Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 18, Bài 3: Dụng cụ cơ khí. Kiểm tra giữa kì I - Năm học 20222-2023 - Trường THCS Bảo Nhai

docx 10 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 18, Bài 3: Dụng cụ cơ khí. Kiểm tra giữa kì I - Năm học 20222-2023 - Trường THCS Bảo Nhai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_8_tiet_18_bai_3_dung_cu_co_khi_kiem_tra_gi.docx

Nội dung text: Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 18, Bài 3: Dụng cụ cơ khí. Kiểm tra giữa kì I - Năm học 20222-2023 - Trường THCS Bảo Nhai

  1. Ngày soạn:29/10/2022 Ngày giảng: 01/11/2022 Tiết 18. Bài 3. DỤNG CỤ CƠ KHÍ I. Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo, chức năng của một số dụng cụ đo và kiểm tra loại cầm tay thường dùng trong gia công cơ khí. - Nhận biết được một số dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ, đồ dùng dạy học, máy chiếu. 2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài, đồ dùng học tập. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) * Nội dung kiểm tra: 1) Nêu tên các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt ? 2) Có các dụng cụ đo nào thường được dùng trong ngành cơ khí ? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Dụng cụ gia công.(20ph) * Phương tiện: Các dụng cụ gia công như trong hình 8.3 Shd/66, 67 * Phương thức hoạt động: Nhóm * Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Hoạt động nhóm, đọc thông tin Shd/66 3. Dụng cụ gia công trong khoảng 4 phút, thảo luận trả lời 3 Dụng cụ gia công thường gồm: búa, câu hỏi Shd/67. đục, cưa, dũa, ngoài ra còn có thêm - HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm một số dụng cụ và thiết bị khác như: vụ. đe, máy mài cầm tay, kéo cắt, - GV: Quan sát các nhóm hoạt động và - Búa nguội: Tùy vào mục đích, yêu gợi ý, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. cầu sử dụng mà có nhiều loại búa Đại diện một nhóm báo cáo kết quả khác nhau. hoạt động của nhóm và điều hành cả lớp - Cưa sắt: Khác nhau chủ yếu ở chiều thống nhất kết quả. dài lưỡi cưa và kiểu dáng giằng cưa. - GV chốt thôn tin và dụng cụ gia công - Đục sắt: Khác nhau ở phần lưỡi và cho HS ghi bài vào vở. - Dũa: Khác nhau ở hình dạng tiết - Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ diện ngang. của cá nhóm. Tuyên dương các nhóm - Vật liệu chế tạo các loại dung cụ gia tích cực, động viên các nhóm còn chậm. công thường là loại thép tốt. - ĐVĐ: Các dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt nào thường được sử dụng trong ngành cơ khí? * Kết quả mong đợi hoạt động nhóm: Hoạt động 2. C. Luyện tập.(15ph)
  2. * Phương tiện: Không * Phương thức hoạt động: Nhóm * Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động nhóm trong khoảng 5 phút, 4. Luyện tập thảo luận trả lời 3 câu hỏi Shd/68 * Nhiệm vụ của nhóm dụng cụ tháo - HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm lắp và kẹp chặt: vụ. - GV: Quan sát các nhóm hoạt động và - Nhiệm vụ của nhóm dụng cụ đo: gợi ý, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đại diện một nhóm báo cáo kết quả - Nhiệm vụ của nhóm dụng cụ gia hoạt động của nhóm và điều hành cả lớp công: thống nhất kết quả. - GV chốt thôn tin về nội dung trả lời * Cách sử dụng mỏ lết: các câu hỏi mục luyện tâp và cho HS ghi vào vở. * Điểm khác nhau giữa kìm giữ và - Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ kìm nguội: của cá nhóm. Tuyên dương các nhóm tích cực, động viên các nhóm còn chậm. 4. Hướng dẫn về nhà.(4ph) * Hướng dẫn học bài cũ. - Ôn tập các mục đã học: Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt; Dụng cụ đo; dụng cụ gia công và mục C. Luyện tập. * Hướng dẫn chuẩn bị bài mới. - Chuẩn bị bài 9. Chi tiết máy và lắp ghép. KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian làm bài: 45 phút 1/ Bảng tính trọng số : 2/ Tính số câu hỏi cho các chủ đề:
  3. * Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Công nghệ 8 năm học 2022 - 2023. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết được vị trí các hình chiếu của vật thể. - Hiểu được khái niệm hình Đọc được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa Hình chiếu chiếu. - Biết được bản vẽ hình diện. các khối - Biết được quy ước vẽ ren. hình học chiếu của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp. Số câu hỏi 2 – C.1, 2 1 – C.9 1 – C.3 1 – C.14 - Pisa 1 – C.13 6 Số điểm 0,5 1,0 0,25 1,0 0,5 3,35 - Biết được các khái niệm về một số loại bản vẽ kĩ thuật - Biết được vai trò của vẽ kĩ Bản vẽ kĩ thông thường. thuật đơn thuật đối với sản xuất và đời - Đọc được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản. giản - Biết được công dụng và nội sống. dung của một số bản vẽ kĩ thuật thông thường. Số câu hỏi 3 – C.4,5,6 1 – C.10 2 – C.7,8 1 – C.11 1 – C.12 8 Số điểm 0,75 1,0 0,5 2,25 2,25 6,75 TS câu hỏi 7 5 2 14 10,0 TS điểm 3,25 (32,5%) 3,75 (37,5%) 3,0 (30,0%) (100%)
  4. Trường THCS Bảo Nhai ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2022 - 2023 Môn : Công nghệ 8 Đề số 1 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi gồm 02 trang Họ và tên: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Lớp ... ... I. Trắc nghiệm (2,0đ): Khoanh tròn chữ cái đứng trước một đáp án đúng ở các câu hỏi sau. Câu 1. Khi chiếu vuông góc vật thể lên ba mặt phẳng chiếu theo ba hướng khác nhau thì mặt phẳng chính diện gọi là: A. Mặt phẳng chiếu đứng; B. Mặt phẳng chiếu cạnh; C. Mặt phẳng chiếu bằng; D. Mặt cắt; Câu 2. Dựa vào đặc điểm của các tia chiếu, ta có mấy phép chiếu? A. 1; B. 2; C. 3; D. 4; Câu 3. Trong hình bên, hình 2 là hình gì? A. Hình chiếu đứng; B. Hình chiếu cạnh; C. Hình chiếu bằng; D. Hình cắt; Câu 4. Bản vẽ kĩ thuật được chia thành mấy loại? A. 1; B. 2; C. 3; D. 4; Câu 5. Bản vẽ kĩ thuật trình bày ... của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Cụm từ trong chỗ ... là: A. các hình ảnh; B. các thông tin kĩ thuật; C. các tiêu chuẩn chất lượng; D. quy trình sản xuất; Câu 6. Có các khổ giấy chính sau: A. A0, A1, A2, A3, A4; B. A1, A2, A3, A4, A5; C. B0, B1, B2, B3, B4; D. B1, B2, B3, B4, B5; Câu 7. Nội dung của bản vẽ lắp thuật gồm: A. hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên; B. hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên; C. mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt A – A; D. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp; Câu 8. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là: A. kích thước → hình biểu diễn → khung tên → yêu cầu kĩ thuật → tổng hợp; B. khung tên → bảng kê → hình biểu diễn → kích thước → phân tích chi tiết → tổng hợp; C. khung tên → hình biểu diễn → kích thước → các bộ phận; D. khung tên → hình biểu diễn → kích thước → yêu cầu kĩ thuật → tổng hợp; II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 9 (1,0 điểm) Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu 10 (1,0 điểm). Em hãy trình bày nội dung của bản vẽ chi tiết. Câu 11(2,25 điểm). Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
  5. Câu 12 (2,25 điểm). Cho bản vẽ chi tiết bên. Hãy đọc bản vẽ đó bằng cách hoàn thiện bảng sau. Trình tự Nội dung đọc Kết quả đọc đọc - Tên gọi chi tiết Khung tên - Vật liệu - Tỉ lệ Hình biểu - Tên gọi hình chiếu diễn - Vị trí hình cắt - Kích thước chung của chi tiết Kích thước - Kích thước các phần của chi tiết Yêu cầu kĩ - Gia công thuật - Xử lí bề mặt - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi Tổng hợp tiết - Công dụng của chi tiết Câu 13 (0,5 điểm). Quan sát hình trong Hướng chiếu A B C câu 3 ở trên. Em hay điền tên các hình Hình chiếu chiếu tương ứng rồi đánh dấu “x” vào ô 1. thích hợp trong bảng bên để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với 2. hình chiếu. 3. Câu 14 (1,0 điểm). REN Ren là một dạng cấu trúc vừa ráp nối vật thể, vừa tháo rời ra được. Tính ưu việt của ren cho phép tháo - lắp các vật thể nhiều lần. Nguyên lý bước ren khác nguyên lý hàn, tán ri - vê, khớp mộng ... Trong chương trình Công nghệ lớp 8, ren được chia thành 3 loại là ren trong, ren ngoài và ren bị che khuất. Mỗi loại đều có quy ước vẽ. Câu hỏi: REN Em hãy nêu quy ước vẽ ren ngoài (ren trục) ___________________________________________________________________ Trường THCS Bảo Nhai ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2022 - 2023 Môn : Công nghệ 8 Đề số 2 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi gồm 02 trang
  6. Họ và tên: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Lớp ... ... I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước một đáp án đúng ở các câu hỏi sau. Câu 1. Khi chiếu vuông góc vật thể lên ba mặt phẳng chiếu theo ba hướng khác nhau thì mặt phẳng nằm ngang gọi là: A. Mặt phẳng chiếu đứng; B. Mặt phẳng chiếu cạnh; C. Mặt phẳng chiếu bằng; D. Mặt cắt; Câu 2. Dựa vào đặc điểm của các tia chiếu, ta có mấy phép chiếu? A. 1; B. 2; C. 3; D. 4; Câu 3. Trong hình bên, hình 3 là hình gì? A. Hình chiếu đứng; B. Hình chiếu cạnh; C. Hình chiếu bằng; D. Hình cắt; Câu 4. Bản vẽ kĩ thuật được chia thành mấy loại? A. 1; B. 2; C. 3; D. 4; Câu 5. Bản vẽ kĩ thuật trình bày ... của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Cụm từ trong chỗ ... là: A. các hình ảnh; B. các thông tin kĩ thuật; C. các tiêu chuẩn chất lượng; D. quy trình sản xuất; Câu 6. Có các khổ giấy chính sau: A. A0, A1, A2, A3, A4; B. A1, A2, A3, A4, A5; C. B0, B1, B2, B3, B4; D. B1, B2, B3, B4, B5; Câu 7. Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm: A. hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên; B. hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên; C. mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt A – A; D. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp; Câu 8. Trình tự đọc bản vẽ lắp là: A. kích thước → hình biểu diễn → khung tên → yêu cầu kĩ thuật → tổng hợp; B. khung tên → bảng kê → hình biểu diễn → kích thước → phân tích chi tiết → tổng hợp; C. khung tên → hình biểu diễn → kích thước → các bộ phận; D. khung tên → hình biểu diễn → kích thước → yêu cầu kĩ thuật → tổng hợp; II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 9 (1,0 điểm). Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu 10 (1,0 điểm). Em hãy trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Câu 11(2,25 điểm). Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
  7. Câu 12 (2,25 điểm). Cho bản vẽ chi tiết bên. Hãy đọc bản vẽ đó bằng cách hoàn thiện bảng sau. Trình tự Nội dung đọc Kết quả đọc đọc - Tên gọi chi tiết Khung tên - Vật liệu - Tỉ lệ Hình biểu - Tên gọi hình chiếu diễn - Vị trí hình cắt - Kích thước chung của chi tiết Kích thước - Kích thước các phần của chi tiết Yêu cầu kĩ - Gia công thuật - Xử lí bề mặt - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi Tổng hợp tiết - Công dụng của chi tiết Câu 13 (0,5 điểm). Quan sát hình trong Hướng chiếu A B C câu 3 ở trên. Em hay điền tên các hình Hình chiếu chiếu tương ứng rồi đánh dấu “x” vào ô 1. thích hợp trong bảng bên để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với 2. hình chiếu. 3. Câu 14 (1,0 điểm). REN Ren là một dạng cấu trúc vừa ráp nối vật thể, vừa tháo rời ra được. Tính ưu việt của ren cho phép tháo - lắp các vật thể nhiều lần. Nguyên lý bước ren khác nguyên lý hàn, tán ri - vê, khớp mộng ... Trong chương trình Công nghệ lớp 8, ren được chia thành 3 loại là ren trong, ren ngoài và ren bị che khuất. Mỗi loại đều có quy ước vẽ. Ren trong Câu hỏi: REN Em hãy nêu quy ước vẽ ren trong (ren lỗ) ___________________________________________________________________ Trường THCS Bảo Nhai HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Đề số 1 Môn : Công nghệ 8 I/ Phần trắc nghiệm (2 điểm).
  8. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A B B A B D Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II/ Phần tự luận (8 điểm). Câu Gợi ý trả lời Điểm - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt 0,5 9 - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. 0,5 Nội dung của bản vẽ chi tiết: hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, 1,0 10 khung tên; - Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó, trước hết người 2,25 thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu, Các nội dung này được trình bày theo các quy tắc tống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật. Sau đó người công nhân căn cứ theo bản vẽ để tiến hành chế tạo, lắp 11 ráp, thi công, - Trong đời sống, chúng ta thường xuyên sử dụng những sản phẩm do con người làm ra từ các đồ dùng điện, điện tử, đến các phương tiện đi lại, các loại thiết bị dùng trong sinh hoạt, Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải đi kèm theo bản vẽ chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ảnh. Trình tự Nội dung đọc Kết quả đọc đọc - Tên gọi chi tiết - Côn có ren Khung - Vật liệu - Thép tên - Tỉ lệ - 1 : 1 Hình - Tên gọi hình chiếu - Hình chiếu đứng, hình chiếu biểu cạnh. diễn - Vị trí hình cắt - Hình cắt ở hình chiếu đứng. - Kích thước chung của chi tiết - 14, 18,10 12 Kích 2,25 - Kích thước các phần của chi - 18, M8×1,10 thước  tiết Yêu cầu - Gia công - Tôi cứng kĩ thuật - Xử lí bề mặt - Mạ kẽm - Mô tả hình dạng và cấu tạo - Hình trụ tròn, vát một đầu. Tổng của chi tiết hợp - Công dụng của chi tiết - Hướng chiếu A B C Hình chiếu 13 1. Cạnh x 0,5 2. Đứng x 3. Bằng x - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. 14 - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. 1,0 - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
  9. ____________________________________________________________________ Trường THCS Bảo Nhai HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 Đề số 2 Môn : Công nghệ 8 I/ Phần trắc nghiệm (2 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C C B B A A B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II/ Phần tự luận (8 điểm). Câu Gợi ý trả lời Điểm - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt 0,5 9 - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. 0,5 Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: khung tên → hình biểu diễn → kích thước → 1,0 10 yêu cầu kĩ thuật → tổng hợp; - Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó, trước hết người 2,25 thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu, Các nội dung này được trình bày theo các quy tắc tống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật. Sau đó người công nhân căn cứ theo bản vẽ để tiến hành chế tạo, lắp 11 ráp, thi công, - Trong đời sống, chúng ta thường xuyên sử dụng những sản phẩm do con người làm ra từ các đồ dùng điện, điện tử, đến các phương tiện đi lại, các loại thiết bị dùng trong sinh hoạt, Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải đi kèm theo bản vẽ chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ảnh. Trình tự Nội dung đọc Kết quả đọc đọc - Tên gọi chi tiết - Côn có ren Khung - Vật liệu - Thép tên - Tỉ lệ - 1 : 1 Hình - Tên gọi hình chiếu - Hình chiếu đứng, hình chiếu biểu cạnh. diễn - Vị trí hình cắt - Hình cắt ở hình chiếu đứng. 12 - Kích thước chung của chi tiết - 14, 18,10 2,25 Kích - Kích thước các phần của chi - 18, M8×1,10 thước  tiết Yêu cầu - Gia công - Tôi cứng kĩ thuật - Xử lí bề mặt - Mạ kẽm - Mô tả hình dạng và cấu tạo - Hình trụ tròn, vát một đầu. Tổng của chi tiết hợp - Công dụng của chi tiết - Hướng chiếu A B C Hình chiếu 13 0,5 1. Cạnh x
  10. 2. Đứng x 3. Bằng x - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. 14 - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. 1,0 - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.