Giáo án Đại số nâng cao Lớp 11 - Tiết 36: Biến ngẫu nhiên rời rạc (Tiếp) - Nguyễn Văn Chấn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số nâng cao Lớp 11 - Tiết 36: Biến ngẫu nhiên rời rạc (Tiếp) - Nguyễn Văn Chấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_nang_cao_lop_11_tiet_36_bien_ngau_nhien_roi_r.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số nâng cao Lớp 11 - Tiết 36: Biến ngẫu nhiên rời rạc (Tiếp) - Nguyễn Văn Chấn
- NguyÔn V¨n ChÊn- §SNC11 Ngµy so¹n 30/11/2007 TiÕt 36: BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tiÕp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Hiểu được ý nghĩa của kỳ vọng và phương sai 2. Kỹ năng: - Biết cách tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn từ bảng phân bố xác suất. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi. B. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Biết cách lập bảng phân bố xác suất - Máy tính bỏ túi 2. Thầy: Giáo án C. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp D. TRÌNH BÀY BÀI DẠY: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 1. Câu hỏi củng cố bài cũ: 1. Cho học sinh Chọn ngẫu nhiên 1 gia đình chuẩn bị khoảng 5 trong số các gia đình có hai phút và gọi 1 học con. Gọi X là số con trai trong sinh lên bảng lập gia đình đó, lập bảng phân bố bảng phân bố xác xác suất của X, giả thuyết suất xác suất sinh con trai là 0,4. 2. Thầy đặt vấn đề: Trong những gia đình như vậy 3. Kỳ vọng trung bình có bao nhiêu con a. Định nghĩa: Cho bảng trai? Từ đó đi đến khái phân bố xác suất niệm kỳ vọng. X x1 x2 xn P P1 P2 Pn n E(X) = x i Pi i 1 2. Cho cả lớp áp b. Vd: (sử dụng lại bảng dụng công thức tính phân bố ở câu hỏi đầu giờ) và gọi 1 hs lên bảng X 0 1 2 giải và trả lời câu P 0,36 0,48 0,16 hỏi: Trung bình 1 E(X) = 0,8 gia đình có bao nhiêu con trai? 3. Đặt vấn đề: Trong kỳ thi 4. Phương sai và độ lệch vào trường ĐHBK, điểm chuẩn trung bình môn Toán là 5,5. a. Đ/n: Cho bảng phân bố Vậy mức độ phân hóa điểm xác suất Trang 1
- NguyÔn V¨n ChÊn- §SNC11 Toán xung quanh điểm X x1 x2 xn trung bình là bao nhiêu? Từ P P1 P2 Pn n đó đi đến khái niệm phương 2 2 sai - V(x) = xi Pi E (x) i 1 - (x) = V x 3. Cho cả lớp áp b. vd: Sử dụng bảng phân dụng công thức tính bố xác suất ở đầu giờ để và gọi 1 học sinh tính phương sai và độ lệch lên bảng giải chuẩn - V(x) = 0,32 - (x) = 0,32 4. Gợi ý: 4. Học sinh tự luyện Bài tập áp dụng: Anh Bình - Gọi X là số tiền công ty tập như sau: mua bảo hiểm của công ty phải trả cho anh Bình, lập - Lập bảng phân bố A, công ty A trả 500 nghìn bảng phân bố xác suất của xác suất nếu anh ốm, 1 triệu nếu anh X - Tính kỳ vọng gặp tai nạn và 6 triệu nếu - Vậy trung bình 1 năm số - Trả lời câu hỏi đề anh ốm và gặp tai nạn. Mỗi tiền anh Bình nhận từ công ra năm anh đóng 100 nghìn. ty là gì? Biết rằng trong 1 năm xác suất để anh ốm và gặp tai nạn là 0,0015, ốm nhưng không tai nạn là 0,0485, gặp tai nạn nhưng không ốm là 0,0285 và không ốm và không tai nạn là 0,9215. Hỏi trung bình mỗi năm công ty lãi từ anh Bình là bao nhiêu? Đáp án: X 5.000.000 500.000 1.000.000 0 P 0.0015 0,0485 0,0285 0,9215 - E(X) = 61750 - ĐS = 100000 - 61750 = 38250 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Nắm công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Bài tập 47, 48, 49 trang 91 Trang 2