Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn lịch sử Lớp 12 - Đề số 303

doc 6 trang nhatle22 3080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn lịch sử Lớp 12 - Đề số 303", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_de_so.doc

Nội dung text: Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn lịch sử Lớp 12 - Đề số 303

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 303 Số báo danh: Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Nhật Bản. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 2: Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990) là A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. B. chấm dứt tình trạng lạm phát. C. có lương thực dự trữ và xuất khẩu. D. hoàn thành hiện đại hóa đất nước. Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào A. công nghiệp luyện kim. B. công nghiệp hóa chất. C. chế tạo máy. D. khai thác mỏ. Câu 4: Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 5: Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô viết đã A. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước. C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. D. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. Câu 6: Tháng 3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 7: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây? A. 17 nước được trao trả độc lập. B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập. C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. Câu 8: Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. B. Tạm ước Việt-Pháp. C. Hiệp định Pari về Việt Nam. D. Hiệp định Sơ bộ. Câu 9: Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
  2. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào dân chủ 1936-1939. Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. Câu 11: Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. B. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh. C. chính quyền Xô viết vừa được thành lập. D. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 12: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 13: Hiệp hước Patơnốt (1984) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã A. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam. B. đánh dấu sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam. C. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam. D. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam. Câu 14: Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ? A. Tìm diệt và bình định. B. Tìm diệt và lấn chiếm. C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. Câu 15: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả lĩnh vực. B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của đất nước. C. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành. D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. Câu 16: Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”. B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới. D. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới. Câu 17: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. thông qua quyết định kết nạp Miama vào ASEAN. B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
  3. D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN. Câu 18: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Phản ứng linh hoạt. Câu 19: Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào dân chủ 1936-1939. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. D. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. Câu 21: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Đức. B. Đồng Nam Á. C. Đông Béclin. D. Đông Âu. Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào? A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Bắc Phi. D. Tây Phi. Câu 23: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. C. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa. D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. Câu 24: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng. B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. Câu 25: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939? A. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố. B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
  4. D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh. Câu 26: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi. D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. Câu 27: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam? A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ. B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối. C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân. D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới. Câu 28: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ. B. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. Câu 29: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. B. thành lập chính phủ công-nông-binh. C. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. D. xác định động lực cách mạng là công nông. Câu 30: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực. Câu 31: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn. B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
  5. Câu 32: Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là A. phạm vi hạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì. B. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ. C. có căn cứ chính đặt ở vùng đồng bằng. D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ. Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ảnh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000? A. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau. B. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học. C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ. Câu 34: Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỷ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam? A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập. B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh. Câu 35: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinhton và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị đối lập. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc. Câu 36: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong nh74ng năm 1927-1928? A. Phát triển mạnh mẽ và cố một tổ chức lãnh đạo thống nhất. B. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước. C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng. D. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  6. C. Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa. D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. Câu 39: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều A. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. B. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. D. tạo tiền đề tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. Câu 40: Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. C. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. HẾT .