Đề thi tuyển sinh môn Vật Lý vào Lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Long An
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh môn Vật Lý vào Lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Long An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_mon_vat_ly_vao_lop_10_nam_hoc_2016_2017_so.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh môn Vật Lý vào Lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Sở giáo dục và đào tạo Long An
- SỞ GD&ĐT LONG AN KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÝ (Chuyên) (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1 điểm) Một quả cầu nhỏ có thể tích V được thả vào một bình nước. Khi quả cầu đứng yên thì thể tích phần chìm của quả cầu trong nước bằng 86% thể tích của quả cầu. Sau đó đổ dầu vào trong bình sao cho dầu phủ kín hoàn toàn quả cầu. Hỏi khi quả cầu đứng yên thì thể tích phần chìm của quả cầu trong nước bằng bao nhiêu 3 phần trăm thể tích của cả quả cầu? Biết trọng lượng riêng của nước là d 1 = 10000N/m ; trọng 3 lượng riêng của dầu là d2 = 8000N/m . Câu 2: (2 điểm) C Hai bạn An và Bình đi dọc theo hai con đường thẳng AB và AC vuông góc nhau. An xuất phát từ A với vận tốc v 1 = 2m/s theo hướng AC. Cùng một lúc với An, Bình xuất phát từ B với vận tốc v2 = 1,5m/s theo hướng BA (hình vẽ). Sau thời gian An t = 12s kể từ lúc xuất phát, hai bạn lại có khoảng cách bằng với Bình khoảng cách lúc xuất phát. Coi hai bạn chuyển động đều. A B a) Tính khoảng cách l giữa hai bạn lúc xuất phát. b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát, khoảng cách giữa hai bạn gần nhau nhất? Khoảng cách gần nhau nhất này là bao nhiêu? Câu 3: (1 điểm) Vào mùa đông, một người mẹ pha nước để tắm cho con. Đầu tiên người ấy đổ 1 ca nước 0 sôi vào một thùng chứa có nhiệt độ t 1 = 25 C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong 0 0 thùng là t2 = 85 C. Người ấy đổ thêm vào thùng 4 ca nước lạnh có nhiệt độ t 1 = 25 C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Câu 4: (1,5 điểm) R1 K2 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi. Khi cả hai khoá K1 và K2 đều mở, công suất toả nhiệt của mạch là P 0 = 2W. Khi chỉ có khóa K 1 đóng, công suất toả R2 nhiệt của mạch là P 1 = 4W, còn khi chỉ có khóa K2 đóng, công suất toả K 1 R3 nhiệt của mạch là P 2 = 6W. Hỏi công suất toả nhiệt của mạch là bao nhiêu nếu cả hai khoá K1 và K2 đều đóng? Bỏ qua điện trở của dây nối và các khoá. + U - 1
- Câu 5: (1,5 điểm) Hai vật sáng có dạng mũi tên A 1B1 và A2B2 cao bằng nhau đặt song song, cùng chiều với nhau và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A 1 và A2 ở trên trục chính cách nhau 45cm. Thấu kính hội tụ được đặt trong khoảng giữa hai vật sao cho hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí trên trục chính. Biết ảnh A’1B’1 của vật A1B1 là ảnh thật, ảnh A’2B’2 của vật A2B2 là ảnh ảo và cao gấp hai lần ảnh A’1B’1. a) Hãy vẽ ảnh của vật A1B1 và A2B2 trên cùng một hình vẽ. b) Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ mỗi vật đến quang tâm và tiêu cự của thấu kính. Câu 6: (2 điểm) Đun sôi một ấm nước bằng bếp điện. Khi sử dụng bếp điện với hiệu điện thế U 1 = 200V thì sau thời gian t1 = 5 phút nước sôi, khi sử dụng bếp điện này với hiệu điện thế U 2 = 100V thì sau thời gian t2 = 25 phút nước sôi. Hỏi khi sử dụng bếp điện này với hiệu điện thế U 3 = 150V thì sau bao lâu nước sôi? Biết nhiệt lượng hao phí tỉ lệ thuận với thời gian đun. Coi điện trở của bếp không thay đổi theo nhiệt độ. Câu 7: (1 điểm) Một lọ thủy tinh có vỏ dày chứa đầy thủy ngân, được nút chặt bằng nút thủy tinh. Vì thủy ngân rất độc nên không thể đổ thủy ngân ra cân được. Người ta muốn xác định khối lượng của thủy ngân trong lọ. Cho các dụng cụ: - Cân - Bình chia độ chứa nước có thể bỏ lọt được lọ thủy ngân vào trong Hãy nêu một phương án xác định khối lượng thủy ngân trong lọ mà không mở nút ra. Biết khối lượng riêng của thủy tinh và thủy ngân lần lượt là D1 và D2 HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký Chữ ký cán bộ coi thi 1: 2
- SỞ GD&ĐT LONG AN KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn thi: VẬT LÝ (Chuyên) HƯỚNG DẪN CHẤM THI ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn có 03 trang) Ghi chú: - Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm nhưng đúng thì cho đủ số điểm từng phần theo hướng dẫn quy định. - Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài. Câu Nội dung Điểm Khi quả cầu chìm trong nước: P = FA1 d3.V = d1.V1 = d1.86%. V 0,25 đ 3 => d3 = 10000 . 0,86 = 8600(N/m ) Câu 1 Khi quả cầu chìm trong nước và trong dầu: (1 điểm) P = F’A1 + FA2 d3.V = d1.V2 + d2.(V – V2) 0,25 đ 8600.V = 10000.V2 + 8000.V – 8000.V2 600.V = 2000.V2 0,25 đ 3 => V2 = . V = 30%.V 10 0,25 đ a)Quãng đường mỗi bạn đi: s1 v1t 0,25 đ s2 v2t 0,25 đ Định lí Pi-ta-go 2 2 2 0,25 đ l s1 (l s2 ) Câu 2 v2 v2 0,25 đ (2 điểm) l 1 2 t 25m 2v2 b) Gọi d là khoảng cách giữa hai bạn sau thời gian t’ 2 2 2 0,25 đ d (v1t') (25 v2t') d 2 6,25t'2 75t' 625 0,25 đ Khoảng cách d ngắn nhất khi t’ = 6s 0,25 đ Khoảng cách ngắn nhất: dmin = 20m. 0,25 đ Gọi m, c là khối lượng của nước trong ca và nhiệt dung riêng của nước 0,25 đ mT, cT là khối lượng và nhiệt dung riêng của thùng mc(100 85) mT cT (85 25) mc Câu 3 15mc 60m c m c (1 điểm) T T T T 4 0,25 đ 4mc(t 25) mc(85 t) mT cT (85 t) 0,25 đ 3
- 5 4(t 25) (85 t) t 39,30 C 4 0,25 đ U 2 Khi cả K1, K2 đều mở, công suất P0 (1) R R R 1 2 3 0,25 đ U 2 Khi chỉ có K1 đóng, công suất P1 (2) 0,25 đ R3 U 2 Khi chỉ có K2 đóng, công suất P2 (3) R 0,25 đ Câu 4 1 2 (1,5 điểm) U P0 P1P2 Từ (1), (2) và (3) => 0,25 đ R2 P1P2 P0 P1 P0 P1 Khi cả K1, K2 đều đóng, công suất 0,25 đ 1 1 1 U 2 U 2 U 2 P U 2 ( ) R1 R2 R3 R1 R2 R3 0,25 đ P0 P1P2 P P2 P1 22W P1P2 P0 P1 P0 P1 B’2 B1 I B2 F’ A’2 A’1 0,25 đ A1 F O A2 B’1 Xét A1B1O A’1B’1O A B AO h d 1 1 1 1 (1) Câu 5 A' B ' A' O h ' d ' (1,5 điểm) 1 1 1 1 1 Xét OIF’ A’1B’1F’ OI OF ' A B OF ' h f 1 1 (2) 0,25 đ A'1 B '1 A'1 F ' A'1 B '1 OA'1 OF ' h '1 d '1 f Xét A2B2O A’2B’2O A B A O h d h 2d 2 2 2 2 2 (3) A'2 B '2 A'2 O 2h '1 d '1 h '1 d '1 Xét OIF A’2B’2F 0,25 đ 4
- OI OF A B OF h f h 2 f 2 2 (4) A'2 B '2 A'2 F A'2 B '2 OA'2 OF 2h '1 d '2 f h '1 d '1 f d1 2d2 Từ (1)&(3) => => d1 = 2d2 d '1 d '1 Mà d1+d2 = 45 3d2 = 45 => d2 = 15(cm) => d1 = 30(cm) 0,25 đ f 2 f Từ (2)&(4) => d 1’+f = 2 d1’-2f => d1’= 3f d '1 f d '1 f 0,25 đ 2d 2 f 15 f Từ (3)&(4) =>2 => f = 20(cm) d '1 d '1 f 3 f 4 f 0,25 đ -Do cùng đun để nước trong ấm sôi ở 1000C nên trong mỗi trường hợp ấm nước đều thu cùng một nhiệt lượng. -Do sử dụng cùng một bếp điện để đun sôi nước nên bếp điện có cùng điện trở R. 0,25 đ Khi sử dụng bếp điện với hiệu điện thế U1 = 200V: 2 U1 0,25 đ Qhp1 = Qtỏa1 – Qthu k.t1 = .t - Qthu (1) R 1 Khi sử dụng bếp điện với hiệu điện thế U2 = 100V: 2 U2 0,25 đ Qhp2 = Qtỏa2 – Qthu k.t2 = .t - Qthu (2) R 2 Câu 6 Khi sử dụng bếp điện với hiệu điện thế U3 = 150V: (2 điểm) 2 U3 0,25 đ Qhp3 = Qtỏa3 – Qthu k.t3 = .t - Qthu (3) R 3 2 2 U2 U1 Từ (2)&(1) => k.(t2 – t1) = .t - .t R 2 R 1 0,25 đ 1002 2002 0,25 đ k.(25-5) = .25 - .5 => kR = 2500 R R 2 2 2 2 U3 U1 150 200 0,25 đ Từ (3)&(1) => k.(t3 – t1) = .t - k.(.t t 3 -5) = .t - .5 R 3 R 1 R 3 R Thay kR = 2500 => t3 = 9,375 (phút) 0,25 đ Dùng cân để xác định khối lượng tổng cộng của lọ thủy ngân m (bao gồm khối lượng m1 của vỏ và nút thủy tinh + khối lượng m2 của thủy ngân): 0,25 đ m = m1 + m2 (1) Bỏ lọ thủy ngân vào bình chia độ đựng nước sao cho lọ thủy ngân chìm 0,25 đ hoàn toàn trong nước. Xác định thể tích nước dâng lên V (bằng thể tích Câu 7 V1 của vỏ và nút thủy tinh + thể tích V2 của thủy ngân): V = V1 + V2 (1 điểm) m m 0,25 đ Ta có: V 1 2 (2) D1 D2 (m VD1 )D2 0,25 đ Giải hệ (1) và (2), khối lượng của thủy ngân: m2 D2 D1 5