Giáo án Công nghệ 7 cả năm

docx 245 trang hoanvuK 10/01/2023 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_7_ca_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Công nghệ 7 cả năm

  1. Ngày soạn: 06/9/2020 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1. BÀI 1.VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt. - Nêu được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. - Đưa ra được các biện pháp nhằm thực hiện nhiêm vụ của trồng trọt. Hình thành kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Tích hợp BVMT và ứng phó với BĐKH: Ngoài nhiệm vụ cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu; trồng các cây nông nghiệp còn thực hiện nhiệm vụ thu giữ khí cacbonnic, giải phóng khí oxi góp phần điều hòa khí hậu, phủ xanh đất trống, chống xói mòn đất. Trồng các cây họ đậu (rễ có khả năng giữ nitơ) góp phần làm giàu dinh dưỡng cho đất. Trồng các cây công nghiệp, cây nông nghiệp có khả năng chống chịu với BĐKH (nắng nóng, hạn hán, mưa lũ, lạnh, ô nhiễm ) có năng suất, chất lượng cao. Tăng tưới tiêu, chăm bón thêm cho cây trồng, kiểm soát dịch hại cây trồng. Phát triển các mô hình trồng cây thủy canh, khí canh để tăng năng suất, chất lượng nông sản, thích ứng với BĐKH. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Hình 1 SGK phóng to trang 5. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 2. Học sinh: - Xem trước bài 1,2. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổån định tổ chức 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới * Đặt vấn đề Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt và đất trồng có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Hoạt động của giáo viên- HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt I. Vai trò của trồng trọt: _ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu Trồng trọt cung cấp lương thực, hỏi: thực phẩm cho con người, thức ăn + Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? cho chăn nuôi, nguyên liệu cho Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung công nghiệp và nông sản xuất cấp lương thực, thực phẩm ? khẩu.
  2. _ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. _ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, + Cây thực phẩm như rau, quả, + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, _ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương. ? Câu hỏi GDBVMT Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với môi trường sống của con người? _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử bảo lương thực, thực phẩm cho dụng những biện pháp gì? tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? - HS thảo luận nhóm - Nhóm HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt? Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. ? Câu hỏi GDBVMT VÀ BĐKH Em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ MT và III. Để thực hiện nhiệm vụ của ứng phó BĐKH trồng trọt, cần sử dụng những * Hoạt động 3: Tìm hiểu về các biện pháp biện pháp gì? thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. PPDH: phương pháp HĐ nhóm Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm ( 2 bàn /nhóm) quan sát bảng và hoàn thành bảng Một số biện pháp Mục đích _ Khai hoang, lấn biển. _ Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
  3. _ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm HS Thảo luận và báo cáo kết quả Nhóm HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo GV nhận xét và rút ra KL đưa ra bảng KT Một số biện pháp Mục đích _ Khai hoang, lấn tăng diện tích đất biển. canh tác. _ Tăng vụ trên đơn vị tăng sản lượng nông diện tích. sản _ Áp dụng đúng biện tăng năng suất cây pháp kĩ trồng 4. Củng cố - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi - Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 2 Ngày soạn: 06/9/2020 TIẾT 2. BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  4. - Trình bày được vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đưa ra được các giải pháp bảo vệ môi trường đất - Nêu được các thành phần của đất và tác dụng của các thành phần trong đất. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Sử dụng công nghệ: Ứng dụng BVKT vào thực tế cuộc sống trong mọi lĩnh vực - Tích hợp BVMT và ứng phó với BĐKH: BĐKH gây ra mưa lớn, lũ quét làm rửa trôi lớp đất bề mặt giàu dinh dưỡng gây hiện tượng xói mòn đất nghiêm trọng, làm cho đất bạc màu, nghèo dinh dưỡng. Nhiệt dộ môi trường tăng cao làm cho hệ vi sinh vật trong đất hoạt động mạnh, thúc đẩy quá trình khoáng hóa, phân giải chất hữu cơ làm cho quá trình giải phóng CO 2 vào khí quyển diễn ra nhanh hơn. Nhiệt độ đất quá cao làm cho nước bốc hơi nhanh, mặt đất bị khô cằn, do vậy cản trở việc nảy mầm của hạt và sự phát triển của cây con. Ngược lại, nếu nhiệt độ đất thấp, rễ cây sẽ phát triển chậm và lượng nước rễ hút vào thân cây cũng bị hạn chế. Nhiều loài cây thường bị thiếu nước khi nhiệt độ đất giảm mạnh sau một đợt rét kéo dài. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK - SGV. Bảng phụ 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, xem tranh. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới * Đặt vấn đề Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt và đất trồng có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức * Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về đất I. Khái niệm về đất trồng: trồng PPDH: phương pháp giải quyết vấn đề 1. Đất trồng là gì? Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái trả lời các câu hỏi: Đất trên đó thực vật có khả năng + Đất trồng là gì? sinh sống và tạo ra sản phẩm. + Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất 2. Vai trò của đất trồng trồng hay không? Tại sao? Đất có vai trò đặc biệt đối với + Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất đời sống cây trồng vì đất là môi trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì trường cung cấp nước, chất dinh khác ở chổ nào? dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây + Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đứng thẳng đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao? Thực hiện nhiệm vụ
  5. - HS: trả lời. HS Thảo luận và báo cáo kết quả HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu GV nhận xét và rút ra KL: Đất có vai trò quan trọng Câu hỏi GDBVMT và ứng phó với BĐKH? Hãy cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng, và con người? II. Thành phần của đất trồng: * Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần của đất trồng. _ Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi: + Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra. + Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào? + Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng? + Cho biết phần rắn có chứa những chất gì? + Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng? + Phần lỏng có những chất gì? + Nước có vai trò gì đối với đời sống cây Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, trồng? _ Theo nhóm cũ thảo luận phần lỏng. và điền vào bảng thành phần của đất trồng: _ Phần khí cung cấp oxi cho cây. Các thành phần của Vai trò của đất trồng _ Phần rắn cung cấp chất dinh đất trồng dưỡng cho cây. Phần khí _ Phần lỏng: cung cấp nước cho Phần rắn cây. Phần lỏng 4. Củng cố - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài 3 Tu Vũ, ngày 7 tháng 9 năm 2020 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn
  6. Ngày soạn: 09/9/2020 TIẾT 3. BÀI 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì? Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính từ đó nhận dạng được đặc điểm của đất có khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thấy được sự ảnh hưởng của độ phì nhiêu của đất tới năng suất cây trồng lựa chọn được một số loại cây trồng phù hợp với từng loại đất trồng. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Sử dụng công nghệ: Ứng dụng tính chất của đất vào thực tế trong lĩnh vực trồng trọt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. Nghiên cứu SGK - SGV. Bảng phụ 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, xem tranh. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức
  7. 2. Kiểm tra: - Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? - Đất trồng là gì? Thành phần của đất trồng? 3. Bài mới Đặt vấn đề: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là I. Thành phần cơ giới của đất là gì? gì? Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ Học sinh đọc thông tin và trả lời phần trăm các loại hạt cát, limon, + Phần rắn của đất bao gồm những thành phần sét có trong đất. nào? Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất + Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? mà chia đất ra làm 3 loại chính: + Thành phần cơ giới của đất là gì? đất cát, đất thịt, đất sét. + Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? _ Giáo viên giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, * Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất. Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: II. Độ chua, độ kiềm của đất: + Người ta dùng độ pH để làm gì? - Dùng trị số pH để đo độ chua, + Trị số pH dao động trong phạm vi nào? kiềm của đất + Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất - Đất chua pH: 4,5-6,5 chua, đất kiềm, đất trung tính? - Đất trung tính pH: 6,5- 7,5 + Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ - Đất kiềm pH: >7,5 chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì? _ Giáo viên sửa, bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. Câu hỏi GDBVMT? Nếu lạm dụng nhiều loại phân hoá học có tốt không? * Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất PPDH: PP hoạt động nhóm Chuyển giao nhiệm vụ III. Khả năng giữ nước và chất Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK. dinh dưỡng của đất: Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất thành bảng. mùn mà đất giữ được nước và chất + Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có dinh dưỡng? kích thước bé và càng chứa nhiều
  8. + Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì mùn khả năng giữ nước và chất về đất? dinh dưỡng càng cao. HS Thực hiện nhiệm vụ Suy nghĩ trả lời theo nhóm HS thảo luận và báo cáo kết quả Thảo luận, đại diện nhóm trình bày GV nhận xét , đánh giá và KL Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. *Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? hỏi: + Theo em độ phì nhiêu của đất là gì? + Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết Độ phì nhiêu của đất là khả năng định năng suất cây trồng không? của đất cung cấp đủ nước, oxi, _ Giáo viên giảng thêm cho học sinh: chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: đảm được năng suất cao, đồng làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp thời không chứa các chất độc hại lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. cho cây Câu hỏi GDBVMT? Nêu các nguyên nhân làm cho đất kém phì nhiêu? 4. Củng cố - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi - Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 4
  9. Ngày soạn 12/ 9/2020 TIẾT 4.BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nắm được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Nhận biết được các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Đưa ra được giải pháp sử dụng công nghệ trong việc cải tạo và bảo vệ đất. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Nhận biết công nghệ: Nhận biết được việc cải tạo đất có ý nghĩa thiết thực trong trồng trọt.Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to. Phiếu học tập cho Học sinh. 2. Học sinh: - Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Sử dụng câu hỏi 1,2,3 SGK 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới * Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? hợp lí? Yêu cầu học sinh xem phần thông tin mục I SGK và hỏi: + Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng mẫu: _ Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. Học sinh chia nhóm, thảo luận. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án.
  10. Biện pháp sử dụng đất Mục đích _ Thâm canh tăng vụ. _ Tăng năng suất, sản lượng. _ Không bỏ đất hoang. _ Chống xói mòn. _ Chọn cây trồng phù hợp với đất. _ Tạo điều kiện cho cây phát triển mạnh. _ Vừa sử dụng, vừa cải tạo. _ Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây. ? Câu hỏi GDBVMT Em hãy nêu các nguyên nhân làm cho đất Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu xấu và nguy cơ diện tích đất xấu ngày lương thực, thực phẩm tăng theo, trong càng tăng? (Tập quán canh tác lạc hậu, khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn , vì không đúng kỹ thuật,đốt phá rừng tràn vậy phải sử dụng đất hợp lí. lan, lạm dụng phân hóa học) * Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: bảo vệ đất. PPDH: PP gợi mở và giải quyết VĐ Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói, ) + Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng. _ Giáo viên hỏi: + Tại sao ta phải cải tạo đất? HS Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời HS thảo luận và báo cáo kết quả HS thảo luận , trả lời theo ý hiểu GV nhận xét, đánh giá và kết luận _ Yêu cầu theo nhóm cũ thảo luận theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5. Nhóm thảo luận và hoàn thành bảng. _ Cử đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung. Biện pháp cải tạo đất Mục đích _ Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. _ Tăng bề dày lớp đất canh tác. _ Làm ruộng bậc thang. _ Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi. _ Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn _ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các rửa trôi. cây phân xanh. _ Tháo chua, rửa mặn. _ Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. _ Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất, khử _ Bón vôi. chua
  11. + Qua đó thì cho biết những biện pháp nào Những biện pháp thường dùng để cải tạo thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất? và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? 1. Đúng hay sai: a. Đất đồi dốc cần bón vôi. b. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa cây phân xanh. c. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi, bón phân để cải tạo đất. d. Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ dùng cho đất phèn. Đáp án: Câu 1: Đúng: b,c. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4,5. Tu Vũ, ngày 14 tháng 9 năm 2020 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn 19/ 9/2020 TIẾT 5;6;7. CHỦ ĐỀ: PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT ( Thời lượng 3 tiết) Lớp Tiết 1 Tiết 2 Tiết3 Ngàydạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 7A Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:
  12. Ngày dạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 7B Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nhận biết được một số loại phân bón thông thường và vai trò của phân bón: phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh -Trình bày được cách sử dụng, bảo quản và bón phân đúng cách cho cây trồng 2. Kỹ năng: Phân biệt được các loại phân trong nhóm phân hóa học: Đạm, Lân, Kali. 3.Phát triển năng lực và phẩm chất Phẩm chất:Chăm chỉ Trách nhiệm với thực hiện nhiệm vụ Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực nghiên cứu tài liệu để thực hiện các hoạt động học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực hành của giáo viên giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân biệt được nhóm phân hòa tan và ít tan bằng thí nghiệm thực tế Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Làm chủ kiến thức về nhận dạng các loại phân bón Sử dụng công nghệ: Phát hiện sớm, đề xuất được giải pháp xử lí các loại phân bón hữu cơ ở gia đình nhằm vệ sinh môi trường - Tích hợp môi trường và ứng phó với BĐKH: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. Dựa trên cơ sở các đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ, chống ô nhiễm môi trường. II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC - ND1: Tác dụng của phân bón - ND2: Cách sử dụng phân bón - Thực hành: Phân biệt nhóm phân hòa tan và nhóm ít tan hoặc không tan. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh minh họa, bảng phụ - Mẫu phân bón dùng trong nông nghiệp - ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ. - Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch. 2. Học sinh: - Sách, vở, dụng cụ học tập. Phiếu học tập IV. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp vấn đáp. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
  13. Mục tiêu: Nhận biết được các loại phân bón, vai trò của phân bón và cách sử dụng các loại phân bón trong trồng trọt. Nội dung: Giới thiệu bài học bằng gợi ý Sản phẩm: Nói được vai trò của phân bón, biết được các loại phân bón Cách thực hiện HĐ của GV HĐ của HS Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe và đọc tiếp - HS Trả lời câu hỏi nhanh, ngắn câu tục ngữ: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ gọn. giống - Sau đó giáo viên nêu câu hỏi. Em hiểu như thế nào qua câu tục ngữ đó trong trồng trọt Bước 3. Báo cáo, thảo luận. Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và kết luận Học sinh trình bày ý kiến cá nhân, Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC NỘI DUNG 1: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN Mục tiêu: Nhận biết được các loại phân bón và vai trò của phân bón trong trồng trọt Nội dung: Tìm hiểu về tác dụng của phân bón trong trồng trọt Sản phẩm: Nói được vai trò của phân bón, biết được các loại phân bón Cách thực hiện HĐ của GV HĐ của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. (GV chia Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. lớp thành 6 nhóm) - HS hoạt động theo nhóm và hoàn - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình thiện phiếu học tập. ảnh, tìm hiểu thông tin, bằng những hiểu biết thực tế suy nghĩ, thảo luận và hoàn thành ph ếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Có mấy nhóm phân bón? Phân bón là thức ăn của cây do con người cung cấp. Có các nhóm phân chính A. 1 nhóm B. 2 nhóm C. 3 nhóm D. 4 nhóm Câu 2: + Phân hữu cơ gồm những loại nào? Phân hóa học gồm những loại nào? Phân vi sinh gồm những loại nào? Câu 3: Hoàn thành bài tập SGK T16 Nhóm phân hữu cơ Loại phân bón Phân hữu cơ Phân hóa học Phân vi sin - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào Bước 3: Thảo luận, báo cáo đến đất, năng suất và chất lượng nông - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả sản? thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập. Bước 4: Nhận xét, đánh giá và kết luận Các nhóm khác phản biện, góp ý, bổ sung.
  14. * Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân hữu cơ trong thực tế ? Câu hỏi GDBVMT + Vậy bón phân cho đất càng nhiều càng tốt phải không? Vì sao Tại sao khi bón phân chuồng cho cây ta phải ủ hoai mục? - Nội dung học tập tương ứng với hoạt động: - Phân bón là thức ăn của cây do con người bổ sung cho cây. - Có 3 nhóm phân bón chính: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh + Phân hữu cơ: phân chuồng, phân rác,phân xanh, phân bắc + Phân hóa học: phân đạm. Lân, ka li + Phân vi sinh: chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm và lân - Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản NỘI DUNG 2: CÁCH SỬ DỤNG PHÂN BÓN Mục tiêu: Biết cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón Nội dung: Tìm hiểu các cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón Sản phẩm: Sử dụng, bảo quản đúng cách các loại phân bón. Cách thực hiện HĐ của GV HĐ của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và - HS hoạt động cá nhân và trả lời hỏi: câu hỏi + Căn cứ vào thời điểm bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân? + Thế nào là bón lót? Bón lót nhằm mục đích gì? + Thế nào là bón thúc? + Căn cứ vào hình thức bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân? Là những cách nào _ Yêu cầu nêu lên các ưu, nhược điểm của từng cách bón phân. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, tìm hiểu thông tin, bằng những hiểu biết thực tế suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Thảo luận, báo cáo số 2 Đại diện cá nhân báo cáo kết quả PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 thực hiện nhiệm vụ . Các bạn khác phản biện, góp ý, bổ sung Loại phân bón Đặc điểm chủ yếu Cách sử dụng Cách bảo quản Phân hữu cơ Khó tan, có thời gian phân hủy Phân đạm, kali Tỷ lệ dinh dưỡng cao, dễ tan Phân lân Ít hoặc không tan Bước 4: Nhận xét, đánh giá và kết luận
  15. - Nội dung học tập tương ứng với hoạt động: Loại phân bón Đặc điểm chủ yếu Cách sử dụng Cách bảo quản Phân hữu cơ Khó tan, có thời Bón lót Bảo quản tại chuồng, lấy gian phân hủy ra ủ đống bịt kín Phân đạm, kali Tỷ lệ dinh dưỡng Bón thúc Để trong túi nilon, đậy kín, cao, dễ tan để nơi cao ráo, không để Phân lân Ít hoặc không tan Bón lót lẫn lộn Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan: Nội dung: Xác định được nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan Sản phẩm: Phân bón hòa tan: Đạm, kali; ít tan hoặc không tan: Lân. Cách thực hiện HĐ của GV HĐ của HS PPDH: PP hoạt động nhóm HS thực hiện nhiệm vụ Chuyển giao nhiệm vụ Thực hành theo nhóm dựa - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm bàn theo vào nội dung trong SGK và nội dung sự hướng dẫn của GV theo _ Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô các bước trên. cho vào ống nghiệm. _ Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút. _ Bước 3: Để lắng 1-2 phút. Quan sát mức độ hòa tan. + Nếu thấy hòa tan: đó là phân đạm và phân kali. + Không hoặc ít hòa tan: đó là phân lân và vôi. GV nhận xét đánh giá và rút ra KL HS thảo luận và báo cáo Yêu cầu học sinh kẻ bảng mẫu vào vở và nộp bài kết quả thu hoạch cho giáo viên HS trình BC theo nhóm Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Nhận biết được các loại phân bón, cách sử dụng các loại phân - Nội dung: Xác định được các loại phân - Sản phẩm: các loại phân bón trong trồng trọt - Cách thức thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. Học sinh đọc phần ghi nhớ, phần có thể em - HS làm việc theo nhóm (4- chưa biết 5HS/nhóm). Chọn câu trả lời đúng: - GV theo dõi HS 1) Phân bón có 3 loại là: A.Phân đạm, phân lân, phân kali. B. Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh. C. Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh. 2) Phân bón có tác dụng: A. Tăng sản lượng và chất lượng nông sản.
  16. B. Tăng các vụ gieo trồng trong năm. C. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng Bước 3: Báo cáo, thảo luận. độ phì nhiêu của đất. - Đại diện các nhóm trả lời: D. Cả 3 câu trên. Các nhóm khác lắng nghe, phản Bước 4: Nhận xét, đánh giá và kết luận biện, bổ sung ý kiến và tự đánh - Giáo viên nhận xét việc trả lời của HS. giá kết quả chéo nhau. Tìm hiểu kinh nghiệm sản xuất, bón phân ở địa phương. GDBVMT: Về nhà chia sẻ với cha mẹ, mọi người trong gia đình và địa phương những hiểu biết của bản thân về phân bón góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau VI. RÚT KINH NGHIỆM - Kế hoạch và tài liệu dạy học: - Tổ chức hoạt động học cho học sinh: - Hoạt động của học sinh: Tu Vũ, ngày 21tháng 9 năm 2020 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn: 03/10/2020 TIẾT 8. BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được vai trò của giống cây trồng - Nhận biết được giống tốt thông qua các tiêu chí giống cây trồng tốt - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực tự chủ và tự học năng lực giao tiếp và hợp tác
  17. - Nhận biết công nghệ: Nhận biết giống cây trồng - Sử dụng công nghệ: Biết lựa chọn giống cây trồng bằng các phương pháp:chọn lọc, lai, gây đột biến II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình 11,12,13,14 SGKphóng to. Chuẩn bị phiếu học tập cho HS 2. Học sinh: Xem trước bài 10. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ _ Thế nào là bón lót, bón thúc? _ Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? 3. Bài mới Giới thiệu bài mới: Ông cha ta có câu: Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để có giống tốt? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên- hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Vai trò của giống cây trồng. I. Vai trò của giống cây trồng: PPDH: PP giải quyết vấn đề . Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên treo tranh và hỏi: + Giống cây trồng có vai trò gì trong sản xuất trồng trọt? + Nhìn vào hình 11a hãy cho biết thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? + Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đối với các vụ gieo trồng trong năm? + Nhìn hình 11c sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? HS thực hiện nhiệm vụ + Tăng năng suất. Học sinh quan sát vàtrả lời: + Tăng vụ. HS thảo luận và báo cáo kết quả + Thay đổi cơ cấu cây trồng HS trình BC theo ý hiểu GV nhận xét đánh giá và rút ra KL II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt Hoạt động 2: Tiêu chí của giống cây trồng _ Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận 5 tiêu hậu, đất đai và trình độ canh tác của chí để chọn ra những giống cây trồng tốt. địa phương. _ Giáo viên hỏi: _ Có chất lượng tốt. + Tại sao tiêu chí 2 không phải là tiêu chí của _ Có năng suất cao và ổn định. giống cây trồng tốt? _ Chống chịu được sâu bệnh. Giáo viên giảng giải từng tiêu chí và hỏi: + Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu sâu bệnh?
  18. Tích hợp: BĐKH đã làm gia tăng cường độ xuất hiện các thiên tai, làm cho thời tiết nóng, lạnh bất thường, bão, lũ lụt, hạn hán; nước biển dâng cao làm xâm nhập mặn vào các vùng đất canh tác, xuất hiện nhiều dịch bệnh mới trong nông nghiệp; môi trường ô nhiễm Do vậy, để thích ứng, ngành trồng trọt cần phải chọn tạo các giống cây trồng có khả năng chịu nóng, chịu hạn, chịu lạnh, chống chịu ô nhiễm, chống III. Phương pháp chọn lọc giống chịu sâu, bệnh, chịu mặn để giảm thiểu tác hại cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc do thiên tai gây ra. 2. Phương pháp lai Hoạt động 3: Phương pháp chọn tạo giống 3. Phương pháp gây đột biến cây trồng. _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14 và kết hợp đọc thông tin, thảo luận nhóm về 4 phương pháp đó và trả lời theo câu hỏi: + Thế nào là phương pháp chọn lọc? + Thế nào là phương pháp lai? Giáo viên giải thích hình và ghi bảng. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to và hỏi: + Thế nào là phương pháp gây đột biến? _ Giáo viên giảng thích rõ thêm, ghi bảng. + Theo em trong4 phương pháp trên thì phương pháp nào được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay? (chọn lọc) 4. Củng cố: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 11 - Về nhà đọc lại phần : Nuôi cấy mô, xem ví dụ những loại cây trồng được áp dụng PP này Ngày soạn: 03/10/2020 TIẾT 9. BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt và nhân giống vô tính - Biết cách bảo quản hạt giống để đảm bảo chất lượng hạt giống. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
  19. - Năng lực tự chủ và tự học năng lực giao tiếp và hợp tácNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Sử dụng công nghệ: Có kỹ năng nhân giống cây trồng bằng nhiều phương pháp áp dụng ở gia đình và địa phương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK phóng to. Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh:Xem trước bài 11. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? + Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? 3. Bài mới Giới thiệu bài mới. Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Sản xuất giống cây trồng I. Sản xuất giống cây trồng: PPDH: PP HĐ nhóm 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan - Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt phục tráng, chọn cây tốt. câu hỏi. - Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp hạt được tiến hành trong mấy năm? thành giống siêu nguyên chủng. -Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là - năm thứ ba: từ giống siêu nguyên gì? chủng nhân thành giống nguyên Thực hiện nhiệm vụ chủng. HS: Thảo luận theo nhóm bàn Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm nhân thành giống sản xuất đại trà. Thảo luận và BC kết quả HS: Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nx -bs Nhận xét, đanh giá và kết luận GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng GV: Cho học sinh quan sát Sơ đồ nhân phương pháp nhân giống vô tính. giống vô tính ở cây trồng. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm bài tập đặc điểm của các phương pháp sau một thời gian từ cành giâm hình giâm cành, chiết cành, ghép mắt. thành rễ. HS: làm bài tập - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào GV: gọi một số hs trả lời một cây khác. HS: Nx - bs
  20. GV: Kết luận - Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ lon bó kín bầu? thì cắt khỏi cây mẹvà trồng xuống HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế đất. được sâu bệnh. * Ngoài ra còn: nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô Hoạt động 2: bảo quản hạt giống cây II -Bảo quản hạt giống cây trồng. trồng. GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, khô? không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. HS: Trả lời GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, sạch, không lẫn tạp chất độ ẩm. Tích hợp: Sử dụng các phương pháp bảo quản hạt giống, dự trữ hạt giống cây trồng phù hợp với điều kiện BĐKH và các thiên tai bất thường hiện nay để đáp ứng đủ giống cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. 4. Củng cố - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 12 Tu Vũ, ngày 04 tháng 10 năm 2020 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình
  21. Ngày soạn 11/10/2020 TIẾT 10,11,12. CHỦ ĐỀ: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG ( Thời lượng 3 tiết) Lớp Tiết 1 Tiết 2 Tiết3 Ngàydạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 7A Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số: Ngàydạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Ngày dạy: / /2020 7B Sĩ số Sĩ số: Sĩ số: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh - Nắm được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh 2. Kỹ năng: vận dụng hợp lý cách phòng trừ sâu bệnh nhằm bảo vệ môi trường 3. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Phẩm chất: Chăm chỉ ,Trách nhiệm với việc phòng trừ sâu bệnh để không ảnh hưởng đến con người và môi trường sống - Năng lực tự chủ và tự học năng lực giao tiếp và hợp tácnăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực công nghệ:Thực hiện được một số kĩ năng phòng chống các loại sâu, bệnh thông thường cho cây trồng II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC ND1: Tác hại của sâu, bệnh ND2: Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Thực hành: Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:Hình 18, 19, 20 SGK phóng to. Hình 21,22,23 SGK phóng to.
  22. Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc. Phiếu học tập.Bảng phụ - Máy chiếu 2. Học sinh:Xem trước bài 12,13,14. Kẻ bảng trống theo SGK IV. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC CHỦ ĐỀ - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp vấn đáp gợi mở và giải quyết vấn đề V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt? - Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Biết được nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng nông sản đó là sâu bệnh. Từ đó có các biện pháp phòng trừ sâu bệnh phù hợp hiệu quả Nội dung: Giới thiệu bài học bằng hình ảnh cây trồng bị sâu bệnh hại Sản phẩm: Nêu được cây trồng giảm năng suất dotác hại của sâu bệnh Cách thực hiện HĐ của GV HĐ của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV cho HS xem tranh ảnh mùa màng bị sâu HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi bệnh hại ? Em cho biết khi cây trồng bị sâu bệnh hại Bước 3: Thảo luận, báo cáo sẽ ảnh hưởng như thế nào. HS trình bày ý kiến Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và kết luận GV nhận xét và dẫn vào bài: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Chúng ta phải phòng và trừ sâu bệnh hại cây trồng. Vậy có những biện pháp phòng trừ nào đó làø nội dung của bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC NỘI DUNG 1: TÁC HẠI CỦA SÂU , BỆNH Mục tiêu: Biết được tác hại của sâu bệnh với cây trồng Nội dung: Tìm hiểu về tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng Sản phẩm: Nêu được sâu, bệnh hại, dấu hiệu nhận biết cây trồng bị sâu hại Cách thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS PPDH: PP gợi mở và giải quyết vấn đề Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng?
  23. + Côn trùng là gì?Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào? Biến thái của côn trùng là gì?Hãy qs hình 18,19 nêu điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? +Thế nào là bệnh cây? Ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta Bước 3: Thảo luận, báo cáo thường gặp những dấu hiệu gì? HS trình bày ý kiến cá nhân Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và kết luận * GDMT: HS có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, phòng trừ côn trùng có hại, bảo vệ mùa màng, cân bằng sinh thái môi trường. Nội dung học tập tương ứng với hoạt động -Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. 1. Khái niệm về côn trùng - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Sự thay đổi cấu tạo, hình thái trong vòng đời gọi là biến thái của côn trùng. + Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Khái niệm về bệnh của cây. - Bệnh của cây là trạng thái không bình thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi ( Lá xoăn, thân xù xì đốm nâu, đen ) NỘI DUNG 2: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH Mục tiêu: Biết được nguyên tắc và các biện pháp phòng trừ sâu bệnh Nội dung: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh Sản phẩm: Áp dụng được biện pháp phòng trừ sâu bệnh phù hợp với cây trồng ở địa phương và gia đình Cách thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS PP HĐ nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS họat động nhóm và hoàn thành phiếu GV: Cho học sinh đọc các nguyên tắc học tập phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK). Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo những nguyên tắc nào? Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng là chính? GV chia lố thành 6 nhóm GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh ảnh, thực tế sản xuất, thảo luận hoàn thành phiếu học tập
  24. Biện pháp PTSB Tác dụng Ưu điểm Nhược điểm BP canh tác và sử dụng chống sâu bệnh Biện pháp thủ công Biện pháp hóa học BP sinh học BP kiểm dịch TV Bước 4: Nhận xét, đánh giá và kết luận Bước 3: Thảo luận, báo cáo Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung Nội dung học tập tương ứng với hoạt động Nguyên tắc PTSB: - Phòng là chính -Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ Biện pháp PTSB Tác dụng Ưu điểm Nhược điểm BP canh tác và sử dụng PTSB, hạn Diệt trừ được SB, k SB k tiêu diệt triệt chống sâu bệnh chế SB phát độc hại, đơn giản dễ để, đòi hỏi có KT sinh thực hiện NN Biện pháp thủ công Sử dụng bắt, đơn giản, dễ thực hiểu quả thấp, tốn vợt, bẫy đèn hiện, có hiệu quả công khi sâu bệnh mới phát sinh. Biện pháp hóa học Sử dụng các diệt sâu, bệnh nhanh, gây độc cho người, loại thuốc ít tốn công cây trồng, vật nuôi, HH để PTSB làm ô nhiểm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng. BP sinh học Sử dụng hiệu quả cao và hiệu lực chậm, giá VSV, chế không gây ô nhiễm thành cao, khó thực phẩm SH để môi trường, an toàn hiện. diệt trừ SB đối với con người, hiệu quả bền vững lâu dài. BP kiểm dịch TV Sử dụng hệ Ngăn chặn được Đòi hỏi có trình độ thống các BP mầm mống SBH về KTNN cao KT, xử lý ngăn chặn sự lây lan của SB
  25. Gv nhấn mạnh: Thuốc HH độc hại như vậy khi SD chúng ta cần phải lưu ý điểm gì( cách sử dụng).Có các cách sử dụng thuốc PTSB: Phun, rắc thuốc, trộn thuốc vào hạt giống Giáo viên bổ sung và cho biết: Những năm gần đây, người ta áp dụng chương trình phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp, đó là sự kết hợp một cách hợp lí các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh lấy biện pháp canh tác làm cơ sở.(IPM) * GDMT và BĐKH: Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của các biện pháp, chỉ ra biện pháp cần ưu tiên trong phòng trừ sâu, bệnh hại. Đối với biện pháp hoá học, cần biết cách khắc phục những hậu quả có hại cho môi trường. Từ những đ iều trên, hình thành ý thức tự giác bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Phân biệt được một số loại nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh thường dùng. Nội dung: Biết được nội dung ghi trên nhãn thuốc thường gặp trong đời sống. Sản phẩm: Đọc được một số loại nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh thường dùng Cách thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS PPDH: PP hoạt động nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, GV yêu cầu HS TH 5 nhóm bệnh hại: Qua 3 hình SGK yêu cầu các nhóm phân a. Phân biệt độ độc: biệt mẫu đang cầm trên tay thuốc nhóm _ Nhóm độc 1: “ Rất độc”, “ Nguy nào? hiểm” _ Nhóm độc 2: “ Độc cao” _ Nhóm độc 3: “ Cẩn thận” . b. Tên thuốc: Bao gồm: tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc, công dụng, cách sử dụng .Ngoài ra còn quy định về an toàn lao động. Bước 4: GV nhận xét đánh giá và rút Bước 3: HS thảo luận và báo cáo kết ra KL quả HS trình bày theo nhóm ghi vào mẫu BC Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: Biết được chương trình phòng trừ tổng hợp Nội dung: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp phòng trừ tổng hợp Sản phẩm: Áp dụng được biện pháp phòng trừ sâu bệnh phù hợp với cây trồng ở địa phương và gia đình Cách thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV cho hs xem mô hình trồng cây áp dụng chương trình phòng trừ sâu bệnh tổng hợp trên rau ( W GA chủ đề 7 )
  26. Để giúp người nông dân yên tâm hơn khi trồng rau, màu, hạn chế được sâu bệnh hại, bà con nên áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại tổng hợp IPM. Biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại tổng hợp gồm kết hợp 4 biện pháp để giảm thiểu sâu bệnh hại đến mức độ thấp nhất; ngoài ra còn giúp hạn chế việc sử dụng thuốc BVTV một cách tràn lan, không đúng cách làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng cũng như người sản xuất. Bốn biện pháp như sau: 1.Biện pháp canh tác: - Làm đất: Bước đầu tiên trong biện pháp canh tác là chọn đất trồng. Đa số các loại rau thích hợp trồng ở đất có độ pH từ 5-7, có khả năng giữ ẩm và thoát nước tốt. Đất phải tơi, xốp và được phơi ải ít nhất từ 5-7 ngày, giúp đất có độ thông thoáng, cây dễ hấp thụ các chất dinh dưỡng trong đất, đồng thời diệt một số mầm bệnh, cỏ dại còn tồn dư trong đất ở vụ trước. - Trồng luân canh, xen canh: Chọn giống rau có nguồn gốc rõ ràng, sạch bệnh. Áp dụng biện pháp luân canh với cây khác họ, tốt nhất là cây lúa nước. Bà con cũng có thể trồng xen canh với cây khác họ. - Bẫy cây trồng: Ngoài biện pháp luân canh, xen canh, có thể tiến hành bẫy cây trồng để dẫn dụ sâu hại hoặc sua đuổi sâu hại. Ví dụ, có thể trồng cây hoa hướng dương trên đầu các bờ ruộng rau, để thu hút sâu khoang đến đẻ trứng, khi đó tiến hành phun diệt trừ sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều trên cây rau. 2. Biện pháp thủ công:Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, ngắt từng lá già, lá bị sâu bệnh, cây bị bệnh và các tàn dư thực vật, thu gom tiêu hủy. Thường xuyên kiểm tra để ngắt bỏ ổ trứng mới nở và giết nhộng của các loại sâu, hạn chế việc sử dụng thuốc hóa học. Ngoài ra, có thể sử dụng bẫy dính màu vàng hoặc màu xanh để bẫy một số con trưởng thành có cánh như rệp, ruồi đục lá, đục quả, hại cây trồng. Những loại bẫy này chi phí thấp có thể tận dụng các vật liệu tái chế sẵn có để làm bẫy, bẫy nên đặt ở độ cao 40-60 cm tính từ gốc cây là thích hợp nhất. 3. Biện pháp sinh học:Đây là biện pháp lợi dụng các thiên địch để tiêu diệt sâu hại trên đồng ruộng. Muốn vậy, cần bảo vệ thiên địch của sâu hại rau như các loài bọ rùa ăn rệp, ăn sâu hại; các loài ong ký sinh trùng, sâu non, nhộng của sâu hại; các loại kiến, nhện ăn sâu hại; các loài nấm đối kháng: Trichoderma, Beauveria, Để bảo vệ được các loại có ích này, không nên sử dụng thuốc hóa học trong quá trình chăm sóc rau. Cách đặt bẫy pheremone: Sử dụng lọ nhựa hoặc bát nhựa đã dùng một lần, có đường kính 18- 22cm, buộc mồi vào dây thép theo kiểu quang treo, sau đó đổ nước 1/3 thể tích bát có pha thêm một ít xà phòng; xà phòng có tác dụng làm bịt lỗ thở của bướm khi bướm dính bẫy và rơi xuống nước, bướm sẽ chết rất nhanh. Đối với loại cây thấp như su hào, bắp cải, hành, đặt bẫy ở vị trí cao hơn bề mặt tán cây trên ruộng chừng 20-30 cm . 4. Biện pháp hóa học:Nếu phát hiện sâu bệnh vượt qua ngưỡng gây hại mà 3 biện pháp trên không điều hòa được mới sử dụng thuốc phun; ưu tiên dùng các loại thuốc sinh học, thuốc thảo mộc trước, nếu vẫn không diệt trừ được sâu bệnh thì mới sử dụng thuốc hóa học để phun. Phải tuân theo nguyên tắc 4 đúng (đúng lúc, đúng cách, đúng thuốc và đúng nồng độ). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS xem mô hình trồng cây rau theo chương trình IPM Bước 3: Thảo luận, báo cáo kết quả HS thảo luận và báo cáo cá nhân khi quan sát mô hình Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và kết luận Nhắc HS liên hệ vào gia đình để áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh cây trống VI. RÚT KINH NGHIỆM - Kế hoạch và tài liệu dạy học: - Tổ chức hoạt động học cho học sinh:
  27. - Hoạt động của học sinh: Tu Vũ, ngày 12 tháng 10 năm 2020 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn :25/10/2020 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT TIẾT 13 - BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết được mục đích và yêu cầu kĩ thuật của làm đất, bón phân lót cho cây trồng. Giải thích được ý nghĩa của việc làm đất đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Sử dụng công nghệ: Biết làm đát, sử dụng đất để trồng cây II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ : Các công việc làm đất, bảng phụ - HS: Tìm hiểu các công việc làm đất ở địa phương III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhận biết các nhóm độc của thuốc trừ sâu bệnh hại bằng các đặc điểm nào. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của qui trình sản xuất cây trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích làm đất I. Làm đất nhằm mục đích gì? PPDH: PP giải quyết vấn đề Chuyển giao nhiệm vụ GV: Đưa ra ví dụ có 2 thửa ruộng , 1 thửa đ ược cày bừa, 1 thửa chưa được cày bừa để học sinh nhận xét tình trạng đất cứng – mềm Làm đất nhằm mục đích gì? Thực hiện nhiệm vụ
  28. HS suy nghĩ Thảo luận và báo cáo kết quả Cá nhân trả lời. HS Nhận xét Nhận xét, đánh giá và kết luận - Mục đích làm đất: làm cho đất tơi xốp GV: Kết luận tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt Hoạt động 2: Tìm hiểu công việc làm đất II. Các công việc làm đất. và bón phân lót 1. Cày đất: GV: Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, - Xáo trộn lớp đất mặt làm cho đất tơi lên luống. xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. GV: Cày đất có tác dụng gì?Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của cày máy và cày trâu? 2. Bừa và đập đất. HS: Trả lời - Làm cho đất nhỏ, trộn đều phân và GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và san phẳng mặt ruộng. đập đất. HS: tl 3. Lên luống. GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và loại cây trồng lên luống? tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng HS: Trả lời phát triển. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc bón III. Bón phân lót. phân lót - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích theo quy trình. của bón lót nêu các loại phân để sử dụng - Rải phân lên mặt ruộng hay theo bón lót. hàng, theo hốc. HS: Trả lời - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới. Liên hệ tích hợp MT và BĐKH: Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành bón lótTăng cường việc giữ cacbon trong đất bằng cách bón phân hữu cơ, phát triển hệ vi sinh vật đất có khả năng phân hủy nhanh chất hữu cơ và chất thải, làm cho đất thoáng khí, giầu mùn, giữ nước, giữ chất dinh dưỡng tốt. Không đốt rơm, rạ, tàn tích thực vật vì sẽ thoát ra một lượng lớn khí nhà kính (CO2), góp phần gây ra BĐKH, và tăng cường tác động của thiên tai. 4. Củng cố - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tổng kết lại ý chính của bài học - Đánh giá giờ học
  29. - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk. 5. Hướng dẫnvề nhà - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài Tu Vũ, ngày 26 tháng 10 năm 2020 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn: 01/11/2020 TIẾT 14 – ÔN TẬP GIỮA KÌ I Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Hệ thống được kiến thức về trồng trọt và việc bảo vệ môi trường trong trồng trọt - Nhận thức công nghệ: Ôn lại kiến thức học sinh trong quá trình học - Giao tiếp công nghệ: Thông qua củng cố đánh giá chất lượng học sinh - Sử dụng công nghệ: HS ôn kiến thức II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Các tài liệu có liên quan. Sơ đồ 4 SGK trang 52. - Học sinh: Học lại các bài từ 1 đến 21. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học được nửa của kì 1. Có tổng cộng là 6 bài. Hôâm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm tòi kiến thức. I. Hệ thống kiến thức Câu 1: Vai trò và nhiệm vụ của trồng 1. Đất trồng trọt 2. Phân bón: có 3 nhóm chính Câu 2. Đất trồng là gì? đất có mấy 3. Sâu bệnh thành phần? Vai trò của các thành phần 4. Làm đất và bón phân lót đó đối với cây? Có mấy nhóm phân 5. Giống cây trồng bón chính?
  30. Câu 3. Thế nào là sâu, bệnh?Côn trùng có mấy kiểu biến thái? Các biện pháp PTSB( Khái niệm, ưu và nhược điểm) Câu 4. Nhận biết các nhóm độc của thuốc phòng trừ sâu bệnh hại? Câu 5. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất, tính chất chính của đất trồng? Câu 6: Hãy nêu tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng? Câu7: ảnh hưởng của phân bón đến môi trường sinh thái? Câu 8: Vai trò của giống? Các phương pháp chọn lọc và sản xuất giống cây II. Lập đề cương ôn trồng? HĐ2: Tổ chức ôn tập PPDH: PPHĐ nhóm Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu các nhóm thảo luận Nhóm 1: từ câu 1-3 Nhóm 2: từ câu 4-6 Nóm 3: từ câu 7-9 Nhóm 4: từ câu 10- 11 Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm suy nghĩ thảo luận trả lời Thảo luận và báo cáo KQ Đại diện các nhóm trao đổi trả lời Nhận xét, đánh giá và kết luận 4. Củng cố:Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà : Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị giấy bút giờ sau KT
  31. Ngày soạn:01/11/2020 TIẾT 15– KIỂM TRA GIỮA KÌ I Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thông qua giờ kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh nắm được kiến thức trọng tâm cần nắm được trong phần I: Trồng trọt. Rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức của giáo viên để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. HS điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức, trách nhiệm trong học tập, động cơ học tập tốt. - Nhận thức công nghệ: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học - Giao tiếp công nghệ: Thông qua bài kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh - Sử dụng công nghệ: HS làm bài KT II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Ma trận, đề, đáp án và biểu điểm. Thiết lập ma trận. Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao Tên TNK TL TN T chủ đề Q KQ L 1. Khái Biết được đất niệm về trồng là gì và đất thành phần chính trồng và của đất trồng thành phần cơ giới của đất trồng 1 1 Số câu 2 Số điểm 2
  32. 3. Biện Biết được tác Hiểu được đất pháp cải dụng ruộng bậc bạc màu phải tạo đất thang cải tạo như thế và bảo nào? vệ đất Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 2. Tác Phân bón gồm mấy Biết cách dụng nhóm chính bảo quản các của loại phân bón phân bón trong trồng trọt Số câu 1 1 1 Số điểm 0,5 0,5 1 3. Vai Hiểu được trò của vai trò của giống và giống và các pp chọn phương pháp tạo chọn tạo giống giống. cây trồng Số câu 1 1 Số điểm 2 2 4. Sâu Biết các giai đoạn Hiểu được giai Biết được nguyên bệnh hại biến thái hoàn đoạn nào sâu tắc phòng trừ sâu cây toàn của côn trùng phá hại mạnh bệnh hại. Liên hệ trồng nhất được lưu ý khi sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh tại gia đình Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 0,5 3 4 4 3 1 1 9 Tổng 3,5 3 0,5 3 10 Đề bài I – Phần trắc nghiệm: (3đ) Câu 1. Làm ruộng bậc thang có tác dụng chính là A. tăng vụ B. giảm xói mòn; giữ nước C. khử chua D. tăng năng xuất Câu 2. Các biện pháp cải tạo đất bạc màu:
  33. A. Bón nhiều phân hữu cơ, cày sâu dần, xây dựng hệ thống thủy lợi đảm bảo, chọn cây trồng phù hợp. B. Đào mương để rút phèn, ngăn chặn yếu tố gây phèn, chọn cây chống phèn C. Chọn lớp thảm xanh bằng cây lâm nghiệp, tạo đai cây để không bị rửa trôi, trồng cây lâm nghiệp. D. Trồng cây chắn gió, sử dụng cây trồng phù hợp. Câu 3. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Phân bón gồm 3 nhóm chính: A. Phân xanh, đạm, vi lượng. B. Phân Đạm, Lân, Kali. C. Phân chuồng, phân hoá học, phân xanh. D. Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh. Câu 4.Bảo quản phân hóa học bằng cách: A. Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng túi nilon . Để nơi cao ráo, không để lẫn các loại phân bón với nhau B. Cho vào trong bao tải C. Cất lên cao, khô D. Bảo quản thành đống, dùng bao đậy kín Câu 5. Các giai đoạn biến thái hoàn toàn của côn trùng gồm: A. Trứng– Sâu non– Sâu trưởng thành– Nhộng. B. Trứng– Nhộng– Sâu non– Sâu trưởng thành. C. Trứng– Sâu non– Nhộng– Sâu trưởng thành. D. Sâu non– Sâu trưởng thành– Nhộng– Trứng Câu 6. Với sâu bệnh thuộc loại biến thái không hoàn toàn thì giai đoạn nào chúng phá hoại mạnh nhất? A. Trứng B. Sâu non C. Nhộng D.Sâu trưởng thành II – Phần tự luận: (7đ) Câu 1(2đ). Đất trồng là gì? Nêu thành phần và vai trò của nó đối với cây trồng? Câu 2(2đ). Nêu vai trò của giống cây trồng? Tại sao trong sản xuất giống những loại cây ăn quả thường được áp dụng phương pháp nhân giống vô tính? Câu 3(3đ). Khi phòng trừ sâu bệnh hại phải theo những nguyên tắc nào? Thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh cho cây thường có hiệu quả tiêu diệt sâu, bệnh nhanh nhưng rất độc. Khi sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng ở gia đình, em sẽ nhắc các thành viên phải lưu ý gì để tránh độc hại cho người và môi trường xung quanh? Đáp án và biểu điểm I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: (0.5đ). B Câu 5: (0.5đ).C Câu 2: (0.5đ). A Câu 6: (0.5đ). D Câu 3: (0.5đ). D Câu 4: (0.5đ). A II. Phần tự luận: Câu 1. - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. (0,5đ) - Thành phần của đất trồng: Phần rắn, phần lỏng, phần khí. (0.5đ) - Vai trò: (1đ) + Khí: Cung cấp ôxi
  34. + Lỏng: Cung cấp nước cho cây + Rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây Câu 2. - Giống cây trồng tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. (1đ) -Nhân giống cây ăn quả thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính vì: Cây giữ được đặc tính của cây mẹ, nhanh ra hoa tạo quả.(1đ) Câu 3. + Nguyên tắc PTSB: - Phòng là chính -Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả -Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ + Những lưu ý khi sử dụng thuốc hóa học phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng - Phun đúng kĩ thuật( đảm bảo thời gian cách li đugs quy định, phun đều, không phun hay rắc thuốc ngược chiều gió, lúc mưa ) - Khi tiếp xúc với thuốc hóa học phải tực hiện nghiêm chỉnh quy định an toàn lao động( Đeo ủng, khẩu trang, đeo găng tay, mặc quần áo bảo hộ, đội mũ, đeo kính) 2. Học sinh: Giấy, bút. III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Gv phát đề- hs làm bài Gv theo dõi quan sát học sinh 4. Thu bài: - Gv thu bài kiểm tra - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò; Về nhà xem lại bài, đọc trước bài 22 SGK Tu Vũ, ngày 02 tháng 11 năm 2020 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình
  35. Ngày soạn: 14/11/2020 TIẾT 16 - BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP. Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được đúng thời vụ nhằm gieo trồng phù hợp các loại cây trồng - Nắm vững mục đích và phương pháp xư lý hạt giống - Vận dụng được các phương pháp gieo trồng vào việc trồng cây ở gia đình - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các phương pháp gieo trồng cây nông nghiệp II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ : Các công việc làm đất, các cách gieo hạt. bảng phụ - HS: Tìm hiểu các công việc gieo trồng ở địa phương III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Gieo trồng đúng kỹ thuật như thế nào để đảm bảo cho năng xuất cao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thời vụ gieo I. Thời vụ gieo trồng. trồng - Mỗi cây đều được gieo trồng vào một GV: Em hãy nêu các loại cây trồng theo khoảng thời gian nhất định thời gian đó thời vụ? gọi là thời vụ. HS: Trả lời - GV: Nhấn mạnh “khoảng thời gian” 1. Căn cứ để xác định thời vụ: *Lưu ý: Mỗi loại cây đều có thời vụ - Khí hậu gieo trồng thích hợp, cho học sinh phân - Loại cây trồng tích 3 yếu tố trong SGK- Phân tích. - Sâu bệnh PPDH: PP hoạt động nhóm 2. Các vụ gieo trồng: Chuyển giao nhiệm vụ - Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4; GV: Cho học sinh kể ra các vụ gieo 5 Năm sau, trồng trong năm đã nêu trong SGK - Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 –
  36. Các vụ gieo trồng tập trung vào thời Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 điểm nào? Em hãy kể tên các loại cây - Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ứng với từng thời gian? Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhóm Thảo luận và báo cáo kết quả HS: Thảo luận nhóm đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bs Nhận xét, đánh giá và kết luận GV: KL. Cho học sinh kẻ bảng điền từ các cây đặc trưng của 3 vụ vào vở Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kiểm tra II. Kiểm tra xử lý hạt giống. xử lý hạt giống và phương pháp gieo 1. Mục đích kiểm tra hạt giống. trồng GV: Tại sao phải kiểm tra hạt giống - Kiểm tra hạt giống nhằm đảm bảo hạt trước khi gieo? giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem HS: Trả lời gieo. GV: Tiêu chí của hạt giống tốt là những - Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí: tiêu chí nào?(GV đưa ra bảng phụ) (SGK- đáp án đúng ) Tại sao kích thước hạt to không phải là tiêu chí ? 2. Mục đích và phương pháp xử lý hạt HS: Trả lời giống. GV: Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì? - Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm HS: Trả lời nhanh, diệt trừ sâu bệnh hại. - Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phương III.Phương pháp gieo trồng. pháp gieo trồng 1.Yêu cầu kỹ thuật: GV: Gieo trồng phải đảm bảo các yêu - Đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ cầu nào? khoảng cách, độ nông sâu. - GV: Phân tích ý nghĩa các yêu cầu kỹ thuật làm rõ về mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. - GV: Cho học sinh nêu những loại cây 2. Phương pháp gieo trồng. trồng có ở địa phương được gieo trồng - Gieo hạt bằng những phương pháp nào? - Trồng bằng cây con - HS: Trả lời - Trồng bằng củ, cành, hom - GV: Nhấn mạnh phân biệt cây ngắn ngày và dài ngày lấy VD minh hoạ - GV: Kể tên 1 số loại cây trồng bằng củ, thân, cành mà em biết? 4. Củng cố . - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk. 5. Hướng dẫnvề nhà . - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
  37. - Chuẩn bị bài TH Ngày soạn: 15/11/2020 TIẾT 15. BÀI 17: THỰC HÀNH: XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô ) theo đúng quy trình. - Làm được các quy trình trong công tác xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực hợp tác,so sánh, sử dung ngôn ngữ, tư duy,giải quyết vấn đề. - Yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây trồng II. CHUẨN BỊ: - GV, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, - HS: ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ? Các phương pháp gieo trồng cây nông nghiệp 3. Bài mới - Gv: Nêu mục tiêu của bài thực hành Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tổ chức thực hành: I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. GV- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ( SGK ). Giống, xô, rổ. - Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt, lúa ngô theo quy trình.
  38. GV: Chia nhóm và nơi thực hành. - Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được - Làm thao tác xử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô. HĐ2. Xử lý hạt giống (lúa, ngô ) bằng II. Quy trình thực hành nước ấm. GV giới thiệu từng bước của quy trình - Bước1.Cho hạt vào trong nước muối để xử lý hạt giống, nồng độ muối trong nước loại bỏ hạt lép, hạt lửng. ngâm hạt có tỷ trọng . - Bước2.Rửa sạch các hạt chìm. - Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt. - Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm 540C ( Lúa ) 400C ( ngô ) HĐ3. Thực hành III. Thực hành PPDH: PP hoạt động nhóm Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS TH 6 nhóm HS thực hiện nhiệm vụ HS triển khai các bước thực hiện theo hướng dẩn của GV. HS thảo luận và báo cáo kết quả HS trình bày theo nhóm ghi vào mẫu BC GV nhận xét đánh giá và rút ra KL 4. Củng cố. - GV: Nhận xét đánh giá kết quả giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành. - Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. 5. Dặn dò - Về nhà thực hành thành thạo, thao tác theo 4 bước đã học - Đọc và xem trước bài - Các biện pháp chăm sóc cây trồng. Phượng Mao, ngày 15 tháng 10 năm 2019 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình
  39. Ngày soạn: 20/10/2019 TIẾT 16 . BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng. 2. Kĩ năng: Thực hiện được các công việc chăm sóc cây trồng. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy,so sánh, sử dung ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. - Yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây trồng II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước. - HS: Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu quy trình của xử lý hạt giống. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Chăm sóc gồm những biện pháp kĩ thuật có tính quyết định đến sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và phẩm chất của cây trồng. Vì vậy Nhân dân ta có câu: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói lên tầm quan trong của việc chăm sóc cây trồng Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: Tỉa và dặm cây I. Tỉa, dặm cây. GV; Tỉa dặm cây trong trồng trọt được tiến - Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm hành như thế nào?? cây khoẻ vào chổ hạt không mọc đ HS: Trả lời ảm bảo khoảng cách, mật độ cây GV: KL trên ruộng. HĐ2: Làm cỏ vun xới II. Làm cỏ, vun xới: PPDH: PP gợi mở và giải quyết vấn đề - Mục đích của việc làm cỏ vun xới. Chuyển giao nhiệm vụ + Diệt cỏ dại Mục đích của việc làm cỏ vun xới là gì? + Làm cho đất tơi xốp Thực hiện nhiệm vụ + Hạn chế bốc hơi nước, bèc mặn HS: Trả lời, lựa chọn phương án đúng bèc phèn, chống đổ
  40. Thảo luận và báo cáo kết quả HS: đại diện trả lời, HS khác nhận xét, bx Nhận xét, đánh giá và kết luận GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi làm cỏ, vun xới cây trồng: kịp thời, không làm tổn thương cho bộ rễ, kết hợp bón phân, bấm ngọn tỉa cành HĐ3: Tưới, tiêu nước. III. Tưới, tiêu nước. GV: Nhấn mạnh. 1. Tưới nước - Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển - Cây cần nước để sinh trưởng và dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu phát triển. khác nhau. - Nước phải đầy đủ và kịp thời. VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau ) - Cây trồng nước ( Lúa ) GV: Cho học sinh quan sát hình 30. 2. Phương pháp tưới. Hs; Quan sát - Mỗi loại cây trồng đều có phương GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp pháp tưới thích hợp gồm: nào? + Tưới theo hàng vào gốc cây. HS: Trả lời + Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để GV: Yêu cầu hs ghi đúng tên phương pháp tư thấm dần xuống luống. ới phổ biến trong sản xuất + Tưới ngập: cho nước ngập tràn HS: Trả lời ruộng. GV: Cây cần nước nhưng quá nhiều nước + Tưới phun mưa: Phun thành hạt cũng gây tác hại, có thể làm cây trồng bị nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống chết vòi. HS: Lắng nghe. 3. Tiêu nước. HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9. - Kịp thời, nhanh chóng bằng các hệ GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thống kênh mương. thích cách bón phân hoại. GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng? HS: Trả lời HĐ4 : Bón phân thúc IV. Bón phân thúc * GDMT: Bón phân hữu cơ hoai mục để cây - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục rễ hấp thụ, không bón phân tươi, khi bón phải và phân hoá học theo quy trình. vùi phân vào trong đất vừa đỡ mất chất dinh - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào dưỡng, vừa không làm ô nhiễm môi trường. đất 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Nêu câu hỏi củng cố bài. 5. Dặn dò: - Đọc và xem trước bài 20 SGK
  41. Phượng Mao, ngày 21tháng 10 năm 2019 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn: 27/10/2019 TIẾT 17 . BÀI 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản 2. Kỹ năng: Lao động có kỹ thuật cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng qua việc thực hiện một cách tự giác thu hoạch nông sản phải đảm bảo thời gian cách li sau khi sử dụng các loại thuốc hóa học. - Tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc vệ sinh an toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến nông sản, chỉ sử dụng những chất bảo quản hoặc các chất phụ gia trong danh mục Nhà nước cho phép và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy,so sánh, sử dung ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. - Yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây trồng. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị hình 31, 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? - Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
  42. HĐ1 : Thu hoạch. I. Thu hoạch. GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch 1.Yêu cầu: HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu - Thu hoạch đúng độ chín, nhanh gän vµ trên? cẩn thận GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ 2.Thu hoạch bằng phương pháp nào? SGK. a.Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt ) GV: Ở địa phương em còn có phương b.Nhổ ( Su hào, sắn ) pháp thu hoạch nào nữa? c. Đào ( Khoai lang, khoai tây ) HS: Trả lời, HS khác: Bổ sung d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải ). GV: Kết luận * GDMT: Nâng cao ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng qua việc thực hiện một cách tự giác thu hoạch nông sản phải đảm bảo thời gian cách li sau khi sử dụng các loại thuốc hoá học. HĐ2 : Bảo quản II. Bảo quản GV: Mục đích của việc bảo quản nông 1.Mục đích. sản là gì? - Bảo quản để hạn chế hao hụt về số HS: Trả lời lượng, giảm sút chất lượng nông sản. GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm 2.Các điều kiện để bảo quản tốt. bảo những điều kiện nào? - Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy HS: Trả lời khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo mức độ nhất định. quản nông sản mà em biết? - Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập HS: Trả lời nát. GV: Bảo quản lạnh thường được áp - Kho bảo quản phải khô ráo, thoáng khí dụng với nông sản nào? có hệ thống gió và được khử trùng mối * GDMT: Tuyệt đối tuân thủ các mọt. nguyên tắc vệ sinh an toàn thực phẩm 3. Phương pháp bảo quản. trong bảo quản và chế biến nông sản, - Bảo quản thông thoáng. chỉ sử dụng chất bảo quản hoặc các - Bảo quản kín. chất phụ gia trong danh mục nhà nước - Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn cho phép và sử dụng dúng yêu cầu kĩ trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp của thuật. nông sản. HĐ3 : Chế biến III. Chế biến. PPDH: PP hoạt động nhóm 1. Mục đích. Chuyển giao nhiệm vụ - Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến thời gian bảo quản. nông sản?cách chế biến nêu VD? 2. Phương pháp chế biến. Thực hiện nhiệm vụ - Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến HS: Thảo luận nhóm, trả lời. thành bột. Thảo luận và báo cáo kết quả HS đại diện nhóm trả lời Nhận xét, đánh giá và kết luận GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng pp chế biến
  43. 4. Củng cố. - Gọi 1- 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nêu câu hỏi củng cố bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 21 SGK: luân canh xen canh tăng vụ Phượng Mao, ngày 28tháng 10 năm 2019 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn: 29/10/2019 TIẾT 18 – BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH TĂNG VỤ Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. - Biết được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: - Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: - Có ý thức lao động, có tinh thần chịu khó., giữ gìn vệ sinh môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy,so sánh, sử dung ngôn ngữ,giải quyết vấn đề. - Yêu quý lao động, hiểu biết nông nghiệp II.CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị hình 33. Xen canh - HS: Đọc SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Mục đích của việc chế biến nông sản. Có những phương pháp chế biến nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : So với độc canh luân canh, xen canh là những phương thức canh tác có tác dụng hạn chế sâu bệnh, tăng thêm độ phì nhiêu hiệu quả kinh tế cao. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu để nắm vững và áp dụng trong sản xuất. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
  44. HĐ1 : Luân canh,xen canh,tăng vụ I. Luân canh,xen canh,tăng vụ. GV: Nêu ra ví dụ 1. Luân canh HS: Trả lời. - Là tiến hành gieo trồng luân phiên các ? Luân canh là gì loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị GV: Rút ra nhận xét diện tích. GV: Em hãy nêu ví dụ về loại hình luân Loại hình luân canh: canh cây trồng mà em biết? + Giữa các cây trồng cạn với nhau. HS: Trả lời. + Giữa cây trên cạn và cây dưới nước. GV:Ngoài các loại hình trên em có thể cho biết còn loại hình luân canh nào khác không? GV: khi XD các công thức luân canh hợp lý cần chú ý đến các yếu tố nào? GV: Cho HS quan sát tranh 2. Xen canh. ? Xen canh là gì - Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại GV: Đưa ra ví dụ màu cùng một lúc hoặc cách nhau một GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các thời gian không lâu để tận dụng diện loại cây trồng mà em biết? tích chất dinh dưỡng, ánh sáng Nhấn mạnh 3 yếu tố: Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng độ sâu của rễ và tính chịu bóng râm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả. ? Thế nào là tăng vụ 3.Tăng vụ. ? ở địa phương em trồng được mấy vụ - Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên năm. trên một diện tích đất. Dựa vào đk nào để tăng được số vụ trong năm? HĐ2 : Tác dụng của luân canh, xen II.Tác dụng của luân canh, xen canh canh và tăng vụ . và tăng vụ. PPDH: PP HĐ nhóm - Luân canh làm cho đất tăng độ phì Chuyển giao nhiệm vụ nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bệnh. phần BT SGK - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh Thực hiện nhiệm vụ sáng và giảm sâu bệnh. HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm lời điền vào chỗ trống của từng phương thu hoạch. pháp canh tác. Thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện nhóm trả lời Nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận GV đưa bảng KT chuẩn 4. Củng cố. - GV hệ thống nội dung bài học - Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. - Tổng kết đánh giá giờ học.
  45. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập lại chương II SGK - Đọc và xem trước phần ôn tập SGK. Ngày soạn: 24/11/2019 PHẦN 2: LÂM NGHIỆP CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG TIẾT 21- BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội. Biết được nhiệm vụ của trồng rừng. 2. Kỹ năng: HS phân tích để thấy được nguyên nhân của các thảm họa thiên tai gần đây gây thiệt hại rất lớn cho người và của, hàng nghìn ha đất bị bạc màu, bị xói trơ sỏi đá, nhiệt độ Trái Đất tăng dần, môi trường bị ô nhiễm là vì rừng bị suy thoái nghiêm trọng do việc khai thác rừng bừa bãi gây nên. 3. Thái độ: Có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy,so sánh, sử dung ngôn ngữ. giải quyết vấn đề. - Có trách nhiệm với môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 22, chuẩn bị hình 34; 35 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình 34,35 SGK.
  46. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Như chúng ta đều biết, rừng có vai trò rất lớn đối với đời sống, với môi truờng, với sản xuất và kinh tế của mối gia đình, mỗi quốc gia. Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu từng vai trò của rừng, thực trạng của rừng nước ta hiện nay, từ đó thấy được mỗi chúng ta cần hành động như thế nào để phát triển rừng, phục vụ tốt cho cuộc sống của mỗi con người. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của rừng I. Vai trò của rừng và trồng rừng:. và trồng rừng - Treo tranh, yêu cầu Học sinh quan sát thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Học sinh quan sát và trả lời: + Cho biết vai trò của rừng và trồng rừng? Giáo viên sửa, bổ sung. + Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì? + Học sinh trả lời: + Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao? - Làm sạch môi trường không khí. + Vậy vai trò của rừng là gì? - Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, * GDMT: Vai trò của rừng đến môi hạn chế tốc độ dòng chảy. trường sống: làm sạch không khí, điều - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và hoà tỉ lệ O2 và CO2 điều tiết dòng nước phục vụ cho đời sống. chảy trên bề mặt và nguồn nước ngầm - Phục vụ nghiên cứu khoa học và du trong đất, chống rửa trôi, xói mòn, giảm lịch, giải trí. tốc độ gió, chống cát bay II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của ta. trồng rừng ở nước ta 1. Tình hình rừng ở nước ta. GV: Mô tả tình hinh rừng từ năm 1943 Rừng nước ta trong thời gian qua bị đến 1995 trên biểu đồ 35 sgk. tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ * PPDH: KT khăn trải bàn. che phủ của rừng giảm nhanh, diện Chuyển giao nhiệm vụ học tập. tích đồi trọc, đất hoang ngày càng ? Rừng VN bị tàn phá nghiêm trọng và tăng. suy giảm là do những nguyên nhân nào? ? Trồng rừng đáp ứng nhiệm vụ gì ? ? Ở địa phương em nhiệm vụ chủ yếu của trồng rừng là gì? 2. Nhiệm vụ của trồng rừng: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
  47. - HS suy nghĩ trả lời. Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh - HS: thảo luận trong thời gian 2 phút. 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó Thảo luận ,báo cáo kết quả có: - Các nhóm trình bày ND - Nhóm khác _ Trồng rừng sản xuất. nhận xét. _ Trồng rừng phòng hộ. Nhận xét, đánh giá và kết luận _ Trồng rừng đặc dụng. - GV: Nhận xét và kêt luận. ( Khai thác lâm sản tự do bừa bãi. khai thác kiệt nhưng không trồng rừng thay thế) 4. Củng cố: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK. Phượng Mao, ngày 25 tháng 11 năm 2019 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn: 01/12/2019 TIẾT 22, 23,24 CHỦ ĐỀ: GIEO ƯƠM CÂY RỪNG Lớp Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 Ngàydạy: Ngày dạy: Ngàydạy: 7A Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: 7B Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm, các công việc cơ bản trong quá trình làm đất hoang, cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. - Biết được cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng. 2. Kĩ năng: - HS làm được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất. - Học sinh thành thạo việc gieo ươm cây rừng cho gia đình và địa phương. - Rèn luyện kỹ năng làm việc cá nhân, hợp tác theo nhóm nhỏ và kỹ năng thuyết trình một vấn đề trước đám đông. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận đúng quy trình. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Nhóm năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm; Năng lực sử dụng ngôn ngữ (thuyết trình, trình bày trước đám đông); Năng lực sử
  48. dụng các thiết bị hiện đại; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực sáng tạo - Nhóm năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ công nghệ II. Phương pháp kĩ thuật dạy học chủ đề: - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp vấn đáp. - Kĩ thuật tia chớp. - Kĩ thuật khăn trải bàn. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. phiếu học tập - Tranh ảnh minh họa, bầu đất, 2. Học sinh: - Sách, vở, dụng cụ học tập. - Dụng cụ, vật liệu thực hành (SGK 63). IV. Tiến trình dạy học theo chủ đề: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Rừng có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe bài hát: “Một đời người một rừng cây„ - Sau đó giáo viên nêu câu hỏi. Bài hát “Một đời người một rừng cây„đã nói lên điều gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. - HS Trả lời câu hỏi nhanh, ngắn gọn. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - Học sinh trình bày ý kiến cá nhân, giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề “Gieo ươm cây rừng„ HOẠT ĐỘNG 2 - HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung 1: Làm đất gieo ươm cây rừng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. (GV chia lớp thành 4 nhóm) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, tìm hiểu thông tin, bằng những hiểu biết thực tế suy nghĩ, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập:
  49. Phiếu học tập số 1 Câu 1: Theo em nơi đặt vườn gieo ươm cần phải có các điều kiện nào sau đây: A. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. B. Gần nguồn nước và nơi trồng C. Mặt đất bằng hay hơi dốc. Độ PH từ 6 đến 7 D. Cả 3 đáp án trên. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp với kĩ thuật làm đất tơi xốp. - Đất hoang hay đã qua sử dụng (1) (2) (3) Đất tơi xốp. Câu 3: Em cho biết kích thước luống, hướng luống, bón phân lót cho luống thực hiện ntn? Câu 4: Theo em vỏ bầu có đặc điểm như thế nào, ở địa phương em vỏ bầu được làm bằng những nguyên liệu nào?Gieo hạt trên bầu đất có những ưu điểm gì Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS hoạt động theo nhóm và hoàn thiện phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập. Các nhóm khác phản biện, góp ý, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, kết luận - GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS chưa hiểu) và KL ND. + Kết luận 1: Điều kiện lập vườn gieo ươm cây rừng: - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. - Độ PH từ 6 đến 7 (trung tính hay ít chua). - Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2- 4o). - Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. + Kết luận 2: Kĩ thuật làm đất tơi xốp: - Đất hoang hay đã qua sử dụng Dọn cây hoang dại(dọn vệ sinh) Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại Đập và san phẳng đất Đất tơi xốp. + Kết luận 3: Tạo nền đất gieo ươm cây rừng. - Kích thước luống: Chiều dài 10 – 15m; Chiều rộng 0,8 – 1m; Chiều cao 0,15 – 0,2m; - Hướng luống: Theo hướng Bắc – Nam. - Bón phân lót: phân chuồng ủ hoai: 4-5 kg/m2 + supe lân: 40-100g/m2. - Vỏ bầu có hình ống hở 2 đầu, được làm bằng ni lông màu sẫm (ống nhựa, ống nứa ). * Ưu điểm gieo hạt trên bầu đất: Phân bón và đất trong bầu không bị rửa trôi nên cây luôn đủ thức ăn, đem bầu đất đi trồng không phải đánh cây nên bộ rễ không bị tổn thương, cây mầm có tỉ lệ sống, phát triển tốt Nội dung 2: Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh, tìm hiểu thông tin, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Phiếu học tập số 2 Câu 1: Để kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm người ta thường dùng những b/p nào: A. Đốt hạt, hóa chất. B. Tác động bằng lực, đốt hạt. C. Đốt hạt, Tác động bằng lực, bằng nước ấm. D. Bằng nước ấm, hóa chất. Câu 2: Em cho biết mục đích cơ bản của các b/p kĩ thuật xử lí hạt giống trước khi gieo?
  50. Câu 3: Hãy nối cột A với cột B để biết được thời vụ gieo hạt cây rừng ở các tỉnh nước ta? Cột A Cột B miền Bắc Tháng 1 – tháng 2. miền Trung Tháng 2 – tháng 3. miền Nam Tháng 11 – tháng 2 năm sau. Câu 4: Theo em cần phải có những b/p nào để chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? Mục đích của từng biện pháp chăm sóc ở vườn gieo ươm cây rừng là gì? Câu 5: Một hôm Lâm đến nhà Nghiệp chơi Lâm thấy bố của Nghiệp đem những hạt Trẩu, Trám đã được xử lí và đã nứt nanh rồi đem gieo vào những bầu đất gần nhà. Sau một thời gian Lâm thấy những hạt này có tỉ lệ nảy mầm rất thấp. Vậy em có thể giúp Lâm giải thích cho bố của Nghiệp biết hạt có tỉ lệ nảy mầm thấp là do những nguyên nhân nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS hoạt động theo nhóm và hoàn thiện phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Giáo viên gọi HS báo cáo thực hiện và có thể nêu ra những vấn đề mà nhóm mình còn chưa thông suốt để các nhóm khác và GV trợ giúp. - Các nhóm học sinh khác nhận xét, bổ sung và có thể giải đáp những thắc mắc được đưa ra. Bước 4: Nhận xét, kết luận - Giáo viên bổ sung, nhận xét về công việc của các nhóm và đưa ra KL. + Kết luận 1: Các biện pháp kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm: - Đốt hạt, tác động bằng lực, bằng nước ấm. - Mục đích: là làm mềm lớp vỏ dày và cứng để dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh và đều, diệt trừ mầm mống sâu bệnh + Kết luận 2: Thời vụ gieo hạt. - miền Bắc: Tháng 11 – tháng 2 năm sau. - miền Trung Tháng 1 – tháng 2. - miền Nam Tháng 2 – tháng 3. + Kết luận 3: Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Che phủ: che nắng, che mưa, - Tưới nước: hòa tan các chất dinh dưỡng, vận chuyển các chất trong cây. - Phun thuốc: trừ sâu bệnh phá hại. - Tỉa, dặm cây: đảm bảo mật độ, khoảng cách cây. - Làm cỏ, vun xới,: diệt cỏ dại, làm đất tơi xốp, chống đổ - Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy mầm thấp do: + Thời tiết xấu + Sâu bệnh + Chăm sóc chưa tốt HOẠT ĐỘNG 3 - THỰC HÀNH, VẬN DỤNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên tổ chức cho HS quan sát hình, tìm hiểu các bước gieo hạt vào bầu đất và kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ của HS. - GV giới thiệu lại từng bước của quy trình gieo hạt vào bầu đất và tiến hành làm mẫu các thao tác kĩ thuật. Sau đó yêu cầu HS làm được các thao tác kĩ thuật theo đúng quy trình gieo hạt vào bầu đất.
  51. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS thực hành theo nhóm (5HS/nhóm). - GV theo dõi HS thao tác, hướng dẫn HS làm và sửa chữa những sai sót không đúng với quy trình kĩ thuật. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - GV cho HS thu dọn, vệ sinh nơi TH và làm sạch dụng cụ lao động. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành: Số lượng bầu đất đã được gieo, những thao tác nào còn sai sót, vật liệu và dụng cụ có chuẩn bị đầy đủ không. - Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị TH, những thao tác làm đúng và chưa làm đúng theo quy trình, kết quả thực hành, ý thức thực hành của HS. - GV chấm điểm sản phẩm của học sinh. Bước 4: Kết luận HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG Ở GIA ĐÌNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG GV hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau: - Về nhà chia sẻ với cha mẹ, mọi người trong gia đình và địa phương những hiểu biết của bản thân về kĩ thuật gieo ươm cây rừng. phủ xanh đất trống đồi núi trọc góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta. HOẠT ĐỘNG 5: BỔ SUNG, MỞ RỘNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC Phượng Mao, ngày 02 tháng 12 năm 2019 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn: 15/12/2019 TIẾT 25 - BÀI 26: TRỒNG CÂY RỪNG. Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được thời vụ trồng cây lâm nghiệp. Nêu được yêu cầu kĩ thuật của hố trồng cây. Trình bày được quy trình trồng rừng bằng cây con. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trồng cây rừng có tỉ lệ sống cao. 3. Thái độ: Tham gia trồng cây lấy gỗ tại gia đình. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất -Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy,so sánh,sử dụng ngôn ngữ.giải quyết vấn đề. - Có trách nhiệm với môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
  52. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: KT 15P Đề bài: Câu 1. Mục đích của các biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo là gì? Kể tên các biện pháp đó. Câu 2. Kể tên các công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? Mục đích của việc chăm sóc đó là gì? Đáp án và biểu điểm Câu 1(5đ). - Mục đích: Kích thích hạt giống nhanh nảy mầm và diệt trừ được mầm mống sâu bệnh. - Các biện pháp: Đốt hạt, tác động bằng lực, xử lý bằng nước ấm. Câu 2 (5đ). - Các công việc chăm sóc: Làm giàn che, tưới nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa dặm cây - Mục đích: Tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nảy mầm nhanh, cây sinh trưởng tốt 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nhiều nơi tỉ lệ cây sống sau khi trồng rất thấp. Cây chết do nhiều nguyên nhân, nhưng các sai phạm trong kĩ thuật trồng rừng là một trong các nguyên nhân cơ bản. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ thuật trồng cây rừng Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu về trồng cây rừng I. Thời vụ trồng rừng. GV: Nêu mục tiêu của bài học để học - Miền Bắc: Mùa xuân, mùa thu. sinh nắm vững thời vụ trồng rừng, kỹ - Miền trung và Miền nam: là mùa thuật làm đất trồng rừng mưa. GV: Các tỉnh miền bắc trồng rừng vào mùa đông và mùa hè có được không? tại sao? HĐ2: Tìm hiểu về làm đất trồng cây II. Làm đất trồng cây. rừng 1. Kích thước hố. GV: Giới thiệu kích thước hố cây Kích thước hố ( cm ) Loại rừng, dựa trên hình vẽ trình bày các C. dài Crộng C. sâu công việc đào hố trồng cây nơi đất 1 30 30 30 hoang hoá. 2 40 40 40 GV: Lưu ý: Đất màu trên mặt để 2. Kỹ thuật đào hố. riêng bên miệng hố. - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để - Khi lấp cho lớp đất màu đã chộn riờng bên miệng hố. phân xuống trước. - Lấy lớp đất màu đem trộn với phân GV: Tại sao khi đào hố phải phát bón. quang ở miệng hố. - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch HS: trả lời. cá rồi lấp đầy hố. GV: Khi lấp hố tại sao phải cho lớp đất màu đã trộn phân xuống dưới. HS: Trả lời HĐ3: Tìm hiểu về làm đất trồng cây III. Trồng rừng bằng cây con. rừng 1. Trồng cây con có bầu. * PPDH: Kĩ thuật khăn trải bàn. - Hình 42 (SGK).
  53. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. ? Hãy quan sát và sắp xếp lại thứ tự các bước cho đúng với qui trình kĩ thuật trong H. 42, 43? 2. Trồng cây con rễ trần. ? Mô tả các bớc kĩ thuật trồng cây - Tạo lỗ trong hố rừng bằng cây con có bầu và cây con - Đặt cây con có rễ trần? - Lấp đất vào hố ? Tại sao trồng cây rừng bằng cách - Nén chặt đất gieo hạt vào hố lại đợc ít áp dụng trong - Vun gốc sản xuất? ? Tại sao trồng cây con có bầu lại đợc áp dụng phổ biến ở nớc ta? ? Theo em những vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng các loại cây con nào? Thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. Thảo luận và báo cáo kết quả - Từng nhóm nêu kết luận của nhóm mình. - Nhóm khác bổ xung. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét và kết luận. 4. Củng cố.Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. Ngày soạn: 15/12/2019 TIẾT 26. ÔN TẬP: CHƯƠNG I- PHẦN II Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức phần trồng trọt và lâm nghiệp. Qua đó củng cố được kiến thức trọng tâm để chuẩn bị kiểm tra học kỳ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Ý thức tự giác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sơ đồ 6 SGK phóng to trang 78. Các bảng phụ. 2. Học sinh: Xem lại tất cả các bài từ bài bài 22 đến bài 26. III. Tiến trình dạy học:
  54. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm ta bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học hết phần 2 có 5 bài. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này và một số kiến thức để tiết sau chúng ta kiểm tra học kỳ. Chúng ta bắt đầu ôn tập. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung * PPDH: KT hoạt động nhóm. I. Vai trò của rừng: - GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Vai trò của rừng - GV treo bảng phụ sơ đồ hóa kiến thức + Bảo vệ môi trường hệ thống lại KT. + Cung cấp sản phẩm lâm nghiệp. - GV phân công HS theo nhóm thảo luận + Cung cấp cho xuất khẩu. và trả lời câu hỏi. 2. Tình hình và nhiệm vụ trồng rừng + Rừng có vai trò gì trong đời sống và + Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu sản xuất? phục vụ đời sống và sản xuất. + Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong + Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu thời gian tới là gì? nguồn, trồng rừng ven biển - HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Trồng rừng đặc vùng: vườn Quốc gia, - HS: Báo cáo kết quả và thảo luận. khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường rừng - Các nhóm trình bày nội dung của để nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử và nhóm mình du lịch. - GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc cây - GV: Nhận xét và kêt luận. rừng: * Hoạt động 2: Kĩ thuật gieo trồng, 1. Làm đất gieo ươm cây rừng: chăm sóc cây rừng - Lập vườn gieo ươm. Giáo viên hỏi: - Làm đất gieo ươm. + Cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây 2. Gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu gì? rừng: - Kích thích hạt nẩy mầm. - Thời vụ, quy trình gieo hạt. + Để kích thích hạt giống cây rừng nẩy - Chăm sóc vườn gieo ươm. mầm, người ta thường dùng các biện pháp nào? thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta. Hãy nêu những 3. Trồng cây rừng: công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây - Thời vụ trồng. rừng. - Làm đất trồng. + Hãy nêu quy trình làm đất để trồng - Quy trình trồng cây con có bầu, cây rễ rừng. trần. + Cho biết quy trình trồng cây gây rừng bằng cây con có bầu và bằng cây con rễ IV. Kiến thức khác trần. 1. Phân bón là gì? Loại phân bón nào dễ * Hoạt động 3. Một số kiến thức khác hòa tan? Tác dụng của phân bón? Học sinh nghiên cứu làm việc theo 2. Tại sao vườn ươm không nên đặt ở nơi nhóm để hoàn thành đất sét?
  55. 3. Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì? Tác dụng của chúng trong sản xuất trồng trọt? 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh xem lại các câu hỏi ở trang 79. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳI Phượng mao, ngày 16tháng 12 năm 2019 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị Thanh Bình Ngày soạn:16/12/2018. TIẾT 27.KIỂM TRA HỌC KỲ I Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Thông qua giờ kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh nắm được kiến thức trọng tâm cần nắm được trong phần trồng trọt và lâm nghiệp. Rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức của giáo viên để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, tư duy, giải quyết vấn đề. - Ý thức tự giác nghiêm túc II. Chuẩn bị. Gv: Ma trận Đề bài - đáp án *Ma trận kiểm tra Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Độ Chủ TNKQ TL TNK TL TNK TL TNK TL đề Q Q Q Phân Phân bón là bón gì? Phân nào dễ tan? Tác dụng của phân bón
  56. Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỷ lệ % 20 20 Vai trò Khu Tác Nhiệm vụ và bảo tồn hại của trồng nhiệm thiên của rừng , các vụ của nhiên phá biện pháp trồng thuộc rừng kích thích hạt rừng loại giông cây rừng rừng nay nào mầm Số câu 1 1 1 3 Số điẻm 0,5 2 1,5 4 Tỷ lệ % 5 20 15 40 Trồng Trồng cây Sắp xếp theo Liên hệ cách cây rừng bằng đúng quy trình trồng rừng ở địa rừng cách nào, chọn trồng rừng phương địa điểm gieo Số câu 1 1 1 3 Số điẻm 0,5 0,5 3 4 Tỷ lệ % 5 5 30 40 Số câu 3 2 2 7 Số điẻm 3 3,5 3,5 10 Tỷ lệ % 30 35 35 100 * ĐỀ KIỂM TRA I. TNKQ (3đ) Chọn câu trả lời đúng Câu1 ( 0,5đ). Vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào? A. Rừng đặc dụng B.Rừng sản xuất C. Rừng ven biển D. Rừng phòng hộ Câu 2 (0,5đ) Ở nước ta, trồng cây gây rừng thường sử dụng phổ biến nhất bằng cách: A. Trồng cây con rễ trần B. Trồng cây con có bầu đất C. Gieo hạt trực tiếp vào hố D. Trồng bằng gốc, cành cụt. Câu 3(0,5đ). Cho các công việc sau. Hãy sắp xếp theo đúng quy trình trồng rừng: 1. Nén đất ; 2. Vun gốc; 3. Lấp đất ; 4. Đặt cây vào lỗ trong hố ; 5 Tạo lổ trong hố A. 1-2-3-4-5; B.4-3-2-1-5 ; C. 5- 4-3-1-2 ; D. 5-4-2-1-3 Câu 4 (0,5đ). Hãy chọn câu đúng, câu sai. A. Đất vườn ươm cần có độ pH từ 3 - 4. B. Đất vườn ươm phải gần nguồn nước và nơi trồng rừng. C. Vườn ươm dốc D. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh. Câu 5(1đ).Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống Hạt giống (1) trước khi gieo thường được (2) .bằng (3) , .(4) .và tác động bằng lực lên vỏ hạt. II. TỰ LUẬN (7điểm)
  57. Câu 1(2đ). Phân bón là gì ? Loại phân bón nào hòa tan? Phân bón có tác dụng gì đối với cây trồng ? Câu 2 (2đ). Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Tình hình rừng ở nước ta hiện nay như thế nào? Em hãy cho biết những tác hại của việc phá rừng? Câu 3(3đ). Ở địa phương em có những loại cây rừng nào? Cây rừng đó thường trồng bằng cây con có bầu hay bằng cây con rễ trần, tại sao? Em hãy nêu quy trình trồng cây rừng đó? *ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TNKQ (3đ) Câu 1. A (0,5đ) Câu 2. B (0,5đ) Câu 3. C(0,5đ) Câu 4: A- S, B- Đ , C- S, D- Đ (0,5đ) Câu 5: 1- cây rừng, 2- kích thích, 3- nước ấm, 4- đốt hạt (1đ) II. TỰ LUẬN (7Đ) Câu 1(2đ) - Phân bón là thức ăn của cây do con người cung cấp và bổ xung cho cây - Loại phân bón dễ hòa tan: Đạm, kali - Tác dụng: Làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản . Câu 2: (2đ) - Vai trò của rừng + làm sạch môi trường không khí + Phòng hộ: Chắn gió, cát bay + cung cấp lâm sản cho con người, nguyên liệu cho xuất khẩu + Nghiên cứu khoa học và vui chơi giải trí - Tình hình rừng nước hiện nay bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ giảm, diện tích đất trống đồi núi trọc tăng cao. - Tác hại của sự phá rừng: Ô nhiễm môi trường, đất bị xói mòn, khô hạn, lũ lụt, nước biển dâng cao, nhiệt độ Trái đất tăng dần, nhiều loài động vật, TV bị tiêu diệt Câu 3: (3đ) Ở địa phương có loại cây rừng: bạch đàn, keo, xoan thường trồng bằng cây con có bầu vì trồng bằng cây con có bầu đảm bảo tỷ lệ cây giống khi trồng, cây dễ sống tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển. - Quy trình+Tạo lỗ trong hố đất + Rạch bỏ vỏ bầu + Đặt bầu vào trong hố + Lấp và nén đất lần 1 + Lấp và nén đất lần 2 + Vun gốc HS: Giấy bút III. Tiến trình. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới * Giáo viên giao đề học sinh nghiêm túc làm bài.
  58. 4. Củng cố. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà. Xem lại kiến thức đã học kỳ 1 Phượng mao, ngày17tháng 12 năm 2019 Nhận xét Duyệt của tổ chuyên môn Phùng Thị thanh Bình Tiết 22.BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. Biết được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang ( dọn và làm đất tơi xốp ). Biết được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng làm đất thành thạo 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận,an toàn trong làm đất gieo ươm cây trồng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: _ Phóng to sơ đồ 5 SGK. _ Phóng to hình 36 SGK phóng to. 2. Học sinh:
  59. Xem trước bài 23 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? _ Em cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới : Ta đã biết giống có vai trò rất quan trọng trong trồng trọt. Vậy còn trong lâm nghiệp thì làm như thế nào để có được những cây trồng tốt? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Lập vườn gieo ươm cây I. Lập vườn gieo ươm cây rừng. rừng. 1.Điều kiện lập vườn gieo ươm. + Theo em thế nào là vườn gieo ươm cây _ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ trồng? sâu bệnh hại. _Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 _ pHtừ 6 - 7. Và trả lời các câu hỏi: _ Mặt đất bằng hay dốc. Học sinh đọc thông tin và trả lời : _ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. + Vườn ươm có ảnh hưởng như thế nào đến cây giống? + Khi lập vườn ươm cần phải đảm bảo các yêu cầu nào? + Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không, tại sao? + Tại sao phải gần nguồn nước và nơi trồng rừng? + Mặt đất bằng hay hơi dốc nhằm mục đích gì? * Hoạt động 2: Làm đất gieo ươm cây II. Làm đất gieo ươm cây rừng. trồng. 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kỹ thuật sau: Đất hoang dọn cây hoang dại ( dọn vệ . sinh) cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại đập và san phẳng đất đất tơi xốp 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng: a. Luống đất: b) Bầu đất 4. Củng cố Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà Xem và chuẩn bị nội dung bài 24
  60. Ngày soạn: 30/11/2014 Tiết 23.BÀI 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG Ngày giảng Lớp, sĩ số 7A: 7B: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. - Biết được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng 2. Kỹ năng: - Học sinh thành thạo việc gieo ươm cây rừng cho gia đình và nhà trường. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận,an toàn trong gieo ươm cây trồng. - Có ý thức tiết kiêm hạt giống,làm việc cẩn thận đúng quy trình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phóng to hình 37,38 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài.24 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng câu hỏi SGK 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới : Sau khi làm đất ở vườn ươm xong, cần gieo ươm và chăm sóc cây ươm như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi trên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Kích thích hạt giống I. Kích thích hạt giống cây rừng nẩy cây rừng nẩy mầm mầm: _ Yêu cầu học sinh đọc phần I và trả lời Mục đích: để hạt dễ thấm nước và mầm các câu hỏi: dễ chui qua vỏ hạt, kích thích mầm phát + Nêu lên các cách xử lí hạt giống? triển nhanh, đểu và diệt trừ mầm mống + Nhắc lại kích thích hạt nẩy mầm bằng sâu bệnh. nước ấm là như thế nào? Có 3 biện pháp: + Thế nào là cách xử lí hạt giống bằng _ Đốt hạt: cách đốt hạt? _ Tác động bằng lực. + Tác động bằng lực là cách xử lí như thế _ Kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm: nào? _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 37 và giải thích thêm về tác động bằng lực.
  61. + Cho một số ví dụ về các biện pháp kích thích hạt nẩy mầm mà em biết. + Mục đích cơ bản của các biện pháp kĩ thuật xử lí hạt giống trước khi gieo? II. Gieo hạt: * Hoạt động 2: Gieo hạt. 1. Thời vụ gieo hạt: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền bắc và cho biết: từ tháng 11 – 2 năm sau, miền trung từ + Em nào nhắc lại thời vụ là gì? tháng 1 – 2 , miền nam từ tháng 2 -3. + Gieo hạt đúng thời vụ có tác dụng gì? 2. Quy trình gieo hạt: + Cho biết khi ta gieo hạt vào tháng nắng _ Gieo hạt. nóng và mưa to có tốt không, vì sao? _ Lấp đất. _ Giáo viên sửa, bổ sung. _ Che phủ. _ Giáo viên giảng thêm các mùa gieo hạt _ Tưới nước. cây rừng ở cả 3 miền. _ Phun thuốc trừ sâu bệnh. Bảo vệ luống Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục gieo II.2 và trả lời các câu hỏi: + Cho biết quy trình gieo hạt cây rừng diễn ra như thế nào? + Tại sao phải lấp đất sau khi gieo hạt? + Bảo vệ luống gieo nhằm mục đích gì? * Hoạt động 3: Chăm sóc vườn gieo III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây ươm cây rừng. rừng. Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần thông + Làm giàn che. tin và cho biết: + Tưới nước. + Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục + Phun thuốc trừ sâu bệnh. đích gì? + Làm cỏ. _ Giáo viên treo hình 38 Và trả lời các . câu hỏi sau khi quan sát: + Chăm sóc vườn gieo ươm câu rừng bao gồm các biện pháp nào? + Hình a là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này? + Hình b là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này? + Hình c là biện pháp gì và nhằm mục đích gì? + Hình d là biện pháp gì và nhằm mục đích gì? + Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nẩy mầm thấp cho biết do những nguyên nhân nào? 4. Củng cố Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà Xem và chuẩn bị nội dung bài thực hành 25