Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn lịch sử Lớp 12 - Đề số 304
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn lịch sử Lớp 12 - Đề số 304", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_de_so.doc
Nội dung text: Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn lịch sử Lớp 12 - Đề số 304
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 304 Số báo danh: Câu 1: Trong những năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Ngăn đe thực tế. Câu 2: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nữa sản lượng công nghiệp của toàn thế giới? A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Italia. D. Mĩ. Câu 3: Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới A. đưa con người lên Mặt Trăng. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. thực hiện cuộc cách mạng xanh. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 4: Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây? A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực Quân giải phóng miền Nam. B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực Quân giải phóng miền Nam. C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận. D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận. Câu 5: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua? A. Đề cương văn hóa Việt Nam. B. Luận cương chính trị. C. Báo cáo chính trị. D. Chính cương vắn tắt. Câu 6: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giãi giáp quân Nhật thay cho lực lượng quân đội nào? A. Anh. B. Mĩ C. Tây Ban Nha D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực dân A. Anh. B. Bồ Đào Nha C. Tây Ban Nha D. Pháp. Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào? A. đồn điền cao su. B. công nghiệp hóa chất. C. công nghiệp luyện kim. D. ngành chế tạo máy. Câu 9: Trong sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam có chủ trương nào sau đây? A. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung. B. Tập trung cải tạo công thương nghiệp. C. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do. D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
- Câu 10: Trong chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước A. không thu thuế lương thực. B. nắm các ngành kinh tế chủ chốt. C. chỉ nắm ngành giao thông. D. chỉ nắm ngành ngân hàng. Câu 11: Ngày 22-12-1944, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam? A. Việt Nam Giải phóng quân. B. Trung đội Cứu quốc quân I. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân D. Vệ quốc đoàn. Câu 12: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ-Tĩnh đã A. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. B. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam. C. thực hiện cải cách giáo dục. D. xây dựng hệ thống trường học các cấp. Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. nông dân. B. văn thân, sĩ phu. C. địa chủ. D. công nhân. Câu 14: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm. D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam. Câu 15: Cao trào khánh Nhật cứu nước (1945) ở VIệt Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Củng cố chíng quyền cách mạng trong cả nước. B. Mở đầu thời kỳ vận động giải phóng dân tộc. C. Bước đầu xây dựng lực lượng cho cách mạng. D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. B. Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới. C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 17: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành “đánh cho ngụy nhào”? A. Đại thắng mùa Xuân 1975. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973). C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973). D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972). Câu 18: Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” trong điều kiện nào sau đây? A. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm. B. Mĩ xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước. C. Mĩ đã kiểm soát được tất cả các liên minh kinh tế-chính trị-quân sự khu vực. D. Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính duy nhất của thế giới.
- Câu 19: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào? A. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời. D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. Câu 20: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả lĩnh vực. B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 21: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh là công khai hợp pháp và bất hợp pháp trong A. phong trào dân chủ 1936-1939. B. cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1945). C. phong trào cách mạng 1930-1931. D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945). Câu 22: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ. C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ. D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Bắc Triều Tiên. C. Đông Âu. D. Nam Á. Câu 24: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Bộ từ năm 1867 đến năm 1874 thất bại là do A. tương quan lực lượng không có lợi cho Việt Nam. B. phe chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. C. triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp. D. quân Pháp có sự giúp sức của Tây Ban Nha. Câu 25: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. D. Nổ ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. Câu 26: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào khác biệt sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh. B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
- C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. D. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh. Câu 27: Hai giai đoạn của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn. B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước. C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến. D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng. Câu 28: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây. B. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. C. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. Câu 29: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điềm chung nào sau đây? A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. B. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu. C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu. Câu 30: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Làm xuất hiện xu liên kết khu vực ở châu Âu. B. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc. C. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu. D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 31: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là A. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ. B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. C. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. Câu 32: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)? A. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. B. Thành lập chính phủ công nông binh. C. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc, chống phong kiến. D. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.
- Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ảnh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000? A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho nghiên cứu khoa học. B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. C. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn. D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ. Câu 34: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ. D. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 35: Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phòng dân tộc ở Việt Nam? A. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh. B. Phân tích tình hình thực tiễn để xác định phương thức đấu tranh phù hợp. C. Sự giúp đỡ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh. D. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh. Câu 36: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản. Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinhton và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc. B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị đối lập. D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các nông thôn. B. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả nông thôn và thành thị. C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn để bao vây rồi tiến vào thành thị. D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở trung ương rồi tiến về các địa phương. Câu 39: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi A. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
- C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. Giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng. Câu 40: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao A. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. C. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. D. phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. HẾT .