Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Kim Đồng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
Nội dung text: Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Kim Đồng
- Trường Tiểu học Kim Đồng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ, tên học sinh: NĂM HỌC 2019 – 2020 Lớp: 2/ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Điểm Lời phê của Giáo viên: . I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi đối với từng học sinh qua các bài tập đọc. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc thầm bài Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” sách Tiếng Việt 2;tập 1 (trang112); dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1(0,5 điểm): Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? (M1) A. Hay va chạm. B. Anh em không quan tâm đến nhau. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2(0,5 điểm): Người cha buồn phiền vì điều gì? (M2) A. Vì các con không thương yêu nhau. B. Vì gia đình người anh và gia đình người em hay va chạm. C. Cả hai ý trên đều đúng Câu 3(0,5 điểm): (0,5điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? m1 A. Cởi bó đũa ra, bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa Câu 4(0,5 điểm): Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (M2) A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ. B. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. C. Tại vì bó đũa được làm từ sắt. Câu 5(0,5 điểm): Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? (M3 ) A. Cả bó đũa được ngầm so sánh với tất cả bốn người con. B. Cả bó đũa được ngầm so sánh với một người con. B. Cả bó đũa được ngầm so sánh với người cha. Câu 6(0,5 điểm): Người cha muốn khuyên bảo các con điều gì? (M3)
- A. Các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. B. Các con cùng hợp sức lại để bẻ gãy bó đũa. D. Các con cần phải chăm chỉ, siêng năng học tập. Câu 7(1 điểm): Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì? (M4 ) Câu 8(0,5 điểm): Câu: “Em quét dọn nhà cửa.” thuộc kiểu câu gì? M1 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 9(0,5 điểm): Gạch chân dưới từ chỉ đồ vật trong câu sau: M2 Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 10(1điểm). Đặt một câu thuộc kiểu câu Ai thế nào? M3 I. Kiểm tra viết: (10điểm) 1. Chính tả(4điểm): ( Nghe - viết )
- 2. Tập làm văn (6 điểm): Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về gia đình em. Câu hỏi gợi ý: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em. c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2 CUỐI KÌ 1 Năm học: 2019 – 2020 A.Phần đọc : (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4.0 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1. điểm) Đọc sai dưới 6 tiếng: ( 0,75điểm) ; đọc sai 6-8 tiếng: 0,5điểm; sai từ 9-11 tiếng: 0,25điểm; đọc sai từ 12-15 tiếng không ghi điểm. 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm : 0,5 điểm. 3. Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định: 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1.0 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0.5 điểm. II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 8 C C A B A A B Câu 7(1đ): Học sinh có thể trả lời một trong các ý sau: Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. Anh chị em phải biết giúp đỡ, bảo ban, khuyên nhủ nhau. Câu 9(0,5đ): HS gạch chân 2 từ Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 10 (1đ): HS đặt được một câu theo kiểu câu Ai thế nào? được 1 điểm B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Viết chính tả. Viết bài Đàn gà mới nở ( Hai khổ thơ cuối, tuần 16) - Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm). - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) II. Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học : 2019 – 2020 Lớp 2 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số TN TN TL TN TN TN kĩ năng TL TL TL TL điểm KQ KQ KQ KQ KQ Trả lời câu hỏi dựa Số câu 2 1 1 1 4 1 vào nội dung bài đọc bài: Câu chuyện bó Số điểm 2đ 1đ 1đ 1đ 4đ 1đ đũa Luyện từ và câu Số câu 1 1 2 đặt câu thuộc chủ đề: Cha mẹ, Anh em. Đặt câu theo Số điểm 1đ 1đ 2đ mẫu “ Ai thế nào?, Xác định câu Ai làm gì? Từ chỉ sự vật Số câu 2 1 1 1 1 1 4 3 Tổng Số điểm 2đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 4đ 3đ