Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình cả năm

docx 208 trang hoanvuK 10/01/2023 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_7_ca_nam_theo_phuong_phap_moi.docx

Nội dung text: Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình cả năm

  1. Ngày soạn: 3/9/2020 Ngàydạy:7/9 7C; 9/9 7A,B PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1 - Bài 1, 2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được VD minh họa. - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Nêu được khái niệm đất trồng , vai trò và các thành phần của đất đối với cây trồng 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn - Rèn luyện được khả năng quan sát, phân tích đất qua từng thao tác 3.Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường đất 4. Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: phiếu học tập, tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, hình 1, 2 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, xem trước bài 1, 2 sgk,
  2. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 7A 7B 7C 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của Hs 3. Tổ chức các hoạt động A-Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Hãy vận dụng những kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân về trồng trọt để trả lời câu hỏi sau: 1. Trong nông nghiệp có những loại cây trồng nào? Kể tên những sản phẩm cây trồng nông nghiệp chủ yếu ở địa phương em và nước ta. 2. Trồng trọt có vai trò như thế nào? 3. Làm thế nào để trồng trọt đạt kết quả? 4. Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ? 5. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng ? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ thảo luận trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ
  3. như thế nào? Các thành phần và tính chất của đất trồng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 và bài 2 để hiểu rõ vấn đề này . ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B-Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền I. Vai trò của trồng kinh tế. trot 1. Mục tiêu: Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt - Cung cấp lương thực, đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành thực phẩm cho con Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương người. mại. Lấy được VD minh họa. - Cung cấp nguyên liệu 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm cho CN. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng - Cung cấp thức ăn cho 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: chăn nuôi. - Hs đánh giá lẫn nhau - Cung cấp nông sản - Gv đánh giá cho xuất khẩu. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh. GV yêu cầu: Quan sát Hình 1- SGK trang 5 em và các bạn trong nhóm hãy thảo luận: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Cho ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp? Liên hệ với nông nghiệp địa phương? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến trả lời: - Vai trò: -> - VD: Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su *Báo cáo kết quả:
  4. - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Tích hợp: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong điều hòa kk và cải tạo môi trường HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt 1. Mục tiêu: Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. II. Nhiệm vụ của 2. Phương thức thực hiện: Hđ cặp đôi trồng trọt 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập - Nhiệm vụ 1,2,4,6 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập trang 6 sgk, thảo luận và hoàn thành bài tập - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận làm bài tập - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm - Dự kiến sản phẩm: 1,2,4,6 * Báo cáo kết quả - Đại diện cặp đôi trình bày kết quả thảo luận. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> KL: + Đẩy mạnh ? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 ko phải là nhiệm vụ của trồng sản xuất lương thực, trọt ( đó là nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi thực phẩm để đảm bảo và nghành lâm nghiệp) đời sống nhân dân, G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt phát triển chăn nuôi thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng. và xuất khẩu.
  5. HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của + Phát triển cây công ngành trồng trọt. nghiệp, xuất khẩu. 1. Mục tiêu: Nêu và giải thích được những biện pháp để III. Để thực hiện thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. nhiệm vụ của trồng 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân trọt cần sử dụng 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng những biện pháp gi? 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Khai hoang, lấn biển - Hs đánh giá để tăng diện tích - Gv đánh giá - Dùng giống ngắn 5. Tiến trình hoạt động ngày để tăng vụ * Chuyển giao nhiệm vụ - Sử dụng kĩ thuật tiên - GV thông báo viết lên bảng: Sản lượng cây trồng trong tiến để nâng cao năng 1 năm = năng xuất cây trồng/vụ/đơn vị diện tích x Số vụ xuất trong năm x diện tích đất trồng trọt ? Em hãy đề xuất, làm thế nào làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có đc nhiều vụ trong năm ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc cá nhân tự do đề xuất - GV: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Khai hoang lấn biển, dùng giống ngắn ngày, sử dụng kt tiên tiến *Báo cáo kết quả: - hs trình bày kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. 1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất đối với cây trồng 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi
  6. 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá IV. Khái niệm về - Học sinh đánh giá lẫn nhau. đất trồng - Gv đánh giá 1. Đất trồng là gì? 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc thông tin phần I/ trang 7/ sgk thảo luận trả lời câu hỏi: 1. Đất trồng là gì? 2. Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Mở rộng: 1. Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? ( ko phải vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá đc) - Đất trồng là lớp bề GV: Giảng giải cho hs hiểu đc đá đc chuyển thành đất mặt tơi xốp của vỏ trái như thế nào?( Đất là sp biến đổi của đá dưới tác động đất, trên đó cây trồng của các yếu tố: khí hậu, sinh vật và con người. Dưới tác có thể sinh sống và sản động của các yếu tố khí hậu ( nhiệt độ, lượng mưa ) đá xuất ra sản phẩm bị vỡ vụn thành những mảnh có kt khác nhau. Dưới tác động của nước, các mảnh đá vỡ vụn nêu trên bị phân hủy và giải phóng ra chất khoáng. Đây chính là nguồn thức 2. Vai trò của đất ăn đầu tiên cho các SV bậc thấp như VK, địa y, rêu, các trồng SV này sống trên bề mặt các mảnh đá sau khi chết đi - Đất trồng là môi chúng để lại trên bề mặt các mảnh đá 1 lớp chất hữu cơ. trường cung cấp
  7. Các chất hữu cơ này là nguồn nguyên liệu tổng hợp lên nước, chất dinh chất mùn – chất hữu cơ đặc trưng của đất, làm cho đất dưỡng, ôxi cho cây khác hẳn với đá) và giữ cho cây 2. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? đứng vững ( môi trường nước có giá đỡ) HĐ5. Thành phần của đất trồng. 1. Mục tiêu: Nêu được các thành phần của đất trồng 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm V. Thành phần trong thời gian 4 phút để hoàn thành phiếu học tập. của đất trồng Các thành phần của đất Vai trò đối với cây trồng Gồm 3 phần: phần rắn, trồng phần khí, phần lỏng. - Phần khí (Nitơ, oxi, cacbonic): cung cấp oxi cho cây. - Hs tiếp nhận - Phần rắn( gồm thành *Thực hiện nhiệm vụ phần vô cơ, và hữu - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi cơ): cung cấp chất - Giáo viên quan sát các nhóm tl dinh dưỡng cho cây. - Dự kiến sản phẩm: -> - Phần lỏng(nước): *Báo cáo kết quả: cung cấp nước cho Đại diện nhóm báo cáo kết quả. cây. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - GV khái quát bài học.
  8. C-Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D-Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ
  9. - GV yêu cầu : - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng - Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E-Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu về nhà Tìm hiểu và tự thảo luận với các bạn về các vấn đề sau : Làm thí nghiệm thế nào để chứng minh được: Đất có nước ? Đất có không khí ? Đất có chất rắn ? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà làm thí nghiệm chứng minh - Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng - Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất Tổ kiểm tra Đồng Du ngày 7 tháng 9 năm 2020
  10. Kí duyệt của GH Ngày soạn: 5/9/2020 Ngày dạy:14/9(7C); 16/9 7A Tiết 2 - Bài 3:MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng. - Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét. - Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 2. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. 4. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên:
  11. - Kế hoạch bài học - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn. - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp Sĩ số 7A 7C 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành trồng trọt. ?Đất trồng gồm những thành phần nào, cho biết vai trò của từng thành phần. 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức mới, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: - Đất trồng có tầm quan trọng ntn đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng có những tính chất chính nào? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững - Một số tính chất chính của đất trồng * Báo cáo kết quả - Hs trình bày
  12. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đó là nội dung của bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì? I. Thành phần cơ giới của 1. Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ giới đất là gì? của đất trồng. 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vô cơ của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân loại như thế nào? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Tỉ lệ phần trăm các loại hạt - Dự kiến trả lời: cát, limon, sét trong đất là *Báo cáo kết quả: thành phần cơ giới của đất - Hs trình bày nhanh - Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong *Đánh giá kết quả: đất mà chia đất thành đất cát, - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá đất thịt, đất sét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  13. GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II. Độ chua, độ kiềm của HĐ2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất đất 1. Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện kiến thức hoạt động cá nhân cho biết: Độ pH dùng để đo cái gì? Trị số PH dao động trong phạm vi nào? Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> ý nghĩa gì với sản xuất? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Độ chua, kiềm của đất được - HS suy nghĩ trả lời đo bằng độ PH - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm - Đất chua: pH - Đất trung tính: pH = 6,6 - * Báo cáo kết quả 7,5 - Hs trình bày. - Đất kiềm: pH > 7,5 * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm III. Khả năng giữ nước và tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng. chất dinh dưỡng của đất: HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất 1. Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước và + Đất giữu đc nước và các chất dinh dưỡng của đất trồng. So sánh khả năng chất dinh dưỡng là nhờ các
  14. giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất hạt cát, limon, sét và chất sét. mùn 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm + Khả năng giữ nước của đất 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng sét tốt nhất, đất thịt trung 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: bình, đất cát kém - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được? - GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém) - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc nhóm - GV: quan sát - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: - hs trình bày kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá IV. Độ phì nhiêu của đất là GV: chốt kiến thức, ghi bảng. gì? GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì
  15. 1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Độ phì nhiêu của đất là khả - Gv đánh giá năng của đất cung cấp đủ 5. Tiến trình hoạt động nước, oxi, chất dinh dưỡng *Chuyển giao nhiệm vụ cần thiết cho cây trồng đồng - GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh thời không chứa các chất có trưởng của cây trồng trên các môi trường đất hại cho cây. khác nhau yêu cầu HS sau khi xem vi deo xong Các yếu tố khác như: Thời thì hoạt động nhóm 5 phút cho biết tình hình đất tiết thuận lợi, giống tốt và , nước, phát triển cây ? chăm sóc tốt. - Ở đất thiếu nước, thiếu dinh dưỡng thì cây phát triển như thế nào? - Ở đất đủ nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? - Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát triển như thế nào? - Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - Ngoài đất còn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  16. GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - GV khái quát bài học. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? Câu 2: Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? Câu 3: Vì sao đất giữ đc nước và chất dinh dưỡng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động
  17. *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về thành phần của đất trồng - Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu về nhà Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau: Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà làm thí nghiệm chứng minh - Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng - Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất Rút kinh nghiệm
  18. Tổ kiểm tra Đồng Du ngày 14 tháng 9năm 2020 Kí duyệt của GH Ngày soạn5/9/2019 Ngày dạy: TIẾT 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG,CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I/Muc tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1.Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
  19. - Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất:Trung thực, tự tin. II.Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định lớp Sĩ số 7A 7B 7C 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu nội dung phần ghi nhớ của bài. 3.Tổ chức các hoạt động Hoạt động khởi động 1.Mục tiêu : Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3.Sản phẩm : Đáp án trả lời của HS 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi : Câu hỏi 1:Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Câu hỏi 2: Độ phì nhiêu của đất là gì? Câu hỏi 3: Vì sao khi trồng cây ở vùng đất đồng bằng cây phát triển tốt hơn ở vùng đất đồi núi?
  20. - Hs: tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: suy nghĩ trả lời. - GV : quan sát - Dự kiến sản phẩm: C1: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. C2: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao, đồng thời không chứa các chất gây hại cho cây. C3: Vì đất đồi núi dễ bị rửa trôi xói mòn và thoái hóa nhanh hơn đất đồng bằng *Báo cáo kết quả HS: Trả lời đáp án của mình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vào bài Có những biện pháp nào sử dụng hợp lí tài nguyên đất. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí? I.Vì sao phải sử dụng đất hợp 1.Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất lí? hợp lý. Phân tích được mục đích của từng biện pháp sử dụng đất. - Do nhu cầu lương thực, thực 2.Phương thức: Hoạt động nhóm. phẩm ngày càng tăng mà diện 3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh tích đất trồng có hạn vì vậy phải 4.Kiểm tra, đánh giá: sử dụng đất trồng hợp lí. - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, HĐN trả lời các câu hỏi sau:
  21. 1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? 2. Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lý? Nói *Mục đích của các biện pháp sử rõ mục đích của từng biện pháp? dụng đất: - Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Thâm canh tăng vụ: Không để *Thực hiện nhiệm vụ: đất trống, tăng sản lượng, sản - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu phẩm được thu. hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Không bỏ đất hoang: Tăng - GV theo dõi đơn vị diện tích đất canh tác. - Dự kiến trả lời: - Chọn cây trồng phù hợp với 1. Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng đất: Cây sinh trưởng phát triển tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải tốt, cho năng suất cao. sử dụng đất trồng hợp lí. - Vừa sử dụng, vừa cải tạo: 2. Tăng độ phì nhiêu của đất - Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu. - Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. - Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng độ phì nhiêu của đất *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV lấy ví dụ giải thích thêm cho hs hiểu rõ. Biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo ,biện pháp này áp dụng đối với đất vừa khai hoang hoặc mới lấn ra biển VD: Khi khai hoang lấn biển xong nhân dân thường trồng cói .Sau vài năm đỡ mặn họ trồng lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn khi hết mặn sẽ trồng giống lúa mới.
  22. 2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ 1.Mục tiêu: Hiểu và phân tích được mục đích đất. của từng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biết được từng biện pháp được áp dụng cho loại đất nào. 2.Phương thức: đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, HĐ cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá - Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu 5.Tiến trình cơ: Tăng bề dày lớp đất canh *Chuyển giao nhiệm vụ tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở dưỡng ) nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn - Làm ruộng bậc thang: Hạn chế + Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dưỡng, dòng nước chảy, hạn chế xói tầng dất mặn rất mỏng,đất thường chua mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) + Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao - Trồng xen cây nông nhiệp cây trồng không sống được trừ các loại cây chịu giữa các băng cây phân xanh: được mặn Tăng độ che phủ, chống xói + Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn gây độc hại mòn ( chống xói mòn, cải tạo cho cây trồng đất) GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, - Cày nông bừa sục, giữ nước quan sát H3,H4,H5; HĐN trả hoàn thành bảng liên tục, thay nước thường sau: xuyên: Không xới đất phèn, hoà BP cải tạo và Mục đích Áp dụng cho tan chất phèn trong nước, tạo bảo vệ đất loại đất môi trường yếm khí, tháo nước 1. phèn thay thế bằng nước ngọt. ( 2. đất phèn). 3. - Bón vôi: Khử chua, áp dụng 4. đối với đất chua. 5. - Hs tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ:
  23. - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: 1. Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) 2. Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) 3. Trồng xen cây nông nhiệp giữa các băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) 4. Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). 5. Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Hoạt động luyện tập 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động
  24. *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Vì sao phải cải tạo đất? Nêu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV: ? Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? ? Con người có thể biến đổi đất chua tốt thành đất tốt được không? Bằng biện pháp nào - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: - Dùng biện pháp thủy lợi ,bón phân hợp lí, các biện pháp canh tác *Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả:
  25. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động tìm tòi mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu. *Rút kinh nghiệm: Ký duyệt, ngày tháng năm 2019.
  26. Ngày soạn: 12/9/2019 Ngày dạy:20/9(7C),24/9(7B),25/9(7A) Tiết 4 Bài 4 + bài 5 : Thực hành XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN(VÊ TAY) XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản - Biết cách xác định được độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản ( so màu ) 2. Kĩ năng: - xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3.Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong khi thực hành, vận dụng được kiến thức vào thực tế 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực thực hành II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: - Kế hoạch bài học, phiếu học tập: Bản mô tả qui trình thực hành. - Chất chỉ thị màu tổng hợp, thang màu pH chuẩn, thìa nhỏ. - Tranh vẽ qui trình xử lý hạt giống bằng nước nóng (sgk/42). 2. Chuẩn bị của HS:
  27. - Chuẩn bị các mẫu đất - Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp Sĩ số 7A 7B 7C 2. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi động quyết vấn đề. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức, - Dạy học nêu vấn đề và giải - KT làm mẫu luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Đàm thoại gợi mở; trực quan - Kĩ thuật thực hành D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu về phương pháp xác định thành phần cơ giớ của đất. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Dựa vào những kiến thức đã học, kiến thức thực tế suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Nêu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? - HS Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ
  28. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn Dự kiến sản phẩm: - Sử dụng đất hợp lý để tăng năng suất cây trồng và duy trì độ phì nhiêu của đất - Các biện pháp sử dụng đất gồm: +Thâm canh tăng vụ + Không bỏ đất hoang + Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất + Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất * Báo cáo kết quả Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: GV: Để giúp các em có được kỹ năng xác định thành phần cơ giới của đất chúng ta cùng làm bài TH ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, nội quy thực hành và phân công các nhóm làm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động hình thành kĩ năng, luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết 1. Mục tiêu: Chuẩn bị được đầy đủ dụng cụ cần (sgk/10) thiết cho bài TH. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: tìm hiểu nd phần I (sgk/10) và cho biết để xác định thành phần cơ giới của đất các em cần chuẩn bị ntn về vật liệu và dụng cụ? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời
  29. - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Nd phần I – sgk/10 * Báo cáo kết quả 1 HS trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả) 1. Mục tiêu: Biết cách xác định thành phần cơ II. Qui trình thực hành giới của đất 1. Xác định thành phần cơ giới 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm của đất. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập - Gồm 4 bước 4. Kiểm tra, đánh giá: + Lấy một ít đất bằng viên bi cho - Hs đánh giá - Gv đánh giá vào lòng bàn tay. 5. Tiến trình hoạt động + Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm * Chuyển giao nhiệm vụ + Dùng hai tay vê đất thành thỏi có - GV yêu cầu: GV chiếu các bước thực hành đường kính khoảng 3mm Câu 1: Nêu qui trình xác định thành phần cơ + Uốn thỏi đất thành vòng tròn có giới của đất? Mô tả các bước trong qui trình đó đường kính khoảng 3cm Câu 2: Nêu qui trình xácđịnh độ pH của đất bằng phương pháp so màu? 2. Xác định độ pH của đất bằng - HS tiếp nhận phương pháp so màu. *Thực hiện nhiệm vụ - Lấy một lượng đất bằng hạt ngô - HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống cho vào thìa nhất câu trả lời trong nhóm - Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích hợp vào mẫu đất cho đến khi dư cực. thừa 1 giọt - Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất - Dự kiến sản phẩm: chỉ thì màu chảy ra và so màu với + Câu 1: 4 bước (sgk/11) thang màu pH chuẩn. + Câu 2: 3bước (sgk/12) *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả:
  30. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Làm mẫu vừa làm vừa giới thiệu bằng lời, kĩ thuật thực hiện từng thao tác Hs: lắng nghe, quan sát GV: gọi 2 Hs lên làm thử sau đó nhận xét rút kinh nghiệm 1. Mục tiêu : III. Thực hành - Xác định thành phần cơ giới của đất băng phương pháp đơn giản - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: kết quả TH 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: mỗi nhóm xác định 3 mẫu đất khác nhau theo quy trình. - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: TH theo nhóm đã phân công. - GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs báo cáo lại cách làm và kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá + nhận xét kỹ năng thực hiện. + Kết quả thực hiện của từng nhóm.
  31. + Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV. - GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường Hoạt động vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Vì sao phải xác định thành phần cơ giới của đất - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi *Báo cáo kết quả: 2 Hs trả lời *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Tìm hiểu xem ở gđ, đp em hay xác định thành phần cơ giới của đất bằng cách nào? * Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời
  32. - Đọc và xem trước bài: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt. *Rút kinh nghiệm: TT kýBGH ký duyệt, ngày tháng năm 2019. Ngày soạn: 19/9/2019 Ngày dạy:27/9(7C),1/10(7B),2/10(7A) TIẾT 5: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
  33. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3.Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất:Trung thực, tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: Một số loại phân bón thường dùn Bảng phụ (sơ đồ 2 sgk) - HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định lớp Sĩ số 7A 7B 7C 2.Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. HĐ khởi động Nghiên cứu tình huống và hợp Đặt câu hỏi, học tập hợp tác tác B.HĐHT kiến thức Dạy học theo nhóm nêu vấn đề Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ và giải quyết vấn đề. vấn đáp. thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; KT hợp tác C. HĐ luyện tập Dạy học nêu và giải quyết vấn Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ đề. thuật giao nhiệm vụ. D. HĐ vận dụng Dạy học nêu và giải quyết vấn Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ đề. thuật giao nhiệm vụ.
  34. E. HĐ tìm tòi, mở Nêu vấn đề và giải quyết vấn Đặt câu hỏi, học tập hợp tác rộng đề 2.Tổ chức các hoạt động Hoạt động khởi động 1.Mục tiêu : Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3.Sản phẩm : Đáp án trả lời của HS 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? - Hs: tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: suy nghĩ trả lời. - GV : quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) - Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. *Báo cáo kết quả HS: Trả lời đáp án của mình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV yêu cầu hs liên hệ thực tế:
  35. Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ trên HS trả lời GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng câu tục ngữ trên có đúng hoàn toàn không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Tìm hiểu phân bón là gì? 1.Phân bón là gì? 1.Mục tiêu : Hiểu được phân bón là gì và biết được các loại phân bón thông thường. - Phân bón là “thức ăn” do con 2.Phương thức: hoạt động nhóm. người bổ sung cho cây trồng. 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu - Hs đánh giá lẫn nhau cơ, phân hoá học và phân vi sinh. - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ + Phân hữu cơ: GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan - Phân xanh, phân chuồng, phân sát sơ đồ 2, HĐN trả lời các câu hỏi sau: rác, than bùn, khô dầu 1. Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào? + Phân hoá học: 2. Kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh - Phân NPK, phân vi lượng mà em biết? + Phân vi sinh: - Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Phân có chứa vi sinh vật chuyển *Thực hiện nhiệm vụ: hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu lân hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: 1. Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. 2. + Phân hữu cơ: - Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu
  36. + Phân hoá học: - Phân NPK, phân vi lượng + Phân vi sinh: - Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II. Tác dụng của phân bón. 2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón 1.Mục tiêu:Biết được tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2.Phương thức: Hoạt động nhóm. 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu - Gv đánh giá hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, 5.Tiến trình cây trồng phát triển, sinh trưởng *Chuyển giao nhiệm vụ tốt cho năng suất cao, chất lượng GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK thảo tốt. luận trả lời câu hỏi. ? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? - Hs tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt.
  37. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng- mà giảm. Giới thiệu những sản phẩm nông nghiệp sử dụng phân bón hữu cơ GV lấy VD: Cam bón ít phân thì quả nhỏ ít nước ,ăn nhạt. Hoạt động luyện tập 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : 1. Dựa vào sơ đồ 2 SGK, em hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây vào các nhóm thích hợp: Phân chuồng; phân trâu, bò; phân ure; phân lợn; phân lân; phân đạm; phân NPK; phân xanh; khô dầu dừa; phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân; Phân bắc; Khô dầu đậu tương; Nitragin ( chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm). Phân hữu cơ Phân hóa học Phân vi sinh 2. Giải thích mối liên quan giữa phân bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất. - Hs tiếp nhận
  38. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV: 1. Vì sao không bón phân chuồng tươi mà phải ủ cho hoai mục? 2. Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản xuất ra loại phân bón gì? 3. Cây rất cần đạm trong nước tiểu có nhiều đạm tại sao tưới nước tiểu vào cây thì cây lại chết? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: 1. Vì khi bón tươi cây trồng k hấp thu được làm ô nhiễm môi trường nước không khí 2. Có thể sản xuất ra các loại phân như phân hữu cơ như phân chuồng phân xanh, có thể sản xuất phân từ rác thải của gia đình 3. Bón quà nhiều cây không hút được gây mất nước ở rễ làm cây chết. *Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả
  39. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động tìm tòi mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động Gv yêu cầu hs về nhà tìm hiểu thực tiễn, tìm hiểu qua sách báo, người thân trả lời các câu hỏi sau vào vở để tiết học sau chia sẻ với thầy cô, bạn bè ? Theo em nên sử dụng loại phân nào để đảm bảo an toàn cho cây trồng và đất? Em lấy VD cụ thể ? Em có biện pháp nào để sản suất ra nhiều loại phân hữu cơ và cách giữ vệ sinh môi trường? HS tiếp nhận nhiệm vụ. GV dặn dò: - Đọc và xem trước bài 9 SGK, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón. và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. *Rút kinh nghiệm: TT kýBGHký duyệt, ngày tháng năm 2019.
  40. NS: 26/9/2016. ND:4/10(7C),8/10(7B),9/10(7A) TIẾT 6 :CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiếnthức: - Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kĩnăng: - Rèn kĩ năng phân tích, quan sát. 3. Tháiđộ -Giáo dục: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : -GV:Soạn giáo án Bảng phụ Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân. - HS : Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. 1.Ổn định lớp: Sĩ số 7A 7B
  41. 7C 2. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường 2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ ? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số loại phân bón hiện nay HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm:
  42. + Phân hữu cơ gồm: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn + Phân hoá học: - Phân NPK, phân vi lượng + Phân vi sinh: - Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Vậy bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón đó, sao cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón. Hoạt động : Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân. Nêu được I.Cách bón phân: ví dụ minh hoạ. - Căn cứ vào thời kì bón: 2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm + Bón lót: Là bón phân vào 3.Sản phẩm: Phiếu học tập đất trước khi gieo trồng, 4.Kiểm tra, đánh giá: nhằm cung cấp chất dinh - Hs đánh giá lẫn nhau dưỡng cho cây con ngay - Gv đánh giá khi mới mọc, mới bén rễ. 5.Tiến trình + Bón thúc: Là bón phân *Chuyển giao nhiệm vụ trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh GV y/c HS n/c nội dung phần I SGK và trả lời câu trưởng và phát triển tốt. hỏi sau: *Căn cứ vào cách bón có: ?Chúng ta bón phân cho cây trồng nhằm mđ gì - Bón theo hốc, theo ?Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm hàng: mấy cách bón phân?Thế nào là bón lót? Thế nào là + Ưu điểm: Cây dễ sử bón thúc? dụng, cần dụng cụ đơn ? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia thành giản. những cách bón nào? + Nhược điểm: Phân bón ít GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân bị chuyển thành chất khó biệt cách bón phân và thảo luận theo nhóm và hoàn tan do hạn chế tiếp xúc với thành bài tập sau đất. - Quan sát các cách bón phân hãy cho biết tên của - Bón vãi: các cách bón phân. Hãy chọn các câu dưới đây để + Ưu điểm: dễ thực hiện, nêu ưu nhược điểm của từng cách bón cần dụng cụ đơn giản. *Thực hiện nhiệm vụ: + Nhược điểm: Phân bón ít - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi bị chuyển thành chất khó
  43. - GV theo dõi tan do hạn chế tiếp xúc với - Dự kiến trả lời: đất. + Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, - Phun trên lá: nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay + ưu điểm: Cây dễ sử dụng, khi mới mọc, mới bén rễ. Phân bón không bị chuyển + Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh thành chất khó tan do trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát không tiếp xúc với đất. tiết triển tốt. kiệm phân bón *Căn cứ vào cách bón có: + Nhược điểm: Có dụng cụ - Bón theo hốc, theo hang, bón vãi, phun lên lá máy móc phức tạp. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II.Cách sử dụng các loại 1.Mục tiêu : Nêu được cách sử dụng các loại phân phân bón thông thường. bón thông thường 2.Phương thức: Hđ nhóm - Phân hữu cơ thường dùng 3.Sản phẩm: Phiếu học tập để bón lót. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Phân đạm, kali, hỗn hợp, - Hs đánh giá lẫn nhau thương dùng để bón thúc, - Gv đánh giá nếu bón lót thì chỉ bón 5.Tiến trình lượng nhỏ *Chuyển giao nhiệm vụ - Phân lân thường dùng để GV: Yêu cầu học sinh đọc y/c bài tâp trong SGK bón lót sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Phân hữu cơ dùng để bón lót + Phân đạm, kali và phân hỗn hợp dùng bón thúc + Phân lân dùng bón lót *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  44. GV: chốt kiến thức, ghi bảng. III.Bảo quản các loại 1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản các loại phân phân bón thông thường bón thông thường 2.Phương thức: HĐ cá nhân + Đối với phân hóa học : 3.Sản phẩm: trình bày miệng Đựng trong chum vại đậy 4.Kiểm tra, đánh giá: kín hoặc gói trong bao - Hs đánh giá lẫn nhau nilong, đế nơi cao ráo - Gv đánh giá thoáng mát, không để lẫn 5.Tiến trình lộn các loại phân bón với *Chuyển giao nhiệm vụ nhau + Đối với phân chuồng có GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi. thể bảo quản tại chuồng ? Em hãy nêu các cách bảo quản các loại phân bón nuôi hoặc lấy ra ủ thành thông thường đống dùng bùn ao trát kín GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với bên ngoài nhau? Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Đối với phân hóa học: Đựng trong chum vại đậy kín hoặc gói trong bao nilong, đế nơi cao ráo thoáng mát, không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau + Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài + Vì khi để lẫn các loại phân với nhau dễ xảy ra các phản ứng hóa học *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Hoạt động : Luyện tập 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
  45. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi Câu 1: Thế nào là bón lót và bón thúc? Câu 2: Phân hữu cơ, phân lân dùng đề bón lót hay bón thúc vì sao? Câu 3: Phân đạm ,phân kali dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động: Vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ nhóm 3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV y/c HS làm bài tập sau Hãy xác định cách sử dụng của từng loại phân bón cho phù hợp với từng loại cây và ghi vào bảng sau cho phù hợp Loại phân Lân Đạm Kali Phân chuồng Loại cây Lúa nước Khoai lang Cam Câu 2: Tìm loại phân bón hay cây trồng thích hợp điền vào chỗ chấm a. Phân Cần bón 1 lượng rất nhỏ( vi lượng) b. Phân có thể bón lót và bón thúc cho lúa (phân chuồng) c. Phân cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô(phân lân)
  46. d. Các loại cây cần dùng phân đạm để tưới cho cây thường xuyên(rau) C3: Ở các hộ chăn nuôi theo mô hình trang trại lượng phân thải của vật nuôi rất nhiều em có biện pháp nào để cải thiện tình hình ô nhiễm ở các khu trang trại - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: C1: Lúa nước dùng được tất cả các loại phân nhưng lưu ý la mỗi loại dùng ở các giai đoạn khác nhau + Khoai lang là loại lấy củ nên dùng lân ,kali,phân chuồng *Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động : Tìm tòi mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs C1?em tìm hiểu về sẩn phẩm orangnic. ở địa phương em đã áp dụng cách làm này chưa? Em hãy kể tên những sản phẩm được trồng và chăn nuôi theo mô hình này Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống IV.Rút kinh nghiệm: TT ký BGH ký duyệt ngày tháng năm 2019 NS: 3/10/2019 ND:11/10(7C),15/10(7B),16/10(7A)
  47. TIẾT 7: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : 1.GV: Soạn giáo án Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô. Bảng phụ 2.HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. 1.Ổn định lớp: Sĩ số 7A 7B 7C 2. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
  48. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu vấn đề: Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta đã phản ánh trong câu ca dao ’’Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” ? Em hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên - HS: Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình: * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
  49. Hoạt động của GV và HS Nội dung I.Vai trò của giống cây trồng 1.Mục tiêu: Hiểu được vai trò của giống cây tốt:( 15p) trồng lấy ví dụ minh hoạ. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát hình 11: Vai trò của giống cây trồng, sau đó trả lời các câu hỏi sau ?Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì - Giống tốt làm tăng năng suất, đến các vụ gieo trồng trong năm? chất lượng nông sản, tăng vụ,thay ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng đổi cơ cấu cây trồng. như thế nào đến cơ cấu cây trồng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Tăng năng suất + Tăng vụ + Tăng chất lượng nông sản *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Theo em giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? HS trả lời GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II.Tiêu chí của giống cây tốt.(9p)
  50. 1.Mục tiêu : Nắm được các tiêu chí của giống cây trồng 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm : Trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Sinh trưởng tốt trong điều kiện - Gv đánh giá khí hậu, đất đai và trình độ canh 5.Tiến trình tác của địa phương. *Chuyển giao nhiệm vụ - Có chất lượng tốt - Có năng suất cao và ổn định. Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào sau - Chống chịu được sâu bệnh. đây? (Gv treo bảng phụ lên bảng để cho HS lựa chọn các tiêu chí đúng) - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. +Có chất lượng tốt + Có năng suất cao và ổn định. + Chống chịu được sâu bệnh. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Giảng giải giống có năng suất cao, năng suất ổn địn:năng suất cao được duy trì qua các vụ +Giống có chất lượng tốt là đáp ứng nhu cầu kinh tế và những đặc điểm chất lượng đó ở địa phương chưa có hoặc có ở mức thấp . *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh III.Phương pháp chọn tạo giống *Đánh giá kết quả: cây trồng(15p) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 1.Phương pháp chọn lọc
  51. 1.Mục tiêu: Biết được các phương pháp chọn Từ nguồn giống khới đầu chọn tạo giống cây trồng cây có đăc tính tốt thu lấy hạt 2.Phương thức: Hđ nhóm gieo hạt của cây đã chọn sau đó ss 3.Sản phẩm: Trình bày phiếu học tập với giống khởi đầu và giống địa 4.Kiểm tra, đánh giá: phương.Nếu đạt được những tiêu - Hs đánh giá lẫn nhau chí của giống cho sản xuất đại trà - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV y/c nghiên cứu nội dụng mục 123 SGK 2.Phương pháp lai: hoàn thành các câu hỏi sau vào phiếu học tập Lấy phấn hoa của cây làm bố thụ ?Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng pháp lai, phương pháp đột biến ta được cây lai Tên phương Đặc điểm của các pp pháp Phương 3.Phương pháp gây đột biến :Sử pháp chọn dụng các tác nhân vật lí hoặc tác lọc nhân hóa học để xử lí các bộ phận Phương của cây dùng bộ phận của cây đã pháp lai xử li tạo ra những cây đột biến Phương chọn những cây đột biến làm pháp gây đột giống biến - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: Tên phương Đặc điểm của các pp pháp Phương Từ nguồn giống khới đầu pháp chọn chọn cây có đăc tính tốt thu lọc lấy hạt gieo hạt của cây đã chọn sau đó ss với giống khởi đầu và giống địa phương.Nếu đạt được những tiêu chí của giống cho sản xuất đại trà Phương Lấy phấn hoa của cây làm bố pháp lai thụ phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng ta được cây lai
  52. Phương Sử dụng các tác nhân vật lí pháp gây đột hoặc tác nhân hóa học để xử lí biến các bộ phận của cây dùng bộ phận của cây đã xử li tạo ra những cây đột biến chọn những cây đột biến làm giống *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Luyện tập 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? ? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ nhóm 3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau
  53. - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV y/c HS làm bài tập sau: Bài 1: Chọn đúng sai a. Tăng thêm vụ trong 1 năm là nhờ giống mới ngắn ngày b. Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong 1 năm c. Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới d. Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao e. Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới Bài 2: Chọn các cụm từ thích hợp vào chỗ chấm Các cụm từ: Năng suất cao, chất lượng tốt, tăng chất lượng, tăng sản lượng, tăng vụ, năng suất cao và ổn định, chống chịu được sâu bệnh, chọn lọc, lai + Giống cây trồng có vai trò lớn trong sản xuất như + Để đánh giá một giống cây trồng tốt người ta dựa vào + Bằng các phương pháp người ta đã tạo ra nhiều loại giống cây trồng tốt + Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo ở vụ sau và so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương là phương pháp + Lấy hạt nảy mầm đặt trong tia phóng xạ trong điều kiện nhất định rồi đem trồng, chọn lọc là phương pháp *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs GV y/c HS vẽ sơ đồ như hình 11c về các giống cây trồng trong 1 năm trên đất trồng của nhà em
  54. Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng. - Tìm hiểu Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? IV .Rút kinh nghiệm: TT ký BGH ký duyệt ngày tháng năm 2019 Ngày soạn:10/10/2019 Ngày dạy:19/10(7C),24/10(7AB) TIẾT 8 : SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. - Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phan tích, tổng hợp 3.Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
  55. II.Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu SGK,soạn giáo án Bảng phụ: sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt - HS: Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. 1.Ổn định lớp: Sĩ số 7A 7B 7C 2. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1:Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng 2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá:
  56. - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Câu hỏi 1:Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những tiêu chí nào để đánh giá giống cây trồng tốt? Câu hỏi 2:Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng? HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Câu 1 :Giống tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ cấu cây trồng. Tiêu chí : + Sinh trưởng trong khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương + Có năng suất cao và ổn định + Có chất lượng tốt + Chịu được sâu bệnh Câu 2:Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng : - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống cây trồng tốt phục vụ sản xuất đại trà, chúng ta phải biết qui trình sản xuất giốngvà làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt đông của GV và HS Nội dung 1.Mục tiêu: Biết được quy trình sản xuất giống cây I. Sản xuất giống cây trồng: trồng
  57. 2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm 3.Sản phẩm: Phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ ? Sản xuất giống cây trồng khác chọn tạo giống 1.Sản xuất giống cây bằng như thế nào? hạt. GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi theo nhóm. ? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt - Năm thứ nhất: Gieo hạt được tiến hành trong mấy năm? giống đã phục tráng, chọn cây ? Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì? tốt. ? Các ô màu vàng từ số 1- 5 diễn tả điều gì? - Năm thứ hai: hạt cây tốt GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm gieo thành dòng, lấy hạt của GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. dòng tốt nhất hợp thành giống GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, siêu nguyên chủng. nguyên chủng. - Năm thứ ba: từ giống siêu ? Em hãy cho biết hạt giống nguyên chủng và hạt nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà khác nhau thế nào ? giống nguyên chủng. *Thực hiện nhiệm vụ: -Năm thứ tư: Từ giống - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi nguyên chủng nhân thành - GV theo dõi giống sản xuất đại trà. - Dự kiến trả lời: + Chọn tạo giống là tạo ra giống mới còn sản xuất là tăng số lượng của giống và duy trì chất lượng + Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV. + Ô trồng các cá thể con được chọn từ giống đã phục tráng + Tiêu chuẩn chất lượng hạt giống nguyên chủng cao hơn hạt giống sản xuất đại trà nhưng chất lượng hạn chế *Chuyển giao nhiệm vụ:
  58. GV: Cho học sinh quan sát Sơ đồ nhân giống vô 2. Sản xuất giống cây trồng tính ở cây trồng. bằng phương pháp nhân GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở bài tập giống vô tính. đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt. ? Tại sao khi chiết cành phải dùng nilon bó kín - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành bầu? cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm *Thực hiện nhiệm vụ: vào cát ẩm sau một thời gian - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi từ cành giâm hình thành rễ. - GV theo dõi - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, - Dự kiến trả lời: ghép vào một cây khác. + giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh. - Chiết cành:Bóc một khoanh GV: lấy thêm ví dụ nuôi cấy mô: tách lấy mô hoặc vỏ của cành, sau đó bó đất. tế bào sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi biệt sau một thời gian hình thành cây mới. cây mẹ và trồng xuống đất. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II. Bảo quản hạt giống cây 1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản hạt giống trồng 2.Phương thức: HĐ cá nhân 3.Sản phẩm: trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá - Hạt giống bảo quản: Khô, 5.Tiến trình mẩy, không lẫn tạp chất, *Chuyển giao nhiệm vụ Không sâu bệnh. GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống - Nơi cất giữ phải đảm bảo trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, nhiệt độ, độ ẩm. mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.
  59. ? Muốn bảo quản hạt giống tốt phải đảm bảo các điều kiện nào? ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Hạt giống phải đạt chuẩn + Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm + Thường xuyên phải kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Hoạt động 3: Luyện tập 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi Câu 1: Có thể nhân giống bằng những cách nào? Câu 2: Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs
  60. *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ nhóm 3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra các bài tập Bài 1: Ghép các số thứ tự từ 1-4 với các câu a- d cho phù hợp 1. Chọn tạo giống a. Tạo nhiều hạt cây giống 2. Sản xuất giống b. Dùng chum, vại, túi linong 3. Bảo quản hạt giống c. Chặt cành từng đoạn nhỏ đem giâm xuống đất 4. Nhân giống vô tính d. Tạo ra quần thể có đặc điểm khác quần thể ban đầu Bài 2: Nhân giống vô tính có theo quy trình như nhân giống bằng hạt không?Vì sao - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở
  61. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - GV nêu câu hỏi củng cố HS suy nghĩ lựa chọn phương án trả lời - Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu? * RÚT KINH NGHIỆM: . Tổ chuyên môn ký: BGH ký duyệt ngày tháng năm 2019
  62. Ngày soạn: 17/10/2019 Ngày dạy:26/10(7C),31/10(7AB) Tuần 9: TIẾT 9 : SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : - GV: Tranh hình 18, 19. Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn Tranh hình 20. Những dấu hiệu cây bị hại. - HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. 1.Ổn định lớp: Sĩ số 7A 7B 7C 2. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
  63. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng 2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Câu hỏi:Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: + Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt. + Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng. + Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  64. *. Đặt vấn đề:Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm .Trong đó sâu bệnh là nhân tố gây hại cho cây trồng nhiều nhất .Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững đặc điểm của sâu bệnh hại .Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Mục tiêu : Biết được tác hại của sâu I.Tác hại của sâu bệnh. bệnh 2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm 3.Sản phẩm : Phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. GV: Cho HS quan sát hình vẽ +Lúa bị vàng lá - Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sự sinh +Ngô bị châu chấu ăn trưởng, phát triển của cây,chậm phát +Sâu ăn lá triển, năng suất cây trồng giảm, chất ? Quan sát các hình bị sâu bệnh em hãy lượng nông sản thấp. cho biết sâu bệnh đã gây hại ntn cho cây trồng? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cây,giảm năng suất và chất lượng nông sản *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  65. - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. 1.Mục tiêu: Nêu được khái niệm về côn II. Khái niệm về côn trùng và bệnh trùng và bệnh cây cây. - Nhận biết được dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại 2.Phương thức: HĐ cá nhân 3.Sản phẩm: trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: Đưa vd như châu chấu,ruồi.Những con vật này người ta gọi là côn trùng GV:Cho HS quan sát vật mô phỏng con 1.Khái niệm về côn trùng. châu chấu ? Qua quan sát ta thấy có mấy bộ phận. - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật ?Vậy thì thế nào là côn trùng ? chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ? Sinh trưởng và phát dục của sâu hại ngực, bụng.Ngực mang 3đôi chân và diễn ra ntn? thường có 2 đôi cánh ,đầu có 1 đôi râu GV :Quá trình như vậy người ta gọi là vòng đời của côn trùng ?Vậy theo em thế nào là vòng đời của côn trùng -Khoảng thời gian từ gđ trứng đến côn GV:Giới thiệu :Trong vòng đời của côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng được trùng trải qua nhiều giai đoạn str và ptr gọi là vòng đời khác nhau có cấu tạo hình thái khac nhau và sự thay đổi cấu tạo và hình thái -Trong vòng đời của côn trùng trải qua trong vòng đời người ta gọi là biến thái nhiều giai đoạn str và ptr khác nhau có ? Qua quan sát thế nào là biến thái hoàn cấu tạo hình thái khác nhau.Sự thay đổi toàn và biến thái không hoàn toàn hình thái cấu tạo của côn trùng trong ? Em hãy nêu những điểm giống nhau vòng đời gọi là biến thái gồm 2 kiểu và khác nhau giữa biến thái hoàn toàn biến thái ,biến thái hoàn toàn và biến và biến thái không hoàn toàn ? thái không hoàn toàn
  66. GV:Em hãy kể tên một số côn trùng là sâu hại và một số côn trùng không là sâu *Chú ý : hại (thiên địch ) -côn trùng có thể có lợi hoặc có hại ? Trong các giai đoạn str và ptr của sâu +Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hại ,gđ nào sâu hại phá hoại mạnh nhất? hoàn toàn ở giai đoạn sâu non phá hại *Thực hiện nhiệm vụ: mạnh nhất - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi +Côn trùng gây hại có kiểu biến thái - GV theo dõi không hoàn toàn ở giai đoạn sâu trưởng - Dự kiến trả lời: thành chúng phá hoại mạnh nhất + 3phần :Đầu ngực và bụng ,nhực mang 3 đôi chân,2đôi cánh ,đầu có một đôi râu + Khoảng thời gian từ gđ trứng đến côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng được gọi là vòng đời + Côn trùng có hại: Châu chấu ,bọ xít,sâu bướm. Côn trùng không hại: Ong vàng ,họ bọ rùa ,bọ ngựa + Sâu non *Chuyển giao nhiệm vụ GV:Y/C hs quan sát 1 số loại cây trồng bị bệnh ?Thế nào là bệnh cây 2.Khái niệm về bệnh cây. ?Những nguyên nhân nào gây nên. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: - Bệnh của cây là trạng - Bệnh của cây là trạng thái không bình thái không bình thường về chưc năng, thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo sinh lí, cấu tạo của cây dưới tác động của cây dưới tác động của vi sinh vật của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện gây bệnh và điều kiện sống không thuận sống không thuận lợi. lợi. *Chuyển giao nhiệm vụ
  67. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu ? Em hãy cho biết hình nào bị sâu phá bệnh phá hại. hại hình nào bị bệnh ?Nguyên nhân gây bệnh ? ?Cây bị sâu khác cây bị bệnh ntn? - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng *Thực hiện nhiệm vụ: thường thay đổi. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi + Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, quả, - GV theo dõi gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi - Dự kiến trả lời: + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, + Sâu phá từng bộ phận ,bệnh rối loạn nâu vàng chức năng sinh lí của cây +Trạng thái: Cây bị héo rũ *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Hoạt động 3: Luyện tập 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? - Hs tiếp nhận
  68. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ nhóm 3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu các bài tập Bài 1: Chọn dáp án đúng 1. Sâu phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn nào a. Nhộng b. Sâu non c. Trứng d. Sâu trưởng thành 2. Bộ phận của cây bị thối do nguyên nhân: a. Nhiệt độ cao b. Vi rút c. Nấm d. Vi khuẩn Bài 2: Sửa lại các ý sau bằng cách viết thêm tử mới cần thay hay thêm vào ô ở câu tương ứng 1. Sâu hại có 3 kiểu biến thái 2. Côn trùng có mấy đôi chân
  69. 3. Bệnh cây là trạng thái bình thường của cây do vi sinh vật hay điều kiện sống bất lợi gây nên 4. Bệnh xoắn lá cà chua là do nấm gây nên - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại, nguyên tắc phòng trừ, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ở địa phương. IV .Rút kinh nghiệm: Tổ c/m kýBGH ký duyệt Ngày tháng năm 2019. Ngày tháng năm 2019.
  70. Tuần Ngày soạn: 24/10/2019 Ngày dạy:2/11(7C),7/11(7AB) Tiết 10 Bài 13:Phòng trừ sâu, bệnh hại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
  71. III.Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ: Các biện pháp thủ công (bẫy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh. - HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. 1.Ổn định lớp: Sĩ số 7A 7B 7C 2. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá
  72. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu vấn đề: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng? - HS: Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình: Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp. * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10 – 12% sản lượng thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắn. Do đó việc phòng trừ sâu bệnh hại phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời.vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng đó chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức PPDH: Thuyết trình ,gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc phòng trừ sâu I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại bệnh hại. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ
  73. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: +Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo những nguyên tắc nào? +Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: +Phòng là chính, trừ sớm, kịp thời, nhanh - Phòng là chính chóng . - Trừ sớm, kịp thời, nhanh + ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít chóng và triệt để giá thành thấp. - Sử dụng tổng hợp các biện *Báo cáo kết quả: pháp phònh trừ. - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II.Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 1. Mục tiêu:Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2. Phương thức: Hđ nhóm theo bàn 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ
  74. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận lựa 1.Biện pháp canh tác và sử chọn nội dung đúng về các biện pháp phòng trừ dụng giống chống sâu bệnh sâu bẹnh hại hại. Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại của biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk) - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. cực. - Gieo trồng - tránh thời kỳ - Dự kiến sản phẩm: - Vi sinh – Làm đất- Trừ sâu bệnh phát sinh. mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - Luân phiên- thay đổi thức ăn - Gieo trồng - tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. điều kiện sống của sâu. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2.Biện pháp thủ công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. - Nhược điểm: Tốn công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. - Nhược điểm: Tốn công. 3.Biện pháp hoá học. - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người, cây - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh trồng, vật nuôi ô nhiễm môi trường, giết chết - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc các sinh vật khác. cho người, cây trồng, vật nuôi ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác. 4. Biện pháp sinh học:
  75. - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. 5.Biện pháp kiểm dịch thực vật. - Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm. - Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự * Báo cáo kết quả lây lan của sâu bệnh hại nguy - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận hiểm. nhóm. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả) Hoạt động luyện tập 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại và nêu câu hỏi Câu 1: Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh hại Câu 2: Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại .Ưu nhược điểm của từng biện pháp
  76. Câu 3: Ở địa phương em đã thực hiện biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp nào? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Hoạt động vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ nhóm 3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Câu1: Vì sao sử dụng biện pháp canh tác lại được coi là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Câu 2: Vì sao dùng biện pháp sinh học lại có hiệu quả cao và không ô nhiễm môi trường - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả:
  77. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Đại diện nhóm báo cáo kết quả Hoạt động tìm tòi mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs -Sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại cây trồng thường dùng hiện nay. Hỏi cha mẹ hoặc người xung quanh về các kí hiệu trên nhãn thuốc Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản - Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương * Rút kinh nghiệm Tổ c/m ký BGH ký duyệt Ngày tháng năm 2019. Ngày tháng năm 2019.
  78. Ngày soạn: 7/11/2019 Ngày dạy:9/11(7C) Tiết 11:Bài 8: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích nhận biết một số loại phân hóa học thường dùng. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực thực hành II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: - Kế hoạch bài học, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS: - Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp - Ống nghiệm thủy tinh - Đèn cồn - Than củi - Kẹp sắt gắp than - Thìa nhỏ - Bật lửa - Nước sạch III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Sĩ số 7A 7B 7C 2. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi động quyết vấn đề.
  79. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức, - Dạy học nêu vấn đề và giải - KT làm mẫu luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Đàm thoại gợi mở; trực quan - Kĩ thuật thực hành D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu, nhận biết một số loại phân bón hóa học thông thường. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Dựa vào những kiến thức đã học, kiến thức thực tế suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? - HS Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn Dự kiến sản phẩm: - Phòng là chính. - Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. * Báo cáo kết quả Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  80. ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: GV: Để giúp các em có được kỹ năng nhận biết một số loại phân hóa học thông thường chúng ta cùng làm bài TH ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, nội quy thực hành và phân công các nhóm làm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động hình thành kĩ năng, luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết 1. Mục tiêu: Chuẩn bị được đầy đủ dụng cụ cần (sgk/18) thiết cho bài TH. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: tìm hiểu nd phần I (sgk/18) và cho biết để phân biệt được một số loại phân bón thông thường các em cần chuẩn bị ntn về vật liệu và dụng cụ? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Nd phần 1,2,3 – sgk/18- 19 * Báo cáo kết quả 1 HS trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả) 1. Mục tiêu: Nhận biết được một số loại phân bón thông thường. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập II. Qui trình thực hành
  81. 4. Kiểm tra, đánh giá: 1. Phân biệt nhóm phân bón - Hs đánh giá hòa tan và nhóm ít hoặc không - Gv đánh giá hòa tan. 5. Tiến trình hoạt động B1: Lấy một lượng phân bón * Chuyển giao nhiệm vụ bằng hạt ngô cho vào ống - GV yêu cầu: GV chiếu các bước thực hành nghiệm. Câu 1: Nêu qui trình phân biệt nhóm phân bón B2: Cho 10 đến 15ml nước sạch hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan. vào và lắc mạnh trong một phút. Câu 2: Nêu qui trình phân biệt trong nhóm phân B3: Để lắng 1 đến 2 phút. Quan bón hòa tan. sát mức độ hòa tan Câu 3: Nêu qui trình phân biệt trong nhóm - Nếu thấy hòa tan: đó là phân phân bón ít hoặc không hòa tan đạm và kali - HS tiếp nhận - Không hoặc ít hòa tan: đó là *Thực hiện nhiệm vụ phân lân và vôi - HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 2. Phân biệt trong nhóm phân nhất câu trả lời trong nhóm bón hòa tan. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích B1: Đốt cục than củi trên đèn cồn cực. đến khi nóng đỏ - Dự kiến sản phẩm: B2: Lấy một ít phân bón khô rắc + Câu 1: 3 bước (sgk/18) lên cục than củi đã nóng đỏ. + Câu 2: 2bước (sgk/19) - Nếu có mùi khai đó là phân đạm + Câu 3: (sgk/19) - Nếu không có mùi khai đó là *Báo cáo kết quả: phân kali - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận 3. Phân biệt trong nhóm phân nhóm. bón ít hoặc không hòa tan *Đánh giá kết quả: Quan sát mầu sắc - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Phân bón có màu, nâu sẫm hoặc - Giáo viên nhận xét, đánh giá trắng xám như xi măng, đó là GV: chốt kiến thức, ghi bảng. phân lân GV: Làm mẫu vừa làm vừa giới thiệu bằng lời, - Phân bón có màu trắng, dạng bột kĩ thuật thực hiện từng thao tác đó là vôi HS: lắng nghe, quan sát GV: gọi 2 HS lên làm thử sau đó nhận xét rút kinh nghiệm 1. Mục tiêu :
  82. - Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: kết quả TH 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: mỗi nhóm xác định 4 mẫu phân bón khác nhau theo quy trình. - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: TH theo nhóm đã phân công. - GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs báo cáo lại cách làm và kết quả. III. Thực hành *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá + nhận xét kỹ năng thực hiện. + Kết quả thực hiện của từng nhóm. + Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV. - GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường Hoạt động vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động
  83. *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Vì sao phải nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi *Báo cáo kết quả: 2 Hs trả lời *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Tìm hiểu một số loại phân hóa học thường dùng trong trồng trọt * Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ tiết sau thực hành bài 14. Tổ c/m ký BGH ký duyệt Ngày tháng năm 2019. Ngày tháng năm 2019. Ngày soạn:7/11/2019 Ngày dạy:16/11(7C),21/11(7AB) Tuần 12 Bài 14 - Tiết 12 Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNHHẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: