Giáo án Đại số 9 - Học kỳ 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_9_hoc_ky_2.docx
Nội dung text: Giáo án Đại số 9 - Học kỳ 2
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. - Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). - Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải hpt bậc Hiểu được quy tắc Dùng quy tắc thế. -Vân dụng quy tắc Giải hpt và biết kết nhất hai ẩn thế. Khái niệm hai để biến đổi một hpt thế tìm Tập luận tập nghiệm bằng phương hpt tương đương thành hpt khác nghiệm của hệ trình trong trường hơp vô pháp thế. tương đương bậc nhất hai ẩn. N0, hoăc vô số N0. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs) A. Khởi động: - Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Quy tắc thế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước? Hs trả lời như sgk – để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Giải các hệ phương trình GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? x 3y 2 x 3y 2 1) x 3y 2(1) 2x 5y 1 2(3y 2) 5y 1 I) 2x 5y 1(2) x 3y 2 x 3y 2 x 8 GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 6y 4 5y 1 y 3 y 3 x 3y 2 x 3y 2 Đ/án Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy 2x 5y 1 2(3y 2) 5y 1 nhất là (-8; -3) GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua x 3y 2(1) hệ phương trình sau: (I) 2x 5y 1(2)
- GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x? 4x 5y 3 4x 5(3x 16) 3 4x 5y 3 4x 5(3x 16) 3 2) 3x y 16 y 3x 16 3x y 16 y 3x 16 GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước trình 4x 15x 80 3 x 7 x 7 bày theo quy tắc SGK. y 3x 16 y 3.7 16 y 5 GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện. 4x 2y 6 4x 2(2x 3) 6 3) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập . 2x y 5 y 2x 3 GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước thực 4x 4x 6 6 0x 0(*) hiện của SGK. GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó? y 2x 5 y 2x 5 Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x R Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. x R Dạng nghiệm tổng quát 4x y 1 y 2x 5 Giải hệ phương trình 8x 2y 1 4x y 1 y 4x 1 4) GV: Hướng dẫn HS cách trình bày 8x 2y 1 8x 2( 4x 1) 1 GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách y 4x 1 y 4x 1 thực hiện. GV: Cho HS nêu chú ý SGK 8x 2 8x 1 0x 2(*) GV: Nhấn mạnh lại chú ý Phương trình (*) vô nghiệm. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm . GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có mấy bước? Đó là những bước nào? Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải – Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số 2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Quy tắc cộng Quy tắc cộng đại Nhận dạng đc các Áp dụng qui tắc Áp dụng qui tắc giải đại số. số . Nắm đc các hệ số của cùng một giải hệ phương hpt khi các hệ số của bước của quy tắc ẩn nào đó trong hai trình bằng phương cùng một ẩn trong hai cộng đại số. phương trình bằng pháp cộng đại số pt không bằng nhau và nhau hoặc đối nhau không đối nhau. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ) pháp thế Làm đúng BT 2x y 3 ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ) Giải hệ phương trình : x – y 6 A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? - Hệ số đối nhau Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không? - Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua 1. Quy tắc cộng đại số VD1 Quy tắc (sgk) H. Cho biết bước 1 ta làm gì? ïì 2x + y = 3(1) B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được: Ví dụ 1: Xét hệ phương íï (2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*) îï x - y = 6(2) H. Cho biết bước hai ta làm gì? Bước 1(sgk)
- ïì 3x= 3 Bước 2 (sgk) B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được íï îï x+ y= 2 ?1 Các hệ mới thu được ì ì HS làm ?1 . ï x - 2y = - 1 ï 2x - y = 1 Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc í và í ï ï cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng) îï x + y = 2 îï x - 2y = - 1 C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 2. Áp dụng: Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải 1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong nhau) sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ ïì 2x + y = 3 GV nhận xét giảng lại Ví dụ2. Xét hệ pt: (II)íï H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến îï x - y = 6 đổi những bước nào? ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II ïì 3x = 9 ïì x = 3 ïì x = 3 Û íï Û íï Û íï GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này îï x - y = 6 îï x - y = 6 îï y = - 3 Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3) ïì 2x + 2y = 9 Ví dụ 3 . Xét hpt (III) íï GV nêu tiếp Ví dụ 3 îï 2x - 3y = 4 HS làm ?3 ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt? nhau HS làm ?3 b t ïì 2x + 2y = 9 ïì 2x + 2.1 = 9 GV cho một HS lên bảng trình (III ) Û íï Û íï îï 5y = 5 îï y = 1 ïì 7 ïì 2x = 9 - 2 ï x = Û í Û í 2 îï y = 1 ï GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4 îï y = 1 HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi 2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong H. Hệ tương đương có được bằng cách nào? hai phương trình không bằng nhau và không đối HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải nhau) HS cả lớp cùng làm Ví dụ 4: Xét hệ phương trình H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận ïì 3x + 2y = 7 ïì 6x + 4y = 14 dụng để giải ? (IV)íï Û íï HS làm?5 theo nhóm trong 5’ îï 2x + 3y = 3 îï 6x + 9y = 9 Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải ?4 (HS giải) GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có ïì 9x + 6y = 21 H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần ?5 Cách khác: (IV) Û íï biến đổi như thế nào? îï 4x + 6y = 6 GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương HS giải tiếp pháp cộng đại số ĐS (x;y) = (3; -1) HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk Tóm tắt cách giải: SGK D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1) Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số) I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình 2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt 4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện tập Quy tắc cộng Áp dụng qui tắc Áp dụng qui tắc Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp Quy tắc cộng đại số . Nắm đc giải hpt bằng pp giải hpt bằng pp dụng qui tắc giải hpt khi các đại số. các bước của cộng đại số . cộng đại số giải hpt hệ số của cùng một ẩn trong quy tắc cộng đại có chứa hai pt không bằng nhau và số. không đối nhau. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra 15 p: Đề bài Đáp án và biểu điểm Giải các hệ phương trình sau: 2x y 1 3x 3 x 1 a) (5đ) 2x y 1 4x 3y 2 x y 2 x y 2 y 1 a) b) x y 2 4x y 2 y 1 4x 3y 2 4y 4 b) 3 (5đ) 4x y 2 4x y 2 x 4 A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế? Hs nêu như sgk Nên sử dụng pp nào để giải hpt Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài 5x 3 y 2 2 tập Bài 21b Giải hệ phương trình Một học sinh lên bảng giải x 6 y 2 2
- HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả 5x 3 y 2 2 5x 6 y 2 4 6 6 x 6 Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho x 6 y 2 2 x 6 y 2 2 x 6 y 2 2 điểm 1 x 6 1 y 2 6 2 Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = ; 6 2 Bài 22 / 19/sgk 2x 3y 11 4x 6y 22 0.x 0.y 27(*) b) nửa lớp giải bài 22b 4x 6y 5 4x 6y 5 4x 6y 5 nửa lớp giải bài 22c Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm c) 3x 2y 10 x R 3x 2y 10 2 1 3x 10 Đại diện nhóm trình bày x y 3 3x 2y 10 y 3 3 2 GV nhận kết quả nêu lại kết luận các trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm Hệ có vô số nghiệm Bài 23/sgk: giải hệ phương trình Bài 23: sgk 1 2 x 1 2 y 5 2 2y 2 Cá nhân học sinh suy nghĩ giải 1HS lên bảng trình bày bài giải 1 2 x 1 2 y 3 1 2 x 1 2 y 3 GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm 2 2 2 của nhận y y y 2 2 2 GV bổ sung nếu còn sai sót 2 8 2 7 2 6 1 2 x 1 2 3 1 2 x x 2 2 2 HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25 Bài 25/19sgk H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10) cho biết cách giải để tìm m và n? 3m 5n 1 0 3m 5n 1 HS giải tìm m, n P= 0 khi và chỉ khi 4m n 10 0 4m n 10 Bài 26: sgk Giải hệ trên ta được m =3; n =2 H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b? Bài 26/19sgk H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên ra điều gì? ta có hệ H. Hãy giải hệ đểtìm a, b? 5 5 a a Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét 2a b 2 3a 5 3 3 a b 3 a b 3 5 4 b 3 b 3 3 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Quy tắc cộng đại số ?( M1) b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải Từ ĐK đề bài AD các bước giải toán Áp dụng các bước giải bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hệ bằng cách lập pt. Giải đc bài toán bằng cách lập phương trình cách lập hpt. phương trình . dạng toán về tìm chữ số. hpt. Giải đc dạng toán III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập Nêu đúng các bước (4đ) phương trình Giải đúng (6đ) x 2y 1 ĐS: (x;y) =(7;4) Giải hệ phương trình x y 3 A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của hs HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Hs nêu dự đoán Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Bài toán tìm số Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1: Ví dụ 1 ( đề bài sgk) GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ Giải: phương trình cũng được thực hiện tương tự Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( HS đọc ví dụ 1 x Z; y Z;0 x 9;0 y 9) H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta Thì số cần tìm là: 10 x +y cần xác định được hai đại lượng nào? Viết ngược lại ta có số 10y +x H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 chữ số này là gì? Hay –x + 2y = 1 Theo đk của bài ta có
- HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải – ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27 GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng Hay x-y = 3 HS cả lớp giải hệ phương trình x 2y 1 Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) 1HS lên bảng giải hệ (I) x y 3 H. Nhận xét bài giải GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời y 4 x 7 ?2 (I) bài toán x 4 3 y 4 *Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải (x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Vậy số cần tìm là 74 C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài toán chuyển động Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2 Ví dụ 2 (đề bài sgk) H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ Giải lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau? 9 Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = h HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4 5 9 14 Thời gian xe tải đã đi là (1h + h ) = h 5 5 Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán y – x = 13 14 GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình Quãng đường xe tải đi được x (km) Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu 5 9 Quãng đường xe khách đi được là y(km) 1HS lên bảng giải 5 H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán Ta có hệ phương trình ?5 *Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải y x 13 y x 13 23x 848 14 9 x y 189 14x 9y 945 y x 13 5 5 x 36 x 36 (thỏa mãn điều kiện ) y 36 13 y 49 Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS Vận tốc xe tải là 36km/h D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 29, 30 sgk Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải Từ ĐK đề bài Áp dụng các bước giải bài Giải đc dạng toán làm bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hpt. toán bằng cách lập pt. Giải đc chung, làm riêng, vòi phương trình cách lập pt. làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. nước chảy III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt Nêu đúng các bước (5đ) Chữa bt 35 tr 9 SBT Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) A. Khởi động: Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh x y 59 Hs nêu dự đoán Ta đã giải được hpt bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: 3y 2x 7 1 3 1 . x 2 y thì ta giải ntn? 1 1 1 x y 2 4 B. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3 Ví dụ 3: (sgk. Tr21) G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk: Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ việc là x (ngày, x > 24) H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công H: Bài toán có những đại lượng nào? việc là y (ngày, y > 24)
- H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian 1 Trong một ngày đội A làm được (công việc) hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ x như thế nào? 1 G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách Trong một ngày đội B làm được (công việc) y điền Thời gian Năng suất Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta 1 3 1 HTCV 1 ngày có phương trình: = . (1) Hai đội x 2 y Đội A Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một ngày Đội B 1 hai đội làm được (công việc) Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn 24 H: Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày đội 1 1 1 Vậy ta có phương trình: + = (2) A làm gấp rưỡi đội B ? x y 24 H: Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình làm trong một ngày và có hai đội làm trong một ngày và lập phương trình? 1 3 1 1 3 1 . . 0 x 2 y x 2 y Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và ?7 1 1 1 1 1 1 Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương trình x y 24 x y 24 dạng toán làm chung làm chung làm riêng không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. C. Luyện tập – vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập. Bài 34 tr 24 SGK +Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống và số cây +Bài toán này có mấy đại lượng tham gia? cải bắp trong mỗi luống. (x, y N và x > 4 ; y > 3). HS : Trong bài toán này có các đại lượng là: số Theo đề toán ta có hệ p/t: luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn. (x 8)(y 3) xy 54 +Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và đặt điều (x 4)(y 2) xy 32 kiện cho ẩn. Số Số Số cây xy 3x 8y 24 xy 54 luống cây 1 cả xy 2x 4y 8 xy 32 luống vườn 3x 8y 30 x 50 Ban (TMĐK) x y xy(cây) 2x 4y 40 y 15 đầu Thay (x+8). Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = x + 8 y- 3 đổi 1 .(y-3) 750(cây). Thay (x-4). x - 4 y + 2 đổi 2 .(y+2) GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT. H: Bài toán có đại lượng nào tham gia? Bài tập 45 tr 10 SBT. H: Số ngày làm và khối lượng công việc là hai đại Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất lượng như thế nào? và thứ hai làm một mình xong công việc.(x, y > 4). +Hãy điền vào bảng phân tích. Ta có hệ phương trình: Thời gian Năng suất
- Hai người 1 1 1 1 4(ngày) (CV) 4 x y 4 1 Người I x(ngày) (CV) 9 1 x 1 x y 1 Người II y(ngày) (CV) y ĐK: x, y > 4 Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các BT đã giải. + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Ôn tập chương Hs nắm được các Dùng quy tắc thế. để biến đổi Giải được hpt III kiến thức về cách một hpt thành hpt khác tương giải hpt bằng pp thế đương. Nhận dạng đc các hệ số và pp cộng đại số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho 1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn. ví dụ ? * Phương trình bậc nhất hai ẩn: GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc - Hệ thức dạng: ax + by = c (a¹ 0 hoặc b¹ 0) nhất hai ẩn: - Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ a) 2x - 3 y = 3 b) 0x + 2y = 4 cũng có vô số nghiệm. c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0 e) x + y - z = 7 f) 2x = 0 2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: nghiệm? ax by c(d) H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương a ' x b' y c '(d ') trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào? - Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào? - Vô nghiệm nếu (d) // (d’) H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) bao nhiêu nghiệm? 3. Các cách giải hpt H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế + PP hình học + PP thế + PP cộng đại số và quy tắc cộng đại số ? B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, ,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số y f(x)=-2/5*x+1 f(x)=-2/5*x+2/5 bài tập Bài 40 +GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài 2x 5y 2 (d ) 1 1 2 tập 40 tr 27 SGK. 5 5 a) 2 x 2 0 1 2 3 Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp x y 1 (d 2 ) thành một nhóm, hai nhóm làm một bài 5 2 5 2 theo yêu cầu sau: C1: Có Hpt vô nghiệm -Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số 2 1 1 nghiệm của hệ. 5 -Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc 2x 5y 2 thế. 2x 5y 2 C2: -Minh hoạ hình học kết quả tìm được. 2 x y 1 2x 5y 5 5 y f(x)=-2*x + 3 f(x)=-3*x+5 0x 0y 3 5 Hpt vô nghiệm f(x)=-1 2x 5y 2 4 0,2x 0,1y 0,3 3 b) 2 3x y 5 1 x 2x y 3 (d3 ) 0 1 2 3 3x y 5 (d ) -1 M(2; -1) Bước 2: Gv chốt lại vấn đề. 4 2 1 C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất. 3 1 2x y 3 x 2 y f(x)=3/2*x -1/2 C2: 1 3x y 5 y 1 1 3 1 3 x x y 0 1 c) 2 2 -1 2 3x 2y 1 M(2; -1) -1 3 1 1 C1: *Có 2 2 hpt có vô số nghiệm. 3 2 1 3x 2y 1 (d5 ) 0x 0y 0 3x 2y 1 (d6 ) 3x 2y 1 Hệ p/t có vô số nghiệm. x R NTQ: 3 1 y x 2 2 Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo Giải bằng PP thế cặp để giải các hpt sau đây bằng hai cách. y 3x 1) 3x y 0 y 3x y 3x Giải hpt: x y 4 x y 4 x 3x 4 x 1 1. 3x y 0 2. x 2y 0 x y 4 3x y 7 y 3.1 x 1 x 1 y 3 GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà. x 2y HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài 2) x 2y 0 x 2y x 2y 3x y 7 3x y 7 3 2y y 7 y 1 vào vở GV: Gọi HS nhận xét sửa sai
- Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau khi x 2 1 x 2 gọi HS nhận xét y 1 y 1 GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh Giải bằng pp cộng đại số 1) 3x y 0 4x 4 x 1 x 1 x y 4 x y 4 1 y 4 y 3 2) x 2y 0 x 2y 0 7x 14 x 2 3x y 7 6x 2y 14 x 2y 0 y 1 D. Tìm tòi mở rộng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG +Giải các hệ phương trình sau: Bài tập 51(c) tr 11 SBT Bài tập 51(c) tr 11 SBT 3(x y) 9 2(x y) 3x 3y 2x 2y 9 3(x y) 9 2(x y) 2(x y) 3(x y) 11 2x 2y 3x 3y 11 2(x y) 3(x y) 11 x 5y 9 10y 20 y 2 +HD:Đưa về dạng quen thuộc ta làm như x 5y 11 x 5y 9 x 1 thế nào? HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn hạng tử tự do ở vế phải. +Khai triển, rút gọn rồi giải. Bài 41(a) SGK Bài 41(a) SGK Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - 3 ) và nhân hai vế x 5 (1 3)y 1 (1) của phương trình (2) với 5 , ta có: (1 - 3)x y 5 1 (2) x 5(1 3) (1 3)y 1 3 x 5(1 3) 2y 1 3 HD: Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ x(1 3) 5 5y 5 x 5(1 3) 5y 5 số nhân thích hợp của mỗi phương trình. Trừ từng vế hai phương trình được: HS : Nhân hai vế của phương trình (1) 5 3 1 với (1 - 3 ) và nhân hai vế của phương 3y = 5 3 1 y = 3 trình (2) với 5 , 5 3 1 5 3 1 Thay y = vào (1), x = 3 3 E. Hướng dẫn về nhà. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Ôn tập chương Hs nắm được các Dùng lập luận để viết được Giải được bài toán bằng cách III bước giải toán bằng phương trình từ dữ kiện của bài lập Hpt cách lập Hpt toán. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Phương pháp thế H: Nêu các cách giải hpt đã + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu học ? Nêu quy tắc thế và quy diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được tắc cộng đại số ? một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). H: Nêu các bước giải toán + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ bằng cách lập hpt ? (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). Phương pháp cộng đại số + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý: + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng
- + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được + Bước 3 : Kết luận nghiệm B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên bảng Bài 45 phụ) Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công GV: Tóm tắt đề. việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban Hai đội (12 ngày ) HTCV đầu) để HTCV. Hai đội + Đội II HTCV ĐK: x, y > 12. 1 1 (8 ngày) (NS gấp đôi ; 3 ngµy ) Trong 1 ngày đội I làm được 2 x GV kẽ bảng phân tích đại lượng, cho HS 1 Trong 1 ngày đội II làm được điền vào bảng. y HS; Phân tích đề bài và điền vào bảng. 1 Thời gian Năng suất 1 Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương trình: HTCV ngày 12 1 1 1 1 (1) Đội I x (ngày) (CV) x x y 12 8 2 1 HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được (CV) Đội II y (ngày) (CV) y 12 3 2 Hai 1 12 (CV) Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn đội 12 y thành CV, ta có phương trình. 2 2 7 7 1 1 y 21 (2) 3 y 2 y 3 Ta có hệ phương trình: 1 1 1 (1) x 28 x y 12 (TM§K) y 21 y 21 (2) Bài 46 Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0) x y 720 Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện và Ta có hệ phương trình: 115 112 x y 819 lập phương trình (1) 100 100 GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp còn x 420 lại để lập phương trình 2. (TM§K) y 300 +Cho HS giải hệ phương trình Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Bài 46 Tr 27 SGK
- (GV đưa đề lên bảng phụ) Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược GV hướng dẫn HS phân tích bảng. 115 420 483(tÊn thãc) +Chọn ẩn và điền vào bảng. 100 Năm ngoái Năm nay Đơn vị thứ hai thu được 115% x 112 Đơn vị 1 x (tấn) 300 336(tÊn thãc) (tấn) 100 112% y Đơn vị 2 y (tấn) (tấn) Hai đơn vị 720 (tấn) 819 (tấn) +Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái? Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự. +HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ. Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau kiểm tra một tiết Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHƯƠNG IV HÀM SỐ y = ax2 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN §1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Hàm số y = VD hàm số y = ax2 hiểu tính chất của hàm 3. Bài tập ax2 số y = ax2 (a 0) Bài tập 1 trang 30 SGK
- E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động: (giới thiệu chương) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv giới thiệu chương trình nội dung chương IV về những kiến Hs lắng nghe và chú ý các nội dung thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được quan trọng Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập nội dung chương Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: khái niệm sgk NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd 1.Ví dụ mở đầu: (sgk) GV: Gọi HS đọc ví dụ mở đầu - Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu diễn 2 GV: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 = 5 được bởi công thức : s = 5t . tính như thế nào? t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét GV: Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t ( m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng duy bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? (y = ax2) nhất của s . GV: Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng t 1 2 3 4 2 được liên hệ bởi công thức dạng y = ax như diện S 5 20 45 80 2 tích hình vuông S = a , diện tích hình tròn S = p S = 5.12 = 5 ; S = 5.42 = 80 2 2 1 4 R . Hàm số y = ax là dạng đơn giản nhất. - Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng 2 Bước 2: Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax . y = ax2 với a 0 Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) – Cá nhân + Nhóm Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2 NLHT: NL xác định tính tăng, giảm của một hàm số cụ thể Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của hàm 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a 0) số y = ax2(a 0) ?1. SGK H: Xác định hệ số a ở hai hàm số y = 2x 2 và y = - 2x2? -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 -HS tiếp tục thảo luận nhóm, đại diện đứng tại chỗ để trả lời ?2, GV chốt lại, ghi bảng Gợi ý HS : nhắc lại khái niệm đồng biến, nghịch biến ?2. SGK của hàm số * Đối với hàm số y = 2x2 –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng * Đối với hàm số y = - 2x2
- Bước 2: GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng tổng quát về tính chất của hàm số y = ax2(a 0). HS của y tăng đọc SGK. -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax2(a ứng của y giảm 0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a 0. Khi x = 0 thì y = 0 -Dựa vào ?3 GV dẫn dắt HS phát biểu nhận xét SGK * Xét hàm số : y = - 2x2 -HS làm ?4, 2 HS lên lên bảng thực hiện. Dẫn dắt Vì -2x2 luôn luôn âm với mọi x 0 nên khi x 0 thì HS nêu kết luận về nhận xét trên y < 0. Khi x = 0 thì y = 0 *Nhận xét:(sgk) ?4 SGK 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố H: Tính chất của hàm số y = ax2 (M2) Bài tập 1 trang 30 SGK ( M3) Đáp án a) R(cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = π R2(cm2) 1,02 5,89 14,51 52,53 b) Giả sử R’ = 3R thế thì S’ = π R’2 = π (3R) = π .9R2 = 9 π R2 = 9S. Vậy : Diện tích tăng 9 lần 79,5 79,5 c) π R2 = 79,5. Suy ra R2 = . Do đó: R = 5,03(cm) π π b. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK - Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax2”
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được hàm số dạng y = ax 2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax 2 . Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a 0). Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số 2. Kỹù năng: Vẽ được đồ thị 3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập .Yêu thích môn học 4. Xác định nội dung trọng tâm: Vẽ được đồ thị 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Tìm hiểu đồ thị với hiểu tính chất của đt về đồ thị của hàm số y Bài tập 4 sgk Đồ thị hàm số trường hợp a > 0, Tìm hàm số y = ax2(a 0) = ax2(a 0). trường y = ax2 hiểu đồ thị với trường hợp a > 0 và a < 0 . hợp a < 0 E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ Hs nêu dự đoán cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm? Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 và cách vẽ. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: đồ thị hàm số y = ax2 là đường cong parabol 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 1- Cá nhân Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax2 Bước 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK 1. Ví dụ 1. 18 A A' 8 B B' C 2 C ' -3 -2 -1 O 1 2 3
- GV: Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm số Đồ thị của hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0) y = 2x2. Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm * Bảng giá trị (sgk.tr33) A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); C’(1;2) , B’(2;8), - Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía A’(3;18) trên trục hoành, nhận Oy làm trục HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi qua đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu. các điểm đó. GV: Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1 Bước 2: GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là Parabol Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 2- Cá nhân + nhóm Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax2 cụ thể NLHT: NL vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng 2.Ví dụ 2. 1 1 1 tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số y = - x2 Đồ thị của hàm số y = - x2 (a = - < 0) 2 2 2 GV: Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2 * Bảng giá trị (sgk.tr34) Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận 1 - Đồ thị của hàm số y = - x2 nằm phía dưới trục xét? 2 GV: Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì về đồ thị của hàm hoành, nhận Oy làm trục đối xứng và điểm O(0; 0) 2 số y = ax (a¹ 0)? làm cực đại GV: Giới thiệu tổng quát O P P' N N' GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét * Nhận xét (sgk.tr35) -2 GV: Gọi HS đọc nhận xét SGK 1 ?3 Cho hàm số : y = x2 2 GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3 a) Cách 1: trong thời gian 7 phút Với x = 3, HS: Thực hiện yêu cầu của GV M' 1 M GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời ta có: y = .32 = 4,5 2 * Cách 2: Hình 7 HS: Nhóm khác nhận xét GV : Giới thiệu chú ý HS: Đọc chú ý trong SGK -So sánh hai kết quả ta đều được : y = 4,5 b) Bước 2: Gv chốt lại vấn đề và giảng giải cho HS chú -Có hai điểm: ý SGK. Ước lượng: Nhấn mạnh cách dựa vào tính đối xứng của đồ thị x - 3,16 và để lập bảng, vẽ đồ thị thuận tiện và dễ dàng hơn, x 3,16 tính đồng biến và nghịch biến thể hiện trên đường cong của đồ thị * Chú ý: (sgk.tr35)
- 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Bài tập 4/sgk.tr36: 3 y = x2 x -2 -1 0 1 2 x -2 -1 0 1 2 2 3 3 3 3 3 3 3 y = x2 6 0 6 y =- x2 -6 - 0 - -6 2 2 2 2 2 2 2 O 3 - 2 3 y = - x2 2 Nhận xét: Các điểm thuộc hai đồ thị lần lượt đối xứng với nhau qua trục Ox, O là điểm chung của hai đồ thị b. Hướng dẫn về nhà -Đọc bài đọc thêm SGK. BTVN 6/ 37 SGK -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong công thức . 2. Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4. Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện tập Cho Vd về hàm số y = Tính chất của hàm số y = Bài tập 2/36 sbt Bài tập 4/36 sbt ax2 ax2 (a 0) E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ) Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ) 2 Đáp án: Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax (sgk.tr35)x - 2 - 1 0 1 2 2 Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x y= - 2x2 - 8 - 2 0 - 2 - 8 Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ Làm nhiều bài tập đồ thị hàm số thì ta phải làm gì? Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh thông qua các hoạt động giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và xác định các điểm thuộc đồ thị Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm bài tập. Bài tập 6/sgk.tr38 : GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 6/sgk.tr38 Cho hàm số y = x2 GV: Gọi HS lên sửa bài về nhà Vẽ đồ thị hàm số y = x2
- x -2 -1 0 1 2 H: Để vẽ đồ thị hàm số y = x2 ta làm như thế nào? y = x2 4 1 0 1 4 GV: Nêu cách tính f(-8), f(-1,3)? b) f(-8) = (-8)2 = 64 GV: Yêu cầu HS nêu cách làm các câu c ,d? f( - 1,3) = ( -1,3)2 GV Hướng dẫn HS về nhà làm 9 f(- 0,75) = (-0,75)2 = 16 2 y f(x)=x*x f(1,5) = (1,5) = 2,25 f(x)=4 f(x)=1 4 3 2 1 x -4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 Bài 7/sgk.tr38 Bài tập 7/sgk.tr38 : H: Làm thế nào để tìm được hệ số a? a) M(2; 1) x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào H: Muốn biết A có thuộc đồ thị hàm số không ta làm 1 như thế nào? hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22 a = GV cho HS làm bài trên phiếu học tập 4 1 1 GV: Gọi HS lên trình bày câu a, b b) Với a = y = x2 vì A(4; 4) x = 4; y = 4 GV: Gọi HS khác lên làm câu c 4 4 Giáo viên chấm bài của một vài HS nhận xét 1 1 Khi x = 4 thì: x2 = .42 = 4 = y Giáo viên uốn nắm sửa sai theo đáp án 4 4 GV: Đưa thêm 2 câu d, e. Yêu cầu HS thực hiện theo 1 nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = x2 GV: Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày 4 GV: Sửa theo đáp án bên c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là: M’(-2; 1); A’(-4; 4) Điểm M’ đối xứng với M qua Oy Điểm A’ đối xứng với A qua Oy 1 * Đồ thị hàm số y = x2 đi qua các điểm A; A’; O; 4 M; M’ như hình vẽ: y *x 5 f(x)=4 5 6,25 Series 1 B' B A' 4 A N 2,25 M' M x -5 -4 -3 -2 0 2 4 5 1 9 d) x = -3 y = x2 = = 2,25 4 4 1 e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = x2 ta có: 4 1 6,25 = x2 x2 = 25 x = ± 5 4 B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 9 Bài tập 9/sgk.tr39: a)
- 1 2 x -3 -1 0 1 3 H: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = x ? 1 1 1 3 y = x2 3 0 3 Để vẽ đồ thị hàm số y = -x+6 ta làm như thế nào? 3 3 3 H: Vậy làm thế nào để xác định toạ độ giao điểm của Đồ thị hàm số y = - x + 6 hai đồ thị? là đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ thị hàm số GV: Gọi 1 HS khá lên bảng thực hiện 1 2 HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét y= x là parabol nhận Oy làm trục đối xứng nhận 3 y GV: Sửa bài theo đáp B O(0 ;0) làm cực tiểu. f(x)=3 b) Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là: 6 A(3; 3); B(-6; 12) A' 3 A x -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố H: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0)? b. Hướng dẫn về nhà + Xem lại các dạng đồ thị đã vẽ + BTVN: 8, 10, 12/sgk.tr38 – 39 + Xem trước bài: Phương trình bậc hai một ẩn
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0. 2. Kĩ năng: HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax 2 + bx + c = 0 ( a 0 ) về dạng 2 b b2 4ac x 2 trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình. 2a 4a 3.Thái độ: Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận logíc, óc tính toán. 4-Xác định nội dung trọng tâm: định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng khuyết hệ số. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. 2 2 2 b b 4ac - Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax + bx + c = 0 (a 0) về dạng x 2 2a 4a NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ thể. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 PHƯƠNG Định nghĩa: pt bậc xác định các hệ số a, Bài tập Giải các Bài tập Giải các TRÌNH BẬC hai một ẩn . Xác b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai phương trình bậc HAI MỘT định các hệ số a, b, pt bậc hai một ẩn Ví dụ 2 : SGK hai. ?5 +? 6. ẨN c pt bậc hai một ẩn. VD1. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv đưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu GV: Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, 0 < x < 24 Đáp án: H: Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu? Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 được GV: theo đề bài ta có PT nào ? gọi là phương trình bậc hai một ẩn. H: Hãy biến đổi để đơn giản PT trên ? Hs nêu dự đoán GV: Giới thiệu đây là PT bậc hai một ấn số Vậy pt bậc hai có dạng là gì? Giải pt này như thế nào? Mục tiêu: Hs bước đầu thấy được khó khăn khi giải pt bậc hai. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Hoạt động 1: Định nghĩa – Cá nhân – cặp đôi Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a, b, c. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Đ.n phương trình bậc hai, các dạng thường gặp. NLHT: NL xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng. Bước 1: 2. Định nghĩa GV: Gọi HS đọc Định nghĩa sgk *ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng : ax2 + bx + c = 0 ( a 0) *Ví dụ : H: Các em hãy lấy ví dụ về PT bậc hai một ẩn ? xác ?1 a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4 định các hệ số a, b, c b) Không phải, vì không có dạng ax2 + bx + c = 0 c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0 GV: Giới thiệu ?1 ở SGK: PT ở câu a) là PT bậc hai d) Không phải vì a = 0 đủ, PT ở câu b) và c) là PTbậc hai khuyết e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0 Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai – cá nhân + Nhóm Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c, dạng đầy đủ. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai NLHT: NL giải pt bậc hai. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 trong 2’, sau 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai : đó yêu cầu HS nêu cách giải *Phương trình bậc hai khuyết c: ax2 + bx =0 GV: Gọi một HS làm ?2 cả lớp cùng làm Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x2 + 5x = 0 GV: Cho cả lớp tiếp tục nghiên cứu VD 2 x 2x 5 0 x 0 hoặc 2x + 5 = 0 Sau1’ gọi HS nêu cách giải 5 x 0 hoặc x 2 5 vậy PT có hai nghiệm x1 = 0 và x2 = 2 * Phương trình bậc hai khuyết b: ax2 +c = 0 GV: Gọi một HS lên bảng làm ?3 HS dưới lớp theo Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x2 – 2 = 0 dõi và nhận xét 2 2 6 x2 x GV: Cho thêm dạng PT vô nghiệm 3 3 3 x2 + 3 = 0 x2 3 (*). Không có giá trị nào thoả 6 6 mãn PT (*). Vậy PT vô nghiệm Vậy PT có hai nghiệm x và x 1 3 2 3 GV: Hướng dẫn HS làm ?4 ?4 Giải PT bằng cách điền vào chỗ trống ( ) 2 7 7 14 x 2 x 2 x 2 2 2 2 4 14 x . Vậy PT có hai nghiệm : 2 4 14 4 14 x ; x GV: Gọi HS nêu cách làm bài ?5 1 2 2 2 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?6 * Phương trình bậc hai đủ: ax2 + bx + c = 0 và?7 7 2 7 Giải và được kết qủa như bài ?4 ?5 Giải PT x2 - 4x + 4 = x 2 2 2 Theo kết quả bài ?4 .Giải như ?6 và được kết quả như ?4
- 1 ?6 Giải PT : x2 -4x = - . Thêm 4 vào hai vế, ta có GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 3, sau 2’ gọi HS trình 2 bày cách làm 1 2 7 GV: Lưu ý cho HS : nếu PT là PT bậc hai đủ. Khi : x2 – 4x + 4 = - 4 x 2 2 2 giải ta biến đổi để vế trái là bình phương của một ?7 Giải PT : 2x2 – 8x = -1. Chia cả hai vế cho 2 ta biểu thức chứa ẩn, vế phải là một là 1 hằng số 1 Bước 2: Gv chốt lại các cách giải pt bậc hai. có : x2 - 4x = - 2 * Ví dụ 3 : ( sgk ) 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Cho hS nhận xét về số nghiệm của PT bậc hai, làm bài tập12. (M3) HD bài 12 c tr42 SGK 0,4x2 1 0 0,4x2 1 (*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy PT vô nghiệm . b /Về học bài và làm bài tập 11, 13, 14 tr 43,42 SGK và bài 15,16/SBT để tiết sau luyện tập. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: 11, 12, 13, 14 /sgk.tr 42+43 + Tiết sau luyện tập
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học. 2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 , kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn B. phương PhÁP, KĨ tHUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện giải xác định các hệ số xác định các hệ số a, . Bài tập Giải các Bài tập Giải các phương trình a, b, c phương trình b, c và kỹ năng giải phương trình: phương trình: bậc hai một ẩn bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai Bài 16/40 SBT: Bài 13/ 43 SGK: một ẩn Bài 15/40 SBT: E. TIẾN Trình TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. Hs trả lời như sgk H: Nêu cách giải một số dạng phương trình bậc hai đã học Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng tốt vào bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs làm được các bài toán về giải phương trình bậc hai Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai một số trường hợp đơn giản NLHT: NL tính toán, hợp tác, Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập Bài 11/42: trong sgk và sbt -HS làm bài tập 11/42 SGK
- -Gọi 4 HS cùng lên bảng thực hiện, cả lớp 3 1 a) 5x2 + 2x = 4 – x b) x2 + 2x – 7 = 3x + theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV uốn nắn, sửa 5 2 chữa. Cả lớp ghi vào vở 3 15 Chú ý HS: 5x2 + 3x - 4 = 0 x2 - x – = 0 5 2 -Chuyển vế phải đổi dấu 3 15 -Các hệ số a, b, c có thể là một số và có thể là a = 5 ; b = 2; c = -4 a = ; b = -1; c = - một biểu thức số hoặc một thức có chữ là 5 2 hằng số c) 2x2 + x - 3 = 3 x + 1 2x2 + x - 3 x - 3 - 1= 0 2x2 + (1 - 3 )x - 3 - 1= 0 a = 2 ; b = (1 - 3 ); c = - 3 - 1 d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x m là một hằng số 2x2 - 2(m -1)x +m2= 0 a=2; b =- 2(m -1); c=m2 -2HS tiếp tục lần lượt lên bảng làm bài tập 15/40 SBT Bài 15/40 SBT: Giải các phương trình: 5 GV gợi ý : a) 7x2 – 5x = 0 x(7x – 5) = 0 x = 0 hoặc x = -Đặt thừa số chung để đưa về phương trình 7 tích rồi lập luận với từng biểu thức thừa số 5 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = 7 2 7 2 7 35 d) - x2 - x = 0 x(- x- ) = 0 x = 0 hoặc x = - 5 3 5 3 6 35 -2 HS lên bảng làm bài tập 16/40SBT Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = - Gợi ý HS: 6 +Chuyển vế rồi lấy căn hai vế Bài 16/40 SBT: Giải các phương trình: a) 5x2 – 20 = 0 x2 = 4 x = ±2 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = -2 ; x2 = 2 b) -3x2 + 15 = 0 -x2 + 5 = 0 x2 = 5 x = ± 5 -2 HS lên bảng làm bài tập 17/40SBT Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = - 5 ; x2 = 5 Bài 17/40SBT: Giải các phương trình: a) (x – 3)2 = 4 x - 3 = ±2 * x – 3 = 2 x1 = 5 * x – 3 = -2 x2 = 1 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 5 ; x2 = 1 c) (2x - 2 )2 – 8 = 0 (2x - 2 )2 = 8 2x - 2 = ± 8 3 *2x - 2 = 2 2 2x = 3 2 x = 2 2 2 *2x - 2 = -2 2 2x = - 2 x = - 2 3 2 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 2 ; x2 = - -HS làm phiếu học tập làm bài 13/43 SGK 2 2 -1 HS lên bảng thực hiện Bài 13/ 43 SGK: -GV kiểm tra một vài phiếu kết hợp sửa bài a)x2 + 8x = -2 x2 + 2.4x + 4 = -2 + 4 tập trên bảng x2 + 2.4x + 4 = 2 (x + 2)2 = 2 1 4 4 b)x2 + 2x + 1 = + 1 x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 = -HS tiếp tục làm phiếu học tập làm bài 14/43 3 3 3 SGK Bài 14/43 SGK: GV gợi ý HS: 5 5 a) 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = - 2 x2 + x = - 1 -Biến đổi 2x2 + 5x = - 2 x2 + x = - 1 2 2 5 25 25 5 9 -Xét hai trường hợp: x2 +2.x. + = - 1+ (x + )2 = 4 16 16 4 16
- 5 3 5 3 1 + x + = x + = x = - 4 4 4 4 2 5 3 5 3 + x + = - x + = - x = -2 4 4 4 4 Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy. 3 Vậy: Phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = -2 4 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố :GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập b. Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm tiếp các bài tập còn lại của bài 16, 17, trang 30 SBT, làm thêm bài 18, 19 trang 40 SBT -Soạn bài:”Công thức nghiệm của phương trình bậc hai “ +Đọc mục công thức nghiệm .
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4§5. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 công thức xác định các hệ số Nắm công thức áp dụng công thức áp dụng công thức nghiệm của a, b, c phương trình nghiệm. nghiệm để giải các nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai phương trình bậc bậc hai Thiết lập công thức một ẩn. hai một ẩn. nghiệm. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ). Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có Hs nêu dự đoán cách nào để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không? Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của hs. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦa GV VÀ HS NỘi DUNG Hoạt động 1: mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: công thức nghiệm của phương trình bậc hai NLHT: NL tư duy, hợp tác, tổng hợp kiến thức
- Bước 1: 1/Công thức nghiêm : GV: đưa phương trình tổng quát và yêu cầu a)Biến đổi phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0 ) (1) HS biến đổi vế trái của phương trình này về 2 2 b b 4ac 2 dạng bình phương trình như bài trên Ta được x 2 (2). Kí hiệu : =b – 4ac 2a 4a GV: Giới thiệu = b2- 4ac và cách đọc GV đưa bảng phụ ghi đề ?1 b ?1 Nếu > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x GV : vì a 0 nên 4a2 >0 Vậy nghiệm của 2a 2a phương trình (2) phụ thuộc vào Do đó phương trình (1) có hai nghiệm b b Bước 2: GV:Yêu cầu HS nêu bảng kết luận x1 = ; x2 = chung 2a 2a 2 H. Vậy để giải phương trình bậc hai bằng b b) Nếu 0 thì từ phương trình (2) suy ra x = 0 công thức công thức nghiệm ta phải thực 2a hiện qua các bước nào? b GV khẳng định: Có thể giải mọi phương do đó phương trình (1) có nghiệm kép x1= x2 = 2a trình bậc hai bằng công thức nghiện nhưng với phương trình bậc hai khuyết ta nên giải ?2 0 2 0 phương trình vn theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến 4a đổi vế trái thành bình phương một biểu thức b)Kết luận chung: ( sgk) Hoạt động 2: Áp dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh. NLHT: NL giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm Bước 1: GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích *Ví dụ: Giải phương trình sau: ví dụ Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học tập , a) x2 + x + 4 = 0 . = 1 – 16 = -15 0 ø Vận dụng công thức vào giải phương trình bậc hai. PT có hai nghiệm phân biệt: GV: Gọi HS đọc chú ý 1 11 10 5 1 11 12 x1 = ; x2 = 1 12 12 6 12 12 5 Vậy: PT có hai nghiệm x1 = , x2 = -1 6 ?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau: a) 5x2 – x + 2 = 0 b) 4x2 – 4x + 1 = 0 c) -3x2 + x + 5 = 0 *Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx +c = 0 ( a 0) có a và c trái dấu tức ac 0. Khi đó PT có hai nghiệm phân biệt 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố - GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức nghiệm. -Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1) b. Hướng dẫn về nhà -Đọc phần “có thể em chưa biết?” -Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: -HS nhớ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn . HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo.HS biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát. 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẩn BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC Độ NHẬN tHỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 LUYỆN TẬP xác định các hệ số a, Áp dụng công thức Áp dụng công thức Áp dụng công CÔNG THỨC b, c phương trình nghiệm để giải các nghiệm để giải các thức nghiệm để NGHIỆM CỦA PHƯƠNG bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai phương trình bậc hai giải các phương TRÌNH BẬC Nắm công thức một ẩn. một ẩn. trình bậc hai một HAI. nghiệm. Bài 16/45(sgk) Bài 21SBT/41 ẩn. Bài 22/sbt: E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm TL: Giải nhiều bài tập gì? Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Gải các phương trình bậc hai NLHT: NL giải phương trình bậc hai 2HS Sửa bài tập 16(b,c) SGK/45 Bài 16/45(sgk) HS lớp nhận xét bài làm của hai HS trên bảng b) 6x2 + x + 5= 0 = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = - 119 0 công thức nghiệm Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt b 1 11 5 Lưu ý những điểm mà HS hay sai x1 2a 12 6 b 1 11 2 HS Lên bảng làm bài tập 16 (d,e) x 1 HS cả lớp cùng làm vào vở 2 2a 12 HS: Nhận xét d) 3x2 + 5x + 2= 0 GV: kiểm tra lại và chỉnh sửa( nếu cần) = b2 – 4ac = 52 - 4.3.2 = 1 > 0 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt H: Nêu câc hệ số a, b, c của phương trình? b 5 1 2 x ; GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài ra nháp và nêu 1 2a 6 3 kết quả? b 5 1 HS: Nhận xét và ghi vào vở x 1 2 2a 6 e) y2 – 8y + 16= 0 = b2 – 4ac = (-8)2 - 4.1.16 = 0 Do đó phương trình có nghiệm kép 8 GV yêu cầu HS đọc bài tập 21 SBT. Sau đó gọi y y 4 một HS lên bảng thực hiện 1 2 2.1 Các HS khác nhận xét sửa chữa 16f) 16z2 + 24z + 9 = 0 = b2 – 4ac = 242 - 4.16.9= 0 Do đó phương trình có nghiệm kép 24 3 z z 1 2 2.16 4 Bài 21 SBT/41 b) 2x2 – (1 - 2 2 )x - 2 = 0 = (– (1 - 2 2 ))2 - 4.2. 2 GV: hướng dẫn và thực hiện BT 22/SBT = 1 - 4 2 + 8 + 8 2 = 1 + 4 2 + 8 = (1+ 2 )2 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt b 1 2 2 1 2 2 2 x ; 1 2a 4 4 b 1 2 2 1 2 3 2 x 1 2a 4 4 Baøi 22/sbt: a)Veõ hai ñoà thò haøm soá y = 2x2 vaø y = -x+3 GV: Qua bài tập này cho chúng ta biết thêm một cách giải PT bằng minh họa đồ thị
- 12 10 8 6 A y 4 2 B 10 5 -2 -1 O 1 2 3 x 5 10 2 b) Hai hoaønh ñoä: -1,5 vaø 1 laø nghieäm cuûa phöông 4 trình vì: 2 2.(-1,5) – 1,56 – 3 = 4,5 =1,5 – 1 = 0 Vaø 2.12 +1 – 3 = 2 + 1 – 3 = 0 c) Giaûi PT 2x2 + x – 3 = 0 ta ñöôïc 2 nghieäm: x1 = - 1,5, x2 = 1 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Củng cố qua từng bài tập b. Hướng dẫn về nhà -BTVN: 23; 24; 25/41/ SBT, xem lại các bài tập đã giải. -Về nhà xem trước bài học 5,viết bảng phụ kết luận và ?2, chuẩn bị để tiết sau học.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’ 2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. X`B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 CÔNG xác định các hệ số a, Nắm công thức Áp dụng công thức Áp dụng công thức THỨC b/, c phương trình nghiệm thu gọn. nghiệm để giải các nghiệm để giải các NGHIỆM bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai phương trình bậc THU GỌN Thiết lập công thức một ẩn. hai một ẩn. nghiệm thu gọn. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS đứng tại chỗ nêu nội dung công thức nghiệm của Hs nêu dự đoán phương trình bậc hai. Hỏi: Với hệ số b là số chẵn, ta có thể giải được phương trình (1) dễ dàng hơn không? Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận dạng được đk để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức nghiệm thu gọn Mục tiêu: Hs nêu được công thức nghiệm thu gọn Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Công thức nghiệm thu gọn NLHT: NL tự học, tự nghiên cứu, NL ngôn ngữ
- -GV vừa trình bày mục 1 như SGK, vừa diễn giảng 2.Công thức nghiệm thu gọn:(sgk) -GV ghi kết luận chung của tiết trước. Kí hiệu: ' b'2 4ac Các nhóm thảo luận thực hiện ?1 -Đại diện từng nhóm 1hs lên bảng trình bày ?1. (sgk) dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, giới thiệu. Vài HS lần lượt đọc công thức nghiệm thu gọn trong SGK Hoạt động 2: Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức nghiệm thu gọn vào một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn NLHT: NL giải phương trình HS suy nghĩ cá nhân đứng tại chỗ trả lời ?2. Lớp ?2 Chỗ trống cần điền là: nhận xét 5; 2; -1 - GV uốn nắn, sửa sai, rồi ghi trên bảng 9; 3 1 ; -1 5 -GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi ?3 a) 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3; b’ = 4; c = 4 -GV gọi HS nhận xét, bổ sung kết hợp sửa sai bài làm ’= (4)2 – 3.4 = 16 - 12 = 4 > 0 , ' = 2 trên bảng và chốt lại Nghiệm của phương trình là: -4 2 2 -4 2 Lưu ý HS ở chỗ b = -6 2 x ; x 2 1 3 3 2 3 b) 7x2 – 6 2 x + 2 = 0 a = 7; b’ = -3 2 ; c = 2 ’= (-3 2 )2 – 14 = 4 > 0 , ' = 2 Nghiệm của phương trình là: 3 2 2 3 2 2 x ; x 1 7 2 7 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố 17b), d)/49 SGK b) 13852x2 -14x + 1 = 0 , a = 13852; b’ = -7; c = 1 ’= (-7)2 -13852.1 = 49 – 13852 = -13803 < 0. Vậy : phương trình vô nghiệm d)-3x2 +4 6 x + 4 = 0 a = -3, b’ = 2 6 , c = 4; ’= (2 6 )2 –(-3).4 =24 +12 = 36, ' = 6 -2 6 6 2 6 6 -2 6 6 2 6 6 Nghiệm của phương trình là: x , x 1 -3 3 2 -3 3 b. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo vở ghi và SGK -HS làm bài tập 17a, c; bài 18, 19 trang 49 SGK -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo) LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15P A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’ 2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt-Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập , ’ và biết được khi nào sử dụng ’ cho phù hợp, xác định số nghiệm của phương trình, củng cố, khắc sâu kiến thức về công thức nghiệm. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 CÔNG xác định các hệ số a, b/, Nắm công Áp dụng công thức Áp dụng công thức THỨC c phương trình bậc hai thức nghiệm nghiệm để giải các nghiệm để giải các NGHIỆM một ẩn. Thiết lập công thu gọn. phương trình bậc hai phương trình bậc THU GỌN thức nghiệm thu gọn. một ẩn. hai một ẩn. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15’ Đề bài Đáp án Thang điểm Giải phương trình sau 9 a) Giải đúng mỗi 2 a) x1 = 1 ; x2 = a) 2x + 7x - 9 = 0 (3đ) 2 nghiệm 1,5 điểm b) 4x2 – 4x + 1 = 0 (3đ) b) tính đúng 1,5đ, 1 c) (2 3)x 2 2 3x (2 3) 0 (2đ) b) x1= x2 = đúng nghiệm 1,5đ 2 c) Tính đúng mỗi 2 d) 2x (1 2 2)x 2 0 (2đ) c) x1 = 1; nghiệm 1đ 3 2 2 x2 = (2 3) d) Tính đúng mỗi 2 3 nghiệm 1đ 2 d) x1 = 1; x2 = 2 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: Để vận dụng tốt các công thức nghiệm của phương trình bậc TL: Giải nhiều bài tập hai, ta phải làm gì? Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Bài giải của học sinh. NLHT: NL giải pt bậc hai Chữa bài tập 10 I/ Chữa bài tập về nhà: -2HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 18/a, d trang 49 Bài 18/49: SGK a) 3x2 -2x = x2+ 3 2x2 -2x -3= 0 -Cả lớp theo dõi, tham gia nhận xét a = 2, b’ = -1; c = -3 -GV dẫn dắt HS sửa bài = (-1)2 – 2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0, 7 Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 7 1 7 x = 1,82; x = -0,82 1 2 2 2 d) 0,5x(x+1) = (x – 1)2 - 0,5x2 +2,5x -1= 0 x2 -5x +2 = 0 a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2 Từ kết quả câu d) GV nhấn mạnh: trong thực hành ’ = (-2,5 )2 – 2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0, 4,25 không phải lúc nào sử dụng công thức nghiệm thu Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: gọn cũng thuận tiện, mà chỉ có lợi khi b là một số chẵn hoặc là bội chẵn của một căn, của một biểu thức x1 = 2,5 4,25 4,56 ; x2 = 2,5 4,25 0,44 II/ Bài tập: -2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập 20b, c trang 49 Bài 20/49 : SGK. Gợi ý : b) 2x2 + 3 = 0 b)?Phương trình có dạng đặc biệt nào đã học? ?Xác Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x2 + 3 3, còn định giá trị của vế trái? So sánh với vế phải? Nêu vế phải bằng 0 nhận xét? c) 4, 2x2 + 5,46x = 0 7x(0,6x + 0,78) x = 0 c)? Phương trình có dạng gì? Cách giải như thế nào? hoặc 0,6 x + 0,78 = 0 x = 0 hoặc x = -1,3 -GV hướng dẫn, gợi ý, 1HS khá, giỏi lên bảng làm Vậy: phương trình có nghiệm kép: bài tập 21b/49 SGK, cả lớp cùng thực hiện giấy nháp, x1 = 0; x2 = -1,3 theo dõi, nhận xét Bài 21b/49: GV dẫn dắt HS sửa bài và nêu nhận xét về hai nghiệm 1 7 a) x2 + = 19 x 2 +7x – 228 = 0 với mẫu và hạng tử tự do của phương trình đã cho 12 12 ? Như vậy có thể thiết lập được bao nhiêu phương a = 1, b = 7, c = -228 trình An Khô va ri zmi = 49 – 4.1.(-228) = 49 + 912 = 312 > 0, = 31 7+ 31 7 31 x1 = 12 , x2 = 19 2 2 -HS suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập 22/49 SGK Bài 22/49: 2 ? Để nhận biết số nghiệm của một phương trình bậc a) Phương trình: 15x + 4x – 2005 = 0, có: a= 15, hai mà không giải ta căn cứ vào đâu? c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (-2005) < 0 nên có hai nghiệm phân biệt 19 b) Phương trình x2 7x 1890 0 có 5 19 a = , c= 1890 trái dấu nhau : 5
- 19 ac = .1890 0 hay khi m 2 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Củng cố sau mỗi bài tập b. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải -Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT -Soạn bài:”Hệ thức Viét và ứng dụng”
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG A. MỤC TIÊU: 1.-Kiến thức: : Học sinh hiểu hệ thức Víet 2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 HỆ THỨC xác định các hệ số a, b, Nắm định lý Áp dụng định lí Áp dụng định lí VI – ÉT VÀ c phương trình bậc hai Vi-ét Viét để giải các Viét để giải các ỨNG DỤNG một ẩn . Thiết lập định phương trình bậc phương trình bậc lí Viét hai một ẩn. hai một ẩn. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà Hs nêu dự đoán không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai hay không? Đó là cách làm nào? Mục tiêu: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hệ thức viét. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hệ thức vi ét Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hệ thức viet NLHT: NL vận dụng hệ thức viet nhẩm nghiệm. 1. Hệ thức Vi–ét. Bước 1. Kí hiệu: b2 4ac GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương ? 1 trình bậc hai: 2 -b+ -b- 2b b ax + bx + c = 0 (a ¹ 0) khi V > 0. Nếu V = 0 x1 x2 GV: Yêu cầu HS làm ? 1 2a 2a 2a a 2 2 HS: Thực hiện, nửa lớp tính x 1 + x2 ; nửa lớp tính -b+ -b- b b 4ac c x1.x2 . 2 x1 . x2 2a 2a 4a a GV: Nêu định lý, nêu vài nét về tiểu sử nhà toán * Định lý: (sgk.tr51) học Pháp Vi–ét và nhấn mạnh: hệ thức Vi–ét thể ?2 Phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0 hiện mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của a) a = 2; b = –5; c = 3 phương trình. a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 GV: Treo bảng phụ bài 25/sgk.tr52 b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có: HS: Điền câu a, b tại lớp để củng cố. 2.12 – 5.1 + 3 = 0 GV: Nhờ định lý Vi–ét, nếu đã biết 1 nghiệm của x1 = 1 là một nghiệm của phương trình phương trình, ta có thể suy ra nghiệm kia. Yêu cầu c c) Theo hệ thức Vi–ét: x1.x2 = , có x1= 1 HS làm ? 2 , ? 3 theo nhóm trong thời gian 5 phút a HS: Nửa lớp làm ? 2, nửa lớp làm ? 3 và đại diện c 3 x2 = = nhóm trình bày. a 2 Bước 2. * Tổng quát: (sgk.tr51) GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát ? 3 Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0 a) a = 3; b = 7; c = 4 a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0 b) Thay x1 = –1 vào phương trình ta có: 3.(–12) + 7.(–1) + 4 = 0 x1 = –1 là một nghiệm của phương trình c c) Theo hệ thức Vi–ét x1.x2 = , có x1 =–1 a c 4 x2 = – = – a 3 GV: Yêu cầu HS làm ? 4 * Tổng quát: (sgk.tr51) GV: Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập ? 4 để củng cố a) Phương trình – 5x2 + 3x + 2 = 0 có : 3 a = -5, b = 3, c = 2 HS: a) x1 = 1; x2 = ; 5 a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0 2 GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x1, x2 là hai nghiệm Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 1 , x2 = 2 b 5 của phương trình ax + bx + c = 0 thì x1+x2 = 2 a a) Phương trình 2004x + 2005x + 1 = 0 có: c a = 2004, b =2005, c = 1 và x1. x2 = , ngược lại nếu hai số u và v thỏa mãn a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0 a Vậy phương trình có hai nghiệm : u+ v = S và uv = P thì chúng có thể là nghiệm của 1 một phương trình nào đó không? x1 = -1 , x2 = 2004 Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL giải pt bậc hai. GV: Có thể tìm 2 số biết tổng và tích của chúng, 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. hoặc nếu biết tổng và tích 2 số thì 2 số có thể là Bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S và nghiệm của 1 phương trình nào không? Ta xét bài tích của chúng bằng P. toán Giải: GV: Yêu cầu HS chọn ẩn số và lập phương trình Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là: (S – x) GV: Phương trình này có nghệm khi nào? Tích hai số bằng P ta có phương trình: Kết luận ? x.(S – x) = P x2 – Sx + P = 0 Phương trình có nghiệm nếu V = S2 – 4P³ 0 * Kết luận: (sgk.tr52) * Áp dụng: GV: Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 và làm ?5 * Ví dụ 1: (sgk.tr52) Tự nghiên cứu ví dụ 2 và làm bàì tập 27/sgk.tr53 ?5 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: HS: Thực hiện x2 – x + 5 = 0. V = (–1)2 – 4.1.5 = –19 < 0 GV: Hướng dẫn lại một lần nữa phương trình vô nghiệm. HS: Làm bài tập 27/sgk.tr53 Vậy, không có hai số nào cố tổng bằng 1 và tích bằng 5 * Ví dụ 2: (sgk.tr52) Bài tập 27/sgk.tr53: a) x2 –7x + 12 = 0. Vì 3 + 4 = 7 và 3.4 = 12 nên x1 = 3; x2 = 4 b) x2 + 7x + 12 = 0. Vì (–3) + (–4) = - 7 và (–3).(–4) = 12 nên x1 = –3; x2 = –4 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố - Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P(M1) - Nắm công thức nghiệm (M1) - Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1) b. Hướng dẫn về nhà - Giải bài tập 25,26 cd 28, 29 sgk trang 53,53. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố hệ thức Viét 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để.Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình. Nhẩm nghiệm của phương trình.Tìm hai số khi biết tổng và tích. Lập phương trình biết hai nghiệm của nó. Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 HEÄ THÖÙC Xác định các hệ Viết phương trình Áp dụng định lí Phân tích thành VI – EÙT VAØ số a, b, c phương theo tổng và tích Viét để giải các nhân tử tam thức trình bậc hai một của hai số. Tính phương trình bậc ax2+bx + c ÖÙNG DUÏNG ẩn . nhẩm nghiệm hai một ẩn theo tham số m. 2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá: a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn . a) x2 + 8x – 105 = 0 b) x2 -2x + m = 0 c) 2x2 -5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động b) Nhóm câu hỏi thông hiểu: Câu 1: Viết các phương trình biết a) u + v = - 8 , u.v = -105 b) u + v = 2 , uv = 9 Câu 2: Áp dụng định lí nào để nhẩm nghiệm: Đáp án: trong các hoạt động c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Tìm m để phương trình có nghiệm kép , tính tổng và tích hai nghiệm x2 -2x + m = 0 Đáp án: trong các hoạt động d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao: Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x2 -5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu hệ thức Viét (4đ) – Làm bài tập 27/sgk (6đ)
- HS2: Nêu cách tính nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c (4đ). Sửa bài tập 26a,c/sgk (6đ)3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: để nắm vững và vận dụng thành thạo hệ thức viet thì ta làm gì? Hs: Làm nhiều bài tập. Mục tiêu: Kích thích hứng thú say mê giải bài tập của học sinh. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Tính nhẩm nghiệm . 1. SỬA BÀI TẬP: HS 3 sửa bài tập 28 b, c Bài 28/57sgk: Tìm hai số u và v b) u + v = - 8 , u.v = -105 H. Nhận xét bài giải của bạn trên bảng u, v là nghiệm của phương trình x2 + 8x – 105 = 0 GV lưu ý những chỗ cần cẩn thận trong làm bài ’= 42 + 105 = 121 > 0 121 11 dạng này 4 11 4 11 x1 = 7 ; x2 = 15 GV nhắc:bài 29 giải tương tự bài 25 1 1 H. phương trình có nghiệm khi nào? Tính ' ? Vậy: u =7 ; v = -15 hoặc u = -15 ; v = 7 Để từ đó tìm m để phương trình có nghiệm c) u + v = 2 , uv = 9 u, v là nghiệm của phương trình x2 – 2x + 9 = 0 có ' ( 1)2 9 8 0 Phương trình này vô nghiệm nên không có cặp số nào thỏa mãn điều kiện trên H. Hãy lên bảng tính m để phương trình có 2. LUYỆN TẬP nghiệm Bài 30 / 54 sgk H. Dựa vào hệ thức Viét hãy tính tổng và tích Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tính hai nghiệm tổng và tích hai nghiệm Bài b) HS tự giải a) x2 -2x + m = 0 ta có ' = 1 – m Sau đó một HS lên bảng trình bày Phương trình có nghiệm khi H. Nhận xét bài giải của bạn ? 0 1 m 0 m 1 Theo hệ thức Viét ta có GV lưu ý sửa sai bài giải(nếu có) b c x1 + x2 = 2 ; x1.x2 = m a a b) x2 +2( m – 1) x + m2 = 0 ' m 1 2 m2 2m 1 Phương trình có nghiệm 1 ' 0 2m 1 0 m 2 Theo hệ thức Viét ta có b c 2 x1+x2 = 2(m 1); x .x m a 1 2 a HS hoạt động nhóm để cùng giải bài 31 sgk Bài 31/54sgk Tính nhẩm nghiệm
- Nửa lớp giải câu a,c - Nửa lớp giải câu b, d 1 a) x1 = 1 ; x2 = Các nhóm hoạt động trong 3’ sau đó dừng để 15 kiểm tra kết quả c 1 3 b) x1= -1 x2 = - = = a 3 3 c 2 3 2 c) x1 =1; x2 2 3 H. Vì sao cần có điều kiện m 1 a 2 3 c m 4 d) Với m 1 x1 = 1 ; x2 = a m 1 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố - Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P(M1) Nắm công thức nghiệm (M1) Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1) b. Hướng dẫn về nhà -GV nhắc lại cách giải các loại bài trong tiết .Chú ý những sai phạm HS thường mắc phải - Làm bài tập 37, 39, 40, 42 sgk, xem lại toàn bị lý thuyêt đã học trong chương, tiết sau luyện tập tiết 2 xem như là tiết ôn tập chuẩn bị tiết sau nữa kiểm tra 1 tiết.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) A. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương 2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức giải phương trình một cách phù hợp 3-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI - Viết công thức Viết phương trình Áp dụng công thức Giải phương trình PHƯƠNG nghiệm theo , theo tổng và nghiệm và định lí theo cách minh TRÌNH BẬC - Xác định các hệ tích của hai số Viét để giải các họa nghiệm bằng HAI MỘT số a, b, c phương Tính nhẩm nghiệm ở phương trình bậc hai đồ thị: pt bậc hai ẨN trình bậc hai một ẩn dạng tổng quát một ẩn theo tham số ax2 + bx + c = 0 (a . m. 0) E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút : Bài 1: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x) x 2 2mx 2m 1 0 (1) a/ Giải phương trình khi m = 2 b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm. 2 Bài 2: (2 đ) Cho phương trình x x 12 0 . Chứng tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 . 2 2 1 1 Không giải phương trình, hãy tính x1 x2 ; x1 x2 Đáp án và thang điiểm Bài 1: x 2 2mx 2m 1 0 (1) a/ Với m = 2 ta có phương trình: x 2 2.2x 2.2 1 0 x 2 4x 3 0 1đ ' ( 2) 2 1.3 1 0 ; ' 1 2đ x1 2 1 3 ; x2 2 1 1 2đ b/ ' m 2 1.(2m 1) m 2 2m 1 m 1 2 0 với mọi m. 2đ Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. 1đ Bài 2: (2 đ) Phương trình x 2 x 12 0 có a và c trái dấu nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. 0,5đ b c Theo định lí Vi-ét, ta có: x x 1 x .x 12 0,5đ 1 2 a 1 2 a
- 2 2 2 2 x1 x2 (x1 x2 ) 2x1 x2 1 2.( 12) 25 1 đ 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà I. Lý thuyết: các em đã học từ đầu chương đến Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) nay trong vòng 3’ 1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt = b2 – 4ac HS: Có thể viết ra giấy nháp điều Nếu 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: trình sau: ax2 + bx + c = 0 b b HS: Định hướng các cách giải x1 = ; x2 = phương trình đã cho mà em biết 2a 2a 2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt ’= b 2 – ac Nếu ’ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: b b x1 = ; x2 = a a 3/ Hệ thức Viét: 2 Nếu phương trình bậc hai ax + bx + c = 0 (a 0). Có hai nghiệm x1, b x x 1 2 a x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là c x .x 1 2 a 4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c: a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a + b + c = 0 c thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 = a b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a - b + c = 0 c thì phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = - a 5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị: Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) ax2 = -bx – c Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d) Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) . - Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm. - Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép. - Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai. 4. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài học