Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019

docx 10 trang nhatle22 2710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_toan_lop_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019

  1. ĐỀ THI CUỐI HKI. KHỐI 2 ( Học sinh khuyết tật ) NĂM HỌC : 2018 – 2019 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KỲ I - LỚP 2 NĂM HỌC 2018 – 2019 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Số học và Số câu 1 2 1 4 câu 1 phép tính Câu số 1 4,5 6 Đại lượng Số câu 1 1 2 câu 2 và đo đại lượng Câu số 2 3 Yếu tố hình Số câu 1 1 2 câu 3 học Câu số 9 10 Số câu 1 1 2 câu 4 Giải bài Câu số toán có lời 7 8 văn TS câu 2 câu 3 câu 03 câu 2 câu 10 câu Tổng số TS 2điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm 10 điểm điểm
  2. TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I LỚP 2 Họ và tên HS: NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lớp: MÔN: TOÁN - THỜI GIAN: 40 PHÚT Ngày kiểm tra: . tháng năm 20 . Điểm Nhận xét của thầy cô Câu 1: Tính nhẩm 9 + 8 = 14 – 8 = 8 + 7 = 11 – 6 = Câu 2: Một tuần lễ có mấy ngày ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. 5 ngày B. 7 ngày C. 6 ngày Câu 3: 45kg – 17kg = kg. Số thích hợp điền vào chỗ trống là số nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. 25 B. 28 C. 38 Câu 4: Số liền sau của 80 là số nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. 69 B. 79 C. 81 Câu 5: Kết quả của dãy tính: 36 + 27 là bao nhiêu? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. 43 B. 54 C. 63 Câu 6: Tìm x: a) x + 15 = 57 b) x – 6 = 14 . Câu 7: Thùng to đựng 18 l dầu, thùng bé đựng ít hơn thùng to 4l dầu . Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít dầu ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. 22 B. 14 C. 14 l
  3. Câu 8: Giải bài toán Có 18 con vịt trên bờ, số vịt bơi dưới ao nhiều hơn số vịt trên bờ 4 con. Hỏi dưới ao có bao nhêu con vịt ? Bài giải Câu 9: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Có bao nhiêu hình chữ nhật? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hÌnh Câu 10: Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được thêm 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác
  4. PHÒNG GD&ĐT BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN: Mỗi câu 1 điểm (10 câu = 10 điểm). Câu 1: Mỗi ý được 0,25 điểm Câu 2: Khoanh đúng đáp án B, được 1 điểm Câu 3: Khoanh đúng đáp án B, được 1 điểm Câu 4: Khoanh đúng đáp án C, được 1 điểm Câu 5: Khoanh đúng đáp án C, được 1 điểm Câu 6: Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 7: Khoanh đúng đáp án C, được 1 điểm Câu 8: ghi câu lời giải đúng, phép tính đúng, đáp số đúng được 1 điểm (sai hoặc thiếu mỗi phần trừ ¼ điểm) Đáp số: 25kg Câu 9: Khoanh đúng đáp án D, được 1 điểm Câu 10: Kẻ đúng yêu cầu, được 1 điểm Ví dụ:
  5. PHÒNG GD&ĐT BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 2 PHẦN ĐỌC HIỂU - NĂM HỌC 2018 – 2019 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Cộng Chủ đề T TN TL TN TL TN TL TL N Số câu 2 2 1 1 6 câu Đọc hiểu 1 văn bản Câu số 1, 2 3, 4 5 9 Số câu 1 1 1 3 câu Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 6 7 8 3 2 1 1 TS câu 1 câu 1 câu 9 câu câu câu câu câu Tổng số TS 1,5 1 1 0,5 1 1 6 điểm điểm điểm điểm Điểm điểm điểm điểm
  6. PHÒNG GD&ĐT BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2018 -2019 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: ( 4điểm) * Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách ( HĐ Tiếng việt 2, Tập 1B) và trả lời câu hỏi Bài 1: Sự tích cây vú sữa .Trang 30 sách HD TV 2. Tập 1B Bài 2: Bông hoa Niềm Vui .Trang 44 sách HD TV , tập 1B Bài 3: Câu chuyện bó đũa .Trang 57 ,sách HDTV ,tập 1B Bài 4: Hai anh em . Trang 70 ,sách HDTV,tập 1B Bài 5:Con chó nhà hàng xóm . Trang 84 , sách HDTV,tập 1B II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6điểm) Câu chuyên bó đũa 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 57 – HDTV2/tập 2B) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau . Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
  7. A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4. Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa A. Vì ông chỉ muốn nói đùa, không muốn mất túi tiền cho các con . B. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh . C. Vì ông muốn thử trí thông Minh của các con . Câu 5. Tên gọi nào phù hợp với nội dung câu chuyện ? A. Cuộc đua tài . B. Ông cụ già và bốn người con . C. Câu chuyện đoàn kết . Câu 6: Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa.” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 7: Tìm và gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu văn sau : Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. Câu 8: Đặt một câu với từ thương yêu . Câu 9: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
  8. PHÒNG GD&ĐT BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU B.Phần viết: ( 10 điểm ) I.Viết chính tả: Nghe – viết (4điểm ) Bài : “Bông hoa Niềm Vui ” (Sách HD Tiếng việt 2, tập 1B, trang 44 -Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em . Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. II/ Phần tập làm văn: (6điểm) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về anh (hoặc chị ,em ) của em .
  9. PHÒNG GD&ĐT BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2- CUỐI KÌ 1 A. Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (6 điểm) Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. Câu 4. Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa B. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh . Câu 5. Tên gọi nào phù hợp với nội dung câu chuyện ? A. Câu chuyện đoàn kết . Câu 6: Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? B. Ai làm gì? Câu 7: HS gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu văn sau : Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. Câu 8: HS đặt được một câu : Ví dụ : Anh yêu thương em. Câu 9: Người cha muốn khuyên các con:
  10. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương, đùm bọc, đoàn kết với nhau. Vì có đoàn kết thì mới tạo nên sức mạnh. B. Phần viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (4 điểm ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm II Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kỹ năng (3 điểm): + Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm