Đề thi thử vào Lớp 10 môn Vật Lý - Trường THCS Minh Tân

doc 2 trang nhatle22 5020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào Lớp 10 môn Vật Lý - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_vao_lop_10_mon_vat_ly_truong_thcs_minh_tan.doc

Nội dung text: Đề thi thử vào Lớp 10 môn Vật Lý - Trường THCS Minh Tân

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆ KIẾN THỤY ĐỀ TH THỬ VÀO 10 LẦN 2 TRƯỜNG THCS MINH TÂN MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 40 phút; (25 câu trắc nghiệm) Mã học phần: - Số tín chỉ (hoặc đvht): Mã đề thi Lớp: 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã sinh viên: R3 R Câu 1: Cho 3 điện trở ; được mắc 2 thành đoạn mạch AB như hình 3. Biết hiệu điện thế của đoạn mạch A B AB là 6V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính có giá trị là R1 HìnhHình 3 3 A. B. C. . D. Câu 2: Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W . A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. D. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A. Câu 3: Máy biến thế dùng để: A. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. B. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. C. Tạo ra dòng điện xoay chiều. D. Tạo ra dòng điện một chiều. Câu 4: Có các đèn điện có số liệu ghi trên bong như sau: Đ1( 12V-3W), Đ2 ( 12 V-4W ), Đ3( 12V-6W), Đ2 ( 12 V-12W ). Mắc các đèn trên song song vào nguồn điện 12V thì đèn sang yếu nhất là: A. Đ3 B. Đ1 C. Đ4 D. Đ2 Câu 5: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là : A. 37,5cm. B. 12,5cm. C. 25cm. D. 50cm. Câu 6: Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 50cm. B. hội tụ có tiêu cự 25cm. C. phân kỳ có tiêu cự 50cm. D. phân kỳ có tiêu cự 25cm. Câu 7: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở A. sau màng lưới. B. trên màng lưới. C. trước màng lưới. D. trên thể thủy tinh. Câu 8: Pháp tuyến là đường thẳng A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc vuông tại điểm tới. C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 9: Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. Câu 10: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ: A. Giảm 16 lần. B. Tăng 8 lần. C. không đổi. D. Tăng 16 lần . Câu 11: Có 2017 điện trở giống nhau, mỗi điện trở có trị số 2016 . Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2016 điện trở này mắc song song và nối tiếp với điện trở còn lại là : A. 20172 . B. (20172 +1) . C. 2017  D. 1,0 . Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. Câu 12: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị hắt trở lại môi trường cũ. Câu 13: Một đoạn dây dẫn constantan dài 24m và có tiết diện đều S =0,25mm 2, biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6 Ω.m. Điện trở của đây dẫn đó bằng bao nhiêu? A. R = 28 Ω B. R = 48 Ω C. R = 38 Ω D. R = 18 Ω Câu 14: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%, công suất hao phí điện năng trên đường truyền là A. 10 kW. B. 100 kW. C. 1000 kW. D. 10000 kW. Câu 15: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa và phần giữa bằng nhau. B. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. hình dạng bất kỳ. Câu 16: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ? 1 1 1 R1R2 1 1 A. R = R1 + R2 B. C. R = D. R = R R1 R2 R1 R2 R1 R2 Câu 17: Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là : P A. A = U².I.t B. A = U.I2.t C. A = D. A = U.I.t t Câu 18: Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3 Ω thì R2 là: A. R2 = 3,5 Ω B. R2 = 4 Ω C. R2 = 6 Ω D. R2 = 2 Ω Câu 19: Nếu tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần thì điện trở : A. Giảm 2 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 4 lần D. Tăng 2 lần Câu 20: Một máy biến thế có cuộn thứ cấp n 2=7200 vòng . Muốn tăng HĐT lên 8 lần thì số vòng n 1 của cuộn sơ cấp là A. 90 vòng B. 7200 vòng C. 57600 vòng D. 900 vòng Câu 21: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ. B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm. C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính. D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính. Câu 22: Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là A. 1,5cm. B. 1cm. C. 2,5cm. D. 2cm. Câu 23: Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc phục bạn ấy cần A. đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa. B. đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm. C. không cần đeo kính. D. đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm. Câu 24: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 25: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì A. A1B1 A2B2. D. A1B1 =2A2B2 HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 132