Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình Phong Thanh

doc 16 trang nhatle22 5120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình Phong Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình Phong Thanh

  1. Sở GD&ĐT Long An ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2017-2018 Trường THCS&THPT MÔN : GDCD-KHỐI 6- THỜI GIAN 45’ Bình Phong Thạnh ( Không sử dụng tài liệu ) Duyệt Đề dự bị I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Hãy chọn ý đúng nhất Câu 1 : Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm ? a. Năm 1999 b. Năm 1989 c. Năm 1990 d. Năm 1898 Câu 2 : Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào? a. Năm 1999 b. Năm 1989 c. Năm 1990 d. Năm 1898 Câu 3: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em ? a. Thứ 2 b. Thứ 3 c. Thứ 1
  2. d. Thứ 4 Câu 4 : Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ? a. Thể hiện quyền và bổn phận của mình b. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước c. Thể hiện trách nhiệm của công dân d. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân Câu 5: Công dân Việt Nam là : a. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam b. Là người có quốc tịch Việt Nam c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên Câu 6: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia Câu 7: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia Câu 8 : Xác định công dân nước Việt Nam là ?
  3. a. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài . b. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc c. Người có quốc tịch Việt Nam d. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam Câu 9: Hành vi xâm hại quyền trẻ em : a. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em b. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học c. Khai sinh cho trẻ đúng qui định d. Bắt trẻ em lao động quá sức Câu 10: Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là : a. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù. b. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn. c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài. d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên . Câu 11 : Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ? a. Tín hiệu đèn, biển báo b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông d. Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông Câu 12 : Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần: a.Sửa chữa, làm đường b. Hạn chế lưu thông
  4. c.Tăng cường xử phạt d.Tuyệt đối chấp hành luật giao thông Câu 13 : Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen là biển báo: a. Hiệu lệnh b. Cấm c. Chỉ dẫn d. Nguy hiểm Câu 14 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo: a. Hiệu lệnh b. Cấm c. Chỉ dẫn d. Nguy hiểm Câu 15: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo: a. Xe đạp được phép đi b. Xe đạp chú ý nguy hiểm c. Cấm đi xe đạp d. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp Câu 16: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo: a. Đường dành cho người đi bộ b. Người đi bộ không được phép đi c. Nguy hiểm cho người đi bộ d. Chỉ dẫn cho người đi bộ
  5. II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 : Hiện nay ở nước ta tình hình tai nạn giao thông diễn ra nghiêm trọng và rất thương tâm. Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải làm gì ?Hãy mô tả biển báo cấm đi xe đạp và biển báo nguy hiểm sắp đến trường học. ( 2,5 đ) Câu 2 : Công dân có quyền học tập như thế nào? Tại sao chúng ta phải học tập ? Hãy cho biết bậc học nào bắt buộc hoàn thành? ( 3,5 đ )
  6. ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II NĂM 2017-2018 MÔN : GDCD-KHỐI 6- THỜI GIAN 45’ Đề dự bị I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ 1b , 2 c , 3a , 4b , 5b , 6c , 7a, 8c , 9d , 10 c , 11d , 12 d , 13b 14 a , 15 c , 16a II.TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: ( 2,5 đ) *Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông ( 0,5 đ ) : hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông, tính hiệu đèn,biển báo, ( 0,5 đ ) vạch kẻ đường, cọc tiêu rào chắn, tường bảo vệ . ( 0,5 đ ) - Mô tả biển báo cấm đi xe đạp : có dạng hình tròn , viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền trắng, kí hiệu hình vẽ chiếc xe đạp màu đen . ( 0,25 đ ) - Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học : hình tam giác đều, viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền vàng, kí hiệu hình vẽ em bé đang đi học màu đen ( 0,25 đ ) Câu 2 : ( 3,5 đ ) * Học tập là quyền của công dân được thể hiện mỗi công dân có quyền học không hạn chế ( 0,5 đ ), học bằng nhiều hình thức ( 0,5 đ ) và có thể học suốt đời . ( 0,5 đ ) *Việc học tập đối với mỗi chúng ta là vô cùng quan trọng ( 0,5 đ ).Có học tập mới có kiến thức , có hiểu biết ( 0,5 đ ) , được phát triển toàn diện , trở thành người có ích cho gia đình và xã hội . ( 0,5 đ ) * Bậc học nào bắt buộc hoàn thành là bậc tiểu học . ( 0,5 đ )
  7. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Công 4 câu ước liên hợp quốc về quyền trẻ em 1 điểm Số câu : 4 10% Số điểm : 1 Phần trăm: 10% Công dân 6 câu nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1,5 Số câu : 6 điểm Số điểm : 15% 1,5 Phần trăm: 15% Thực Hiểu đảm hiện trật bảo an 6 câu tự an toàn giao toàn thông , mô giao
  8. thông tả biển báo 1,5 Số câu : 1 Số câu : 7 điểm Số điểm : Số điểm : 4 15% 2,5 Phần trăm: Phần trăm: 40% 25% Quyền Biết và nghĩa được vụ học quyền tập học tập và ý nghĩa Số câu : Số câu : 1 1 Số điểm : Số điểm 3,5 : 3,5 Phần trăm: Phần 35% trăm: 35% Tổng 4, 5 3 2,5 10 100% 45% 30% 25%
  9. Sở GD&ĐT Long An ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2017-2018 Trường THCS&THPT MÔN : GDCD-KHỐI 6- THỜI GIAN 45’ Bình Phong Thạnh ( Không sử dụng tài liệu ) Duyệt Đề chính thức I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Hãy chọn ý đúng nhất Câu 1: Học tập giúp chúng ta: a. Có kiến thức , hiểu biết b. Hiểu biết, phát triển c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình d. Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội Câu 2: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non b. Tiểu học c. Trung học phổ thông d. Đại học Câu 3:Gia đình có trách nhiệm đối với việc học của con em mình là : a. Cho con đi học b. Nuôi dưỡng trẻ em c. Tạo điều kiện để các em sống
  10. d. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ học tập Câu 4: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của: a. Nhà nước b. Nhà trường c. Gia đình d. Cơ quan giáo dục Câu 5. Quyền học tập của công dân thể hiện : a. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp b. Học từ bậc mầm non đến sau đại học c. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời d. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời Câu 6:Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì a. Quyền của công dân b. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân c. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em d. Nhà trường tạo điều kiện cho người học Câu 7: Khi có người lạ đến địa phương cư trú xin giấy gì ở địa phương a. Tạm vắng b. Cấp hộ khẩu c. Tạm trú d. Tạm đến Câu 8: Khi rời khỏi địa phương đi làm ăn xa xin giấy gì ở địa phương a. Tạm vắng b. Cấp hộ khẩu
  11. c. Tạm trú d. Tạm đến Câu 9: Trẻ em Việt nam có những nhóm quyền : a. Quyền sống còn, quyền bảo vệ b. Quyền phát triển , quyền tham gia c. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia c. Quyền bảo vệ, quyền tham gia Câu 10:Tổ chức tiêm ngừa cho trẻ em là thể hiện nhóm quyền? a. Quyền sống còn b. Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d. Quyền tham gia Câu 11: Công ước Liên Hợp Quốc chia làm mấy nhóm quyền? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 12: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia Câu 13: Học tập giúp chúng ta:
  12. a. Có kiến thức , hiểu biết b. Hiểu biết, phát triển c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình d. Có kiến thức , hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội Câu 14: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non b. Trung học phổ thông c. Tiểu học d. Đại học Câu 15: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia Câu 16: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của: a. Nhà nước b. Gia đình c. Nhà trường d. Cơ quan giáo dục II. TỰ LUẬN (6đ)
  13. Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Việt Nam gia nhập vào công ước Liên hợp quốc năm nào và là nước thứ mấy tham gia công ước này? ( 2 đ ) Câu 2 : Công dân là gì ? Quốc tịch để làm gì ? Hãy cho biết như thế nào được gọi là người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ ( 2 đ ) Câu 3 : ( 2 đ ) Khi có người lạ đến địa phương cư trú, trưởng ấp bảo phải đến chính quyền khai báo, xin phép cư trú . Vậy theo em cần đi đến đâu để xin phép và xin phép gì ? Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu như thế nào? Hết
  14. ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ BỊ THI HỌC KỲ II NĂM 2016-2017 MÔN : GDCD-KHỐI 6- THỜI GIAN 45’ I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ 1d , 2 b , 3d , 4a , 5d , 6b , 7c, 8a , 9c , 10 d , 11c , 12 a , 13d 14 c , 15 c , 16a II.TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 : ( 2 đ ) *Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm 1989 ( 0,5 đ ) . Việt Nam gia nhập vào công ước Liên hợp quốc năm 1990 ( 0,5 đ ) là nước thứ hai trên thế giới (0,25 đ ) và là nước đầu tiên ở Châu Á tham gia công ước này ( 0,25 đ ) Câu 2 : ( 2 đ ) Công dân là người dân của một nước( 0,25 đ ). Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước ( 0,25 đ ). Công dân Việt Nam có quốc tịch Việt Nam . ( 0,25 đ ). *Người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ là người Việt Nam có quốc tịch Việt Nam ( 0,5 đ ). sang Mỹ làm ăn sinh sống bỏ quốc tịch Việt Nam( 0,5 đ ). nhập quốc tịch Mỹ . ( 0,25 đ ). Câu 3 : ( 2 đ ) *Phải đến Ủy ban nhân dân xã (0,25 đ) đăng ký tạm trú (0,25 đ) *Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu là công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở ( 0,5 đ ). Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý , (0,5 đ) trừ trường hợp pháp luật cho phép . ( 0,5 đ )
  15. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Công 4 câu Biết ước liên năm ra hợp đời. quốc về Năm quyền Việt trẻ em Nam gia nhập vào 1 điểm Số câu : Số câu : 5 1 10% Số điểm : 3 Số điểm Phần trăm: : 2 30% Phần trăm: 20% Công Hiểu công dân dân Việt 6 câu nước Nam , giải cộng hòa thích Việt xã hội kiều chủ nghĩa Việt Nam 1,5 Số câu : 1 Số câu : 7 điểm Số điểm : Số điểm : 15% 2 3,5 Phần trăm: Phần trăm: 20% 35% Quyền Hiểu
  16. được 2câu được đảm bảo quyền bất về chỗ ở khả xâm phạm chỗ ở, biết tạm trú , tạm vắng 0,5 Số câu : 1 Số câu : 3 điểm Số điểm : Số điểm : 5% 2 2,5 Phần Phần trăm: trăm: 25% 20% Quyền 4 câu và nghĩa vụ học tập 1 điểm Số câu : 4 10% Số điểm : 1 Phần trăm: 10% Tổng 4 4 2 10 100% 40% 40% 20%