 - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, 0,75 - bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công 0,75 bằng xã hội. 2,0 * Việc làm thể hiện sự không tôn trọng người khác: 5 - Bạn Hòa luôn coi thường những người có hoàn cảnh khó khăn. 0,25 0,25 - Bạn Đạt nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học - Bạn Dua Chê bai khi người khác có sở thích không giống 0,25 mình. - Bạn Dương luôn có thái độ, bắt nạt các em lớp 6 0,25 3,0 a. Hành vi của Hoa là sai. 0,5 Vì:+ Bạn hứa hai hôm sẽ mang truyện sang trả 0,5 0,5 + Lí do vì chưa đọc xong truyện nên không mang trả, khi nào 6 đọc xong mới trả + Bạn hoa là người không giữ được chữ tín 0,5 b. Nếu là em, em sẽ: - Mang truyện sang trả cho bạn, mặc dù mình chưa đọc xong 0,5 - Nếu muốn đọc nữa thì mình sẽ mượn lại bạn và hứa khi đọc xong tớ sẽ trả bạn ngay => Việc làm đó thể hiện sự giữ chữ tín 0,5 và đc bạn tin tưởng. * ĐỀ HỌC SINH KHUYẾT TẬT I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải ? A. Thấy bất cứ việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được. B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí. D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông. Câu 2: (0,5 điểm) Lẽ phải là gì? A. Là những điều được coi là đúng đắn. B. Là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích của xã hội. C. Là những điều được coi là phù hợp. D. Là những lợi ích chung của xã hội. Câu 3: (0,5 điểm) Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây không nói về tính liêm khiết? A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Thắng không kiêu, bại không nản. C. Đói cho sạch rách cho thơm
- D. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 4: (0,5 điểm) Người sống liêm khiết thường có đức tính nào sau đây? A. Bất cần, tự trọng, tự tin. B. Tiết kiệm, kiêu ngạo, siêng năng. C. Siêng năng, trung thực, khiêm tốn. D. Tự lập, ích kỉ, tự trọng. Câu 5: (0,5 điểm) Tôn trọng người khác được thể hiện qua đâu? A. Lời nói và hành động. B. Cử chỉ và lời nói. C. Cử chỉ, lời nói và hành động. D. Cử chỉ và hành động. Câu 6: (0,5 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng người khác? A. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. B. Tự nhận lỗi khi mắc sai lầm. C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người. Câu 7: (0,5 điểm) Người biết giữ chữ tín sẽ A. được mọi người tin tưởng. B. bị lợi dụng. C. bị xem thường. D. không được tin tưởng. Câu 8: (0,5 điểm) Phương án nào dưới đây là biểu hiện của người không biết giữ chữ tín? A. Luôn đến hẹn đúng giờ. B. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. C. Là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ trong các buổi diễn. D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. Câu 9: (0,5 điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật? A. Tàng trữ và sử dụng ma túy. B. Sử dụng điện thoại trong giờ học. D. Ngắt hoa, bẻ cây trong công viên. D. Trốn tiết học đi chơi. Câu 10: (0,5 điểm) Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa, xã hội nói đến nội dung nào của pháp luật? A. Khái niệm pháp luật. B. Vai trò pháp luật. C. Đặc điểm pháp luật. D. Bản chất pháp luật. Câu 11: (0,5 điểm) Pháp luật do nhà nước ban hành mang tính quyền lực, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phụ thuộc vào sở thích của bất cứ ai thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính kỉ luật. Câu 12: (0,5 điểm) Tại Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định quyền và nghĩa vụ của công dân điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính cưỡng chế.
- II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu 13: ( 2,0 điểm) Thế nào là liêm khiết? Câu 14: ( 2,0 điểm) Vì sao phải tôn trọng người khác? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 6,0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B B C C A A C A B C B * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 2,0 - Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện 1,0 lối sống trong sạch, - không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính 1,0 13 nhỏ nhen, ích kỉ. 2,0 - Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của 1,0 5 người khác đối với mình. - Mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở 1,0 nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn. VI. Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Củng cố Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 2. Hướng dẫn học sinh về nhà Chuẩn bị bài: Khoan dung VII. Dự kiến và phân tích kết quả kiểm tra 1. Dự kiến kết quả kiểm tra: 100% học sinh đạt yêu cầu cần đạt 2. Phân tích kết quả kiểm tra GV ra đề Tổ trưởng duyệt BGH duyệt
- PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ Môn: GDCD 8 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: . Lớp: 8 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải ? A. Thấy bất cứ việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được. B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí. D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông. Câu 2: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây không tôn trọng lẽ phải ? A. Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. B. Thực hiện tốt những quy định của pháp luật. C. Chỉ làm những việc mình thích, không phê phán những việc làm sai trái D. Lắng nghe ý kiến của người khác, tranh luận để tìm ra chân lí. Câu 3: (0,25 điểm) Phương án nào dưới đây là biểu hiện của tính liêm khiết? A. Đấu tranh chống quay cóp trong giờ kiểm tra, thi cử. B. Sẵn sàng dùng tiền bạc, quà cáp để đạt được mục đích. C. Sống dựa dẫm, núp bóng người khác. D. Tìm mọi cách biến tài sản của tập thể thành của riêng. Câu 4: (0,25 điểm) Hành vi nào đưới đây không thể hiện tính liêm khiết? A. Quyên góp, giúp đỡ người nghèo. B. Lấy quỹ lớp tiêu sài cho bản thân. C. Chỉ nhận những gì do công sức mình bỏ ra. D. Nhặt được của rơi, trả lại cho người đánh mất. Câu 5: (0,25 điểm) Những hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng người khác? A. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. B. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. C. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người. D. Tự nhận lỗi về mình. Câu 6: (0,25 điểm) Tôn trọng người khác thể hiện điều gì? A. Lối sống văn hóa. B. Lối sống tiết kiệm. C. Lối sống thực dụng. D. Lối sống vô cảm. Câu 7: (0,25 điểm) Hành vi không giữ chữ tín là A. luôn đến hẹn đúng giờ. B. là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ các buổi diễn. C. luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hẹn,
- D. luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. Câu 8: (0,25 điểm) Giữ chữ tín là A. biết giữ lời hứa. B. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. C. không trọng lời nói của nhau. D. không tin tưởng nhau. Câu 9: (0,25 điểm) Những quy định, quy ước trong một tập thể một cộng đồng người ở phậm vi hẹp hơn được gọi là A. liêm khiết. B. công bằng. C. pháp luật. D. kỉ luật Câu 10: (0,25 điểm) Hành động quay cóp trong thi cử, nói chuyện riêng trong giờ học thuộc hình thức vi phạm nào sau đây? A. Vi phạm pháp luật. B. Vi phạm kỉ luật. C. Vi phạm quy chế. D. Vi phạm quy định. Câu 11: (0,25 điểm) Quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế được gọi là? A. Liêm khiết. B. Công bằng. C. Pháp luật. D. Kỉ luật. Câu 12: (0,25 điểm) Pháp luật do .ban hành? A. Quốc hội. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Nhân dân. II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 13: (3,0 điểm) Phân tích vai trò của pháp luật đối với đời sống con người? Câu 14: (1,0 điểm) Em hãy kể lại việc làm của em thể hiện sự tôn trọng người khác? ( kể ít nhất 4 việc làm) Câu 15: (3,0 điểm) Xử lí tình huống: “Chuyện xảy ra trong giờ kiểm tra miệng: Cô giáo hỏi cả lớp những ai không làm bài tập, không mang theo vở. Cả lớp không ai giơ tay. Đến lúc cô gọi lên bảng thì mới biết Hằng không làm bài tập, Mai thì quên đem vở.” Câu hỏi: a. Em hãy nhận xét việc làm của Hằng và Mai ? Thái độ của em đối với những hành vi trên ? b. Nếu ở lớp em có bạn giống Hằng và Mai em sẽ làm gì ? BÀI LÀM . .
- PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ Môn: GDCD 8 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: . Lớp: 8 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải ? A. Thấy bất cứ việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được. B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí. D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông. Câu 2: (0,25 điểm) Lẽ phải là gì? A. Là những điều được coi là đúng đắn. B. Là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích của xã hội. C. Là những điều được coi là phù hợp. D. Là những lợi ích chung của xã hội. Câu 3: (0,25 điểm) Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây không nói về tính liêm khiết? A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Thắng không kiêu, bại không nản. C. Đói cho sạch rách cho thơm D. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 4: (0,25 điểm) Người sống liêm khiết thường có đức tính nào sau đây? A. Bất cần, tự trọng, tự tin. B. Tiết kiệm, kiêu ngạo, siêng năng. C. Siêng năng, trung thực, khiêm tốn. D. Tự lập, ích kỉ, tự trọng. Câu 5: (0,25 điểm) Tôn trọng người khác được thể hiện qua đâu? A. Lời nói và hành động. B. Cử chỉ và lời nói. C. Cử chỉ, lời nói và hành động. D. Cử chỉ và hành động. Câu 6: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng người khác? A. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. B. Tự nhận lỗi khi mắc sai lầm. C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người. Câu 7: (0,25 điểm) Người biết giữ chữ tín sẽ
- A. được mọi người tin tưởng. B. bị lợi dụng. C. bị xem thường. D. không được tin tưởng. Câu 8: (0,25 điểm) Phương án nào dưới đây là biểu hiện của người không biết giữ chữ tín? A. Luôn đến hẹn đúng giờ. B. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. C. Là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ trong các buổi diễn. D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. Câu 9: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật? A. Tàng trữ và sử dụng ma túy. B. Sử dụng điện thoại trong giờ học. D. Ngắt hoa, bẻ cây trong công viên. D. Trốn tiết học đi chơi. Câu 10: (0,25 điểm) Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa, xã hội nói đến nội dung nào của pháp luật? A. Khái niệm pháp luật. B. Vai trò pháp luật. C. Đặc điểm pháp luật. D. Bản chất pháp luật. Câu 11: (0,25 điểm) Pháp luật do nhà nước ban hành mang tính quyền lực, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phụ thuộc vào sở thích của bất cứ ai thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính kỉ luật. Câu 12: (0,25 điểm) Tại Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định quyền và nghĩa vụ của công dân điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính cưỡng chế. II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 13: (3,0 điểm) Phân tích vai trò của pháp luật đối với đời sống con người? Câu 14: (1,0 điểm) Em hãy kể lại việc làm của em không thể hiện sự tôn trọng người khác? ( kể ít nhất 4 việc làm) Câu 15: (3,0 điểm) Xử lí tình huống: Hoa mượn Mai cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả, nhưng vì chưa đọc xong nên Hoa cho rằng, cứ giữ lại khi nào đọc xong thì trả cho Mai cũng được. Câu hỏi: a. Em hãy nhận xét hành vi của Hoa trong tình huống trên ? b. Nếu là em, em sẽ làm như thế nào? BÀI LÀM . .
- PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ Môn: GDCD 8 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: . Lớp: 8 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo * ĐỀ HỌC SINH KHUYẾT TẬT I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: (0,25 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải ? A. Thấy bất cứ việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được. B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí. D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông. Câu 2: (0,5 điểm) Lẽ phải là gì? A. Là những điều được coi là đúng đắn. B. Là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích của xã hội. C. Là những điều được coi là phù hợp. D. Là những lợi ích chung của xã hội. Câu 3: (0,5 điểm) Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây không nói về tính liêm khiết? A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Thắng không kiêu, bại không nản. C. Đói cho sạch rách cho thơm D. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 4: (0,5 điểm) Người sống liêm khiết thường có đức tính nào sau đây? A. Bất cần, tự trọng, tự tin. B. Tiết kiệm, kiêu ngạo, siêng năng. C. Siêng năng, trung thực, khiêm tốn. D. Tự lập, ích kỉ, tự trọng. Câu 5: (0,5 điểm) Tôn trọng người khác được thể hiện qua đâu? A. Lời nói và hành động. B. Cử chỉ và lời nói. C. Cử chỉ, lời nói và hành động. D. Cử chỉ và hành động. Câu 6: (0,5 điểm) Hành vi nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng người khác? A. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. B. Tự nhận lỗi khi mắc sai lầm. C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người. Câu 7: (0,5 điểm) Người biết giữ chữ tín sẽ
- A. được mọi người tin tưởng. B. bị lợi dụng. C. bị xem thường. D. không được tin tưởng. Câu 8: (0,5 điểm) Phương án nào dưới đây là biểu hiện của người không biết giữ chữ tín? A. Luôn đến hẹn đúng giờ. B. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. C. Là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ trong các buổi diễn. D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. Câu 9: (0,5 điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật? A. Tàng trữ và sử dụng ma túy. B. Sử dụng điện thoại trong giờ học. D. Ngắt hoa, bẻ cây trong công viên. D. Trốn tiết học đi chơi. Câu 10: (0,5 điểm) Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa, xã hội nói đến nội dung nào của pháp luật? A. Khái niệm pháp luật. B. Vai trò pháp luật. C. Đặc điểm pháp luật. D. Bản chất pháp luật. Câu 11: (0,5 điểm) Pháp luật do nhà nước ban hành mang tính quyền lực, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phụ thuộc vào sở thích của bất cứ ai thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính kỉ luật. Câu 12: (0,5 điểm) Tại Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định quyền và nghĩa vụ của công dân điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Tính cưỡng chế. II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu 13: ( 2,0 điểm) Thế nào là liêm khiết? Câu 14: ( 2,0 điểm) Vì sao phải tôn trọng người khác? BÀI LÀM . .



