Đề thi môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Đề thi môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021
- TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN QUẾ KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC: 2020-2021 Họ và tên: MÔN: ĐỊA LÍ 8 Lớp: PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm) (Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:) Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 2: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm A. 1945. B. 1975. C. 1986. D. 2000. Câu 3: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến? A. 11. B. 13. C. 15. D. 17. Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc. Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 6: Biển Đông thông với những đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 7: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng A. nhỏ. B. vừa và nhỏ. C. lớn. D. rất lớn. Câu 8: Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi tập trung nhiều A. than đá. B. than bùn. C. dầu mỏ. D. crôm. Câu 9: Các mỏ than bùn chủ yếu tập trung ở A. đồng bằng Sông Hồng. B. đồng bằng Sông Cửu Long. C. vùng núi phía Bắc. D. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu10: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc? “ Nơi có vịnh Vân Phong - một trong những vịnh biển đẹp nhất Việt Nam”. A. Cực Bắc. B. Cực Tây. C. Cực Nam. D. Cực Đông. Câu 11: Trên bản đồ hành chính Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành ven biển? A. 27 . B. 28. C. 29. D. 30. Câu 12: Cho biết tỉnh thành nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc? A. Đà Nẵng. B. Hà Giang. C. Quảng Ninh. D. Thừa Thiên Huế.
- PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (3,5 điểm) a. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? b. Địa hình nước ta chia thành những khu vực nào? Trình bày đặc điểm khu vực đồi núi. Câu 2: (1,5 điểm) Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta. Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta năm 2015. (Đơn vị %) Ngành 2015 Nông nghiệp 17,00 Công nghiệp 43,27 Dịch vụ 39,73 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2015 và nhận xét. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRĂC NGHIỆP (3,0 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C C D D A B C B D C C II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? * Thuận lợi: 0,5 - Tạo thuận lợi cho VN phát triển kinh tế toàn diện. - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và TG trong xu hướng quốc tế hoá và toàn cầu hoá nền kinh tế TG. * Khó khăn 0,5 Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, 1 cháy rừng, sóng biển ) và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải (3,5đ) đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời tổ quốc ) b. Địa hình nước ta chia thành những khu vực nào? Trình bày đặc điểm khu vực đồi núi. * Các khu vực địa hình nước ta 0,5 Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng Địa hình bờ biển và thềm lục địa. * Khu vực đồi núi 0,5
- - Vùng núi Đông Bắc: nằm ở tả ngạn sông Hồng. Là vùng núi thấp, nổi bật với các dãy núi hình cánh cung. Địa hình Cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. 0,5 - Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa SHồng và SCả. Hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng TB-ĐN. 0,5 - Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ SCả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng, có nhiều nhánh núi đâm ra sát biển. 0,5 - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta. - Do quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt thiếc, đá 0,5 2 quý ) (1,5đ) - Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải 0,5 bỏ. - Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố 0,5 làm cho khai thác gặp nhiều khó khăn và đầu tư lãng phí Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2015 và nhận xét. 3 - Vẽ biểu đồ hình tròn (bđ khác không cho điểm) 1,5 (2,0đ) (Yêu cầu: đúng, đủ thông tin. Nêu thiếu thông tin trừ 0,25đ/lỗi) - Nhận xét: Cơ cấu GDP của nước ta không đồng đều (d/c) 0,5