Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Đề số 113

pdf 4 trang nhatle22 6870
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Đề số 113", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_d.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Đề số 113

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG TH, THCS, THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN BỈNH KHIÊM Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 113 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. D. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. Câu 2: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ II là gì? A. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít chiếm đóng. B. Chiến tranh phi nghĩa ở cả 2 bên tham chiến. C. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa. D. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa Phát xít. Câu 3: Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Malaixia, Việt Nam, Lào. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Inđônêxia, Mianma, Lào. D. Inđônêxia, Philippin, Lào. Câu 4: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Nhân dân mới giành được chính quyền. B. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. C. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất. D. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng. Câu 5: Hội nghị nào kí kết các hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Hội nghị hòa bình Vecxai–Oasinhtơn. B. Hội nghị Ianta. C. Hội nghị hòa bình tại Vecxai. D. Hội nghị hòa bình tại Oasinh tơn. Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia tự do. B. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. D. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. Câu 7: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. B. Thống nhất về tư tưởng chính trị. C. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. Câu 8: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói của ai? A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Hữu Huân. C. Trương Quyền. D. Trương Đinh. Câu 9: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia”. Đây là đặc điểm của A. cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng. D. phong trào dân chủ 1936-1939 Câu 10: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Trang 1/4 - Mã đề thi 113
  2. B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 11: Năm 1923, giai cấp tư sản đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây? A. Bãi công Ba Son. B. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế. C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo. D. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ. Câu 12: Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào? A. Chính trị, quân sự. B. Chính trị, ngoại giao. C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Quân sự, ngoại giao. Câu 13: “Chính sách thực lực” của Mĩ được hiểu là A. chính sách xâm lược thuộc địa. B. thành lập các khối quân sự. C. chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. chính sách dựa vào sức mạnh của nước Mĩ. Câu 14: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919- 1925? A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. C. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Câu 15: Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào? A. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất. B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới. C. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị. D. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp. Câu 16: Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái? A. Đội Cấn B. Trương Định C. Trương Quyền D. Nguyễn Trung Trực Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. B. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. C. Chính sách tăng thuế khóa. D. Chính sách đầu tư vốn Câu 18: Sau khi thực hiện chính sách đối ngoại “định hướng Đại Tây Dương” không thành công, Liên bang Nga chuyển sang thực hiện chính sách đối ngoại nào? A. “Định hướng Âu – Á”. B. Thân thiết với Mĩ. C. Thân thiết với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mở rộng quan hệ với các đối tác trên phạm vi toàn cầu. Câu 19: Sự kiện nào được coi là hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động. B. Pháp ném bom Hà Nội. C. quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa. D. 20 giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện. Câu 20: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)? A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới. C. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. Trang 2/4 - Mã đề thi 113
  3. D. Miền Bắc hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương. Câu 21: Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghi Pari? A. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. B. Trong Viêt Nam hóa chiến tranh. C. Trong chiến tranh cục bộ. D. Trong chiến tranh đặc biệt. Câu 22: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới từ năm 1995? A. “Cách mạng công nghệ”. B. “Cách mạng trắng”. C. “Cách mạng xanh”. D. “Cách mạng chất xám”. Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? A. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923. B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu. C. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí. D. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp. Câu 24: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu A. Cách mạng công nghệ thông tin. B. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. C. Cách mạng du hành vũ trụ. D. Cách mạng công nghiệp. Câu 25: Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này? A. Tây Tạng. B. Đài Loan. C. Ma Cao. D. Hồng Công. Câu 26: Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc? A. Tân Trào ( Tuyên Quang) B. Đồng Văn ( Hà Giang) C. Định Hóa ( Thái Nguyên) D. Pắc Bó ( Cao Bằng) Câu 27: Hội nghị cấp cao ASEAN VI được tổ chức tháng 12/1998 tại thủ đô của quốc gia nào? A. Giacácta (Inđônêxia). B. Viêng Chăn (Lào). C. Băng Cốc (Thái Lan). D. Hà Nội (Việt Nam). Câu 28: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma. C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia. D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây. Câu 29: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động. B. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton. C. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ. Câu 30: Sự kiện nào dưới đây đã tập hợp nhân dân các nước thuộc địa của Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân? A. Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. B. Đại hội thành lập Đảng Cộng sản Pháp. C. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Thành lập tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa. Câu 31: Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương. B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội. Câu 32: Lực lượng nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam? A. Việt Nam Giải phóng quân. B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. C. Trung đội Cứu quốc quân I. Trang 3/4 - Mã đề thi 113
  4. D. Việt Nam Cứu quốc quân. Câu 33: Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì? A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế. B. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân. C. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản. D. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. Câu 34: Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ A. giành quyền chủ động trên chiến trường. B. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. C. làm phá sản kế hoạch Na – va. D. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc Câu 35: Từ ngày 15 đến ngày 21 – 11- 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? A. Việc mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Câu 36: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. D. Công nhân Ba Son bãi công. Câu 37: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương những năm 1936-1939 là A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập. C. đánh đổ phong kiến , thực hiện cách mạng ruộng đất D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 38: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. Câu 39: Đặc điểm nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học – kỹ thuật lần 2 là gì? A. Khoa học – kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Tạo ra nguồn của cải vật chất khổng lồ C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp D. Diễn ra xu thế toàn cầu hóa Câu 40: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong năm 1975 đã đưa cuộc tiến công chiến lược lên thành cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng C. Chiến dịch Tây Nguyên D. Chiến thắng Phước Long HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 113