Đề thi môn Địa lý Lớp 11 - Học kì I - Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý Lớp 11 - Học kì I - Trường THPT Ngô Thì Nhậm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_dia_ly_lop_11_hoc_ki_i_truong_thpt_ngo_thi_nham.doc
Nội dung text: Đề thi môn Địa lý Lớp 11 - Học kì I - Trường THPT Ngô Thì Nhậm
- ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 11 Môn: Địa Lí SỞ GD &ĐT NINH BÌNH (Thời gian làm bài: 45 phút) Trường THPT Ngô Thì Nhậm Mã đề: 216 (Học sinh ghi mã đề và làm bài vào giấy thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Hàn Quốc, Xingapo, Hồng Kông, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-ti-na thuộc các nhóm nào trong các nhóm sau đây: A. Các nước phát triển. B. Các nước chậm phát triển. C. Các nước công nghiệp mới. D. A và C đúng. Câu 2. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: A. Xuất hiện và hình thành nền kinh tế tri thức. B. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. C. Hướng nền kinh tế thế giới phát triển theo chiều sâu. D. Phát triển kinh tế dựa vào kĩ thuật và công nghệ. Câu 3. Biểu hiện nào sau đây chưa đúng của xu thế toàn cầu hóa TG: A. Tồng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa có giá trị lớn và tăng mạnh. B. Hoạt động đầu tư quốc tế tăng mạnh. C. Chuyển giao kĩ thuật công nghệ và hợp tác trên cơ sở chuyên môn hóa. D. Mở rộng thị trường tiêu thụ sang các nước đang phát triển. Câu 4. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), ngân hàng TG (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của: A. Thương mại TG phát triển mạnh. B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh. D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò lớn. Câu 5. Trái Đất nóng dần lên là do: A. Mưa axit ở nhiều nơi trên TG. B. Tầng ôdôn bị thủng. C. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển. D. Băng tan ở hai cực. Câu 6. Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do A. Con người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều B. Các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều C. Các phương tiện giao thông ngày càng nhiều D. Hiện tượng cháy rừng ngày càng nhiều Câu 7. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản của châu Phi, nhất là các khoáng sản quý là: A. Có trữ lượng rất lớn, có thể khai thác lâu dài phục vụ cho xã hội. B. Có trữ lượng lớn, đang được khai thác hợp lí nên đem lại lợi ích lâu dài. C. Phân bố không đều đem lại lợi ích cho tất cả các nước. D. Chỉ tập trung ở một số nước, trữ lượng hạn chế, bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt. Câu 8. Loại môi trường nào sau đây không phổ biến ở châu Phi: A. Hoang mạc. B. Ôn đới. C. Nhiệt đới. D. Cận nhiệt. Câu 9. Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ La Tinh có tới: A. 1/4 sống trong điều kiện khó khăn B. 1/3 sống trong điều kiện khó khăn C. 1/2 sống trong điều kiện khó khăn D. 3/4 sống trong điều kiện khó khăn Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ). D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây. Câu 11. Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm là: A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ. B. Khí hậu lục địa khô hạn D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc Câu 12. Tài nguyên khoáng sản của Hoa Kì được phân bố như sau: A. Quặng sắt ở phía bắc, vàng ở phía nam đồng bằng trung tâm. B. Kim loại màu tập trung chủ yếu ở hệ thống núi A-pa-lat. C. Dầu mỏ, khí đốt ở Tếch-dat, ven vịnh Mê-hi-cô, A-lat-xca.
- D. Than đá và quặng sắt có trữ lượng lớn ở miền Tây. Câu 13. Hiện nay, dân số Hoa Kỳ đông: A. Thứ hai thế giới B. Thứ ba thế giới C. Thứ tư thế giới D. Thứ năm thế giới Câu 14. Năm 2004, GDP của Hoa Kỳ A. Hơn châu Á, châu Phi, kém châu Âu B. Hơn châu Âu, châu Phi, kém châu Á C. Hơn châu Phi, châu Âu, kém châu Á D. Kém châu Âu, châu Á, châu Phi Câu 15. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt tập trung chủ yếu ở vùng: A. Đông Bắc B. Ven Thái Bình Dương C. Đông Nam D. Đồng bằng Trung tâm Câu 16. Những thành tựu nổi bật có ý nghĩa nhất của châu Âu: A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới. B. Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước. C. Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền Ơ-rô cho các nước thành viên. D. Các nước thành viên có chung chính sách thương mại với các nước ngoài. Câu 17. Đặc điểm nào không đúng với EU: A. EU là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. B. EU là liên kết kinh tế khu vực lớn trên thế giới C. EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. D. EU là lãnh thổ phát triển đồng đều giữa các vùng Câu 18. Chứng minh EU có vị trí hàng đầu trên TG về mặt kinh tế: A. EU chỉ chiếm 7,1% về dân số TG và 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất nhưng lại đứng thứ 1 TG về GDP. B. Giá trị FDI của EU đầu tư ra nước ngoài và FDI đầu tư vào EU chỉ đứng sau Hoa Kì và trên Nhật Bản. C. Giá trị FDI của EU đầu tư ra nước ngoài và FDI đầu tư vào EU chiếm một nửa của TG. D. EU chỉ chiếm 7,1% về dân số TG và 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất nhưng chiếm 60% GDP của TG. Câu 19. Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu là do A. Đất đai màu mỡ, sản xuất chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ B. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào, gắn liền với thị trường tiêu thụ C. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, công nghiệp chế biến phát triển D. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao Câu 20. Liên minh châu Âu được thành lập vào năm 1957 với 6 nước thành viên ban đầu là: A. Bỉ, Pháp, Ý, Luc-xăm-bua, Hà Lan và Đức. B. Bỉ, Pháp, Anh, Luc-xăm-bua, Hà Lan và Đức. C. Bỉ, Anh, Na Uy, Đan Mạch, Áo và Tây Đức. D. Bun-ga-ri, Pháp, Ý, Luc-xăm-bua, Ba Lan và Tây Đức, Áo. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì? Giải thích nguyên nhân? Câu 2: ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC – NĂM 2004 ( Đơn vị % ) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 a) Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004. b) Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004? Hết .
- ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 11 Môn: Địa Lí SỞ GD &ĐT NINH BÌNH (Thời gian làm bài: 45 phút) Trường THPT Ngô Thì Nhậm Mã đề: 217 (Học sinh ghi mã đề và làm bài vào giấy thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Tạo ra bước quan trọng trong chuẩn đoán và điều trị bệnh là đặc trưng của: A. Công nghệ sinh học. B. Công nghệ thông tin. C. Công nghệ vật liệu. D. Công nghệ năng lượng. Câu 2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao Câu 3. Nhận định nào dưới đây chính xác về quá trình toàn cầu hóa: A. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt. B. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về kinh tế, văn hóa, khoa học. C. Là quá trình liên kết về nhiều mặt tất cả các nước đang phát triển trên TG. D. Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về nhiều mặt từ kinh tế đến văn hóa, khoa học. Câu 4. Mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế: A. Tăng cường hợp tác giữa các nước, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo. B. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. C. Tạo cơ hội cho các nước đang phát triển đầu tư sang các nước phát triển. D. Các nước phát triển giảm tỉ lệ thất nghiệp và luồng nhập cư từ nước ngoài. Câu 5. Dân số TG đang ngày càng già đi, biểu hiện: A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng giảm, độ tuổi trung niên ngày càng tăng. B. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng tăng,độ tuổi trung niên ngày càng giảm. C. Tỉ lệ người ở độ tuổi trên 60 ở mức dưới 10% tổng số dân. D. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi vượt quá 35% tổng số dân. Câu 6. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng Câu 7. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan Câu 8. Tài nguyên mà đa số các nước châu Phi thiếu trầm trọng là: A. Các khoáng sản quý. B. Năng lượng Mặt Trời. C. Nước ngọt. D. Rừng. Câu 9. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ La Tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do: A. Tình hình chính trị không ổn định B. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo C. Thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái D. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp Câu 10. Trong các câu sau, câu nào không đúng: A. Dầu mỏ của Tây Nam Á có trữ lượng lớn. B. Dầu mỏ của Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở vùng Péc-xích. C. Dầu mỏ của Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở Ả-rập Xê-út, Cô-oét, Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, I-ran, I-rắc. D. Khu vực Tây Nam Á quốc gia nào cũng có dầu mỏ. Câu 11. Hầu hết các nước trong khu vực Trung Á đều có nguồn tài nguyên A. Tiềm năng thủy điện, đồng B. Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá C. Than đá, đồng, Uranium D. Sắt, đồng, muối mỏ, kim loại hiếm Câu 12. Nhận xét không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt
- C. Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu nhiệt đới Câu 13. Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh một phần quan trọng là do A. Nhập cư B. Tỉ suất sinh cao C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên D. Tuổi thọ trung bình tăng cao Câu 14. Năm 2004, GDP của Hoa Kỳ A. Hơn châu Á, châu Phi, kém châu Âu B. Hơn châu Âu, châu Phi, kém châu Á C. Hơn châu Phi, châu Âu, kém châu Á D. Kém châu Âu, châu Á, châu Phi Câu 15. Mục đích của sự hình thành và phát triển EU: A. Xóa bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước thành viên. B. Tăng cường liên kết toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. C. Liên kết lợi ích kinh tế của các nước thành viên. D. Lập hàng rào thuế quan chung với các bạn hàng. Câu 16. Bốn mặt tự do lưu thông trong liên minh châu Âu là: A. Tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưu thông tiền vốn. B. Tự do trao đổi thông tin, tự do đi lại,tự do trao đổi hàng hóa, tự do trao đổi tiền vốn. C. Tự do trao đổi người, tự do trao đổi hàng hóa, tự do lưu thông vốn, tự do lưu thông tri thức. D. Tự do di chuyển, tự do trong giao thông vận tải, tự do buôn bán, tự do trao đổi thông tin. Câu 17. Hoa Kỳ có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới nhưng giá trị sản lượng của nông nghiệp năm 2004 chỉ chiếm tỉ trọng trong GDP là A. 0.8% B. 0,9% C. 1,1% D. 1,2% Câu 18. Thành công lớn nhất của EU sau 50 năm phát triển là: A. Tạo lập một thị trường chung để phát triển kinh tế và tự do lưu thông hàng hóa. B. Tạo một thị trường chung và sử dụng một đồng tiền mạnh là Ơ-rô. C. Tiếp nhận các quốc gia nghèo ngoài khu vực và giúp các nước này trở nên giàu có. D. Thành lập quân đội chung EU, hòa hợp được các nước giàu và nghèo trong khối. Câu 19. Hiện nay các nước EU đang mở rộng không gian địa lí theo hướng: A. Sang phía Đông. B. Lên phía Bắc. C. Sang phía Tây. D. Xuống phía Nam. Câu 20. EU là bạn hàng lớn nhất của: A. Hoa Kì. B. Nhật Bản. C. Châu Phi. D. Các nước đang phát triển. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (điểm): Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên? Câu 2 (3,0 điểm) CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ THỜI KÌ 1995- 2004 (Đơn vị: %) Năm 1995 1998 1999 2000 2004 Xuất khẩu 43,1 28,8 39,9 38,3 34,8 Nhập khẩu 56,9 71,2 60,1 61,7 65,2 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì thời kì 1995- 2004. b) Nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì. Hết .
- ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 11 Môn: Địa Lí SỞ GD &ĐT NINH BÌNH (Thời gian làm bài: 45 phút) Trường THPT Ngô Thì Nhậm Mã đề: 218 (Học sinh ghi mã đề và làm bài vào giấy thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Nhận định nào sau đây không chính xác về chỉ số HDI của các nhóm nước trên TG: A. Nhóm nước phát triển có chỉ số HDI cao nhất. B. Nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp nhất. C. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng qua các năm. D. Chênh lệch chỉ số HDI giữa các nhóm nước ngày càng giảm. Câu 2. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu. D. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. Câu 3. Thời cơ của toàn cầu hóa đối với Việt Nam: A. Thu hút chất xám từ các nước phát triển. B. Đẩy nhanh tốc độ đầu tư ra nước ngoài. C. Tham gia vào tất cả các tổ chức trên TG. D. Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ. Câu 4. Lĩnh vực chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong đầu tư nước ngoài là: A. Dịch vụ. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Tài chính, ngân hàng. Câu 5. Dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã hội: A. Nguồn lao động đông gây khó khăn trong giải quyết việc làm. B. Số người trong độ tuổi lao động lớn, tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp. C. Gánh nặng dân số phụ thuộc lớn, nhất là người dưới độ tuổi lao động. D. Thiếu nguồn lao động bổ sung, chi phí cho phúc lợi xã hội nhiều. Câu 6. Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới: A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới. B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới. C. Gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới. D. Hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới. Câu 7. Phần lớn lãnh thổ châu Phi là hoang mạc, xavan và có khí hậu khô nóng chủ yếu vì: A. Châu Phi không giáp biển. B. Địa hình quá bằng phẳng. C. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh. D. Nằm cân xứng so với đường xích đạo, đại bộ phận đất đai nằm giữa 2 chí tuyến. Câu 8. Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do: A. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. B. Duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài. C. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở. D. Chưa xây dựng được đường lối phat triển kinh tế- xã hội độc lập, tự chủ. Câu 9. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau: A. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi. B. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, 20% theo đạo Do Thái. C. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, một tỉ lệ nhỏ theo các tôn giáo khác. D. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, 20 theo đạo Thiên chúa giáo. Câu 10. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Trung Á: A. Nằm ở trung tâm của châu Á. B. Nằm ở trung tâm của châu Á, không tiếp giáp với các đại dương. C. Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương. D. Nằm ở trung tâm của châu Á, Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương. Câu 11. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kỳ là: A. Gồm dãy núi già Apalát và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- B. Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang. C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới hải dương. D.Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú Câu 12. Nhập cư đã đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động: A. Đơn giản, giá nhân công rẻ B. Giá nhân công rẻ để khai thác miền Tây C. Trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm D. Các ý trên Câu 13. Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương B. Phía Nam và ven Thái Bình Dương C. Phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô D. Ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô Câu 14. Mốc thời gian nào sau đây chưa đúng với quá trình phát triển của Liên minh châu Âu: A. Ngày 25/3/2007, EU tổ chức kỉ niệm 50 năm ngày kí hiệp ước Rô-ma. B. Thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu vào năm 1957 với 6 nước thành viên. C. Năm 1993 Liên minh châu Âu chính thức ra đời với hiệp định Ma-xtơ-rich gồm 15 nước. D. Năm 1967 các nước châu Âu liên kết hình thành một cộng đồng châu Âu về than và thép. Câu 15. Ý nào không thể hiện lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU: A. Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt tự do lưu thông. B. Tự do lưu thông buôn bán trong toàn châu Âu mà không phải chịu thuế. C. Thực hiện chung một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu. D. Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên TG. Câu 16. Hoạt động dịch vụ của Hoa Kỳ phát triển rất mạnh và chiếm tỉ trọng rất cao trong GDP. Năm 2004. tỉ trọng dịch vụ chiếm khoảng A. 62,1% B. 72,1% C. 74,9% D. 79,4% Câu 17. Mục tiêu chủ yếu của việc thiết lập thị trường chung, nội địa ở EU là: A. Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người và tiền vốn với tất cả các nước trên TG. B. Thực hiện chính sách thương mại đa dạng với các nước ngoài EU. C. Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh với các trung tâm kinh tế lớn trên TG. D. Hạn chế việc nhập khẩu hàng hóa đối với các nước ngoài khu vực. Câu 18. Các nước thành viên EU đến nay vẫn chưa sử dụng Ơ-rô là đồng tiền chung: A. Anh, Thụy Điển. B. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha. C. CHLB Đức, Pháp. D. Luc-xăm-bua, Ai-len Câu 19. Đường hầm qua eo biển Măng-sơ nối giữa hai quốc gia nào: A. Anh và Đức. B. Anh và Ý. C. Anh và Pháp. D.Anh và Tây Ban Nha. Câu 20. Các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh đã dẫn đến hệ quả: A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác. C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát. B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm. D. Tất cả các ý trên. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì? Giải thích nguyên nhân? Câu 2: ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC – NĂM 2004 ( Đơn vị % ) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 a) Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004. b) Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004? Hết .
- ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 11 Môn: Địa Lí SỞ GD &ĐT NINH BÌNH (Thời gian làm bài: 45 phút) Trường THPT Ngô Thì Nhậm Mã đề: 219 (Học sinh ghi mã đề và làm bài vào giấy thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Các quốc gia trên TG được chia làm 2 nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa vào: A. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước. B. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên. C. Sự khác nhau về trình độ phát triển KT- XH. D. Sự khác nhau về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người. Câu 2. Các ngành kinh tế nào sau đây là sản phẩm của nền kinh tế tri thức: A. Công nghiệp khai thác mỏ kim loại, luyện kim và cơ khí. B. Các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao. C. Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghệ điện tử, sinh học và hàng không vũ trụ. Câu 3. Một số khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO: A. Nợ nước ngoài và nạn chảy máu chất xám ngày càng tăng. B. Nguồn lao động tăng nhanh gây khó khăn trong hợp tác lao động. C. Thực trạng nền kinh tế còn thấp so với khu vực và TG. D. Nguồn lực trong nước phát huy kém hiệu quả do thiếu vốn. Câu 4. Thương mại TG phát triển mạnh được biểu hiện qua đặc điểm: A. WTO với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại của TG. B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn. C. Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn TG. D. Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử. Câu 5. Môi trường ô nhiễm là do: A. Sự gia tăng của chất thải công nghiệp và sinh hoạt vào môi trường. B. Lượng khí CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính. C. Áp lực của gia tăng dân số và sự tăng trưởng hoạt động kinh tế. D. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển. Câu 6. Bùng nổ dân số hiện nay trên TG chủ yếu bắt nguồn từ: A. Các nước phát triển. B. Các nước đang phát triển. C. Các nước công nghiệp mới. D. Các nước đang phát triển,các nước CN mới . Câu 7. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn. B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh. C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác. D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác. Câu 8. Câu nào sau đây không chính xác A. Tỉ lệ tăng trưởng GDP của châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua. B. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu trên đường biên giới quốc gia. C. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển. D. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí. Câu 9. Nguyên nhân kinh tế Mĩ La Tinh phát triển không ổn định là: A. Tài nguyên nghèo, cạn kiệt nhanh. B. Trình độ dân trí thấp. C. Chính sách kinh tế không phù hợp, chính trị không ổn định. D. Sự can thiệp của nước ngoài. Câu 10. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài Câu 11. Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là:
- A. Nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn. B. Có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm C. Có vị trí địa lý- chính trị quan trọng. D. Ý A và C Câu 12. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là: A. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam. B. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. C. Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương. D. Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn. Câu 13. Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang: A. Vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương. B. Ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương. C. Ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. D. Ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương. Câu 14. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của ngành A. Nông nghiệp. B. Thủy sản. C. Công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp khai khoáng. Câu 15. Những đặc điểm cơ bản về sự phát triển của EU: A. Liên kết toàn diện và thống nhất trên tất cả các lĩnh vực. B. Mở rộng không gian địa lí cho các nước trên thế giới. C. Số lượng thành viên chỉ giới hạn ở 25 nước thành viên châu Âu. D. Tạo dựng một thị trường chung để phát triển kinh tế. Câu 16. Đặc điểm nào không đúng với thị trường chung châu Âu: A. Mọi công dân có quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề. B. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối. C. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng tăng. D. Sản phẩm hợp pháp của một nước được tự do buôn bán trong toàn EU. Câu 17. Năm 2004, so với toàn thế giới tổng giá trị ngoại thương của Hoa Kỳ chiếm: A. 11% B. 12% C. 13% D. 14% Câu 18. EU được xem là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới vì: A. Dẫn đầu thế giới về GDP. B. Chiếm ½ GDP toàn cầu. C. Đứng thứ 2 thế giới về GDP sau Nhật Bản. D. Đứng thứ 2 thế giới về GDP sau H.Kì Câu 19. Đặc điểm nào không đúng với EU: A. EU là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. B. EU là liên kết kinh tế khu vực lớn trên thế giới C. EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. D.EU là lãnh thổ phát triển đồng đều giữa các vùng Câu 20. Liên kết Ma-xơ Rai-nơ hình thành ở biên giới ba nước: A. Đức, Anh, Pháp. B. Đức, Pháp, Hà Lan. C. Hà Lan, Đức, Bỉ. D. Anh, Pháp, Hà Lan. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (điểm): Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên? Câu 2 (3,0 điểm) CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ THỜI KÌ 1995- 2004 (Đơn vị: %) Năm 1995 1998 1999 2000 2004 Xuất khẩu 43,1 28,8 39,9 38,3 34,8 Nhập khẩu 56,9 71,2 60,1 61,7 65,2 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì thời kì 1995- 2004. b) Nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì Hết .
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 Mã đề thi: 216 1 C 6 A 11 C 16 C 2 B 7 D 12 C 17 D 3 D 8 B 13 B 18 A 4 B 9 B 14 A 19 B 5 C 10 B 15 A 20 A Mã đề thi: 217 1 A 6 B 11 B 16 A 2 D 7 C 12 D 17 B 3 D 8 C 13 A 18 B 4 C 9 A 14 A 19 A 5 A 10 D 15 D 20 D Mã đề thi: 218 1 D 6 D 11 C 16 D 2 A 7 D 12 C 17 C 3 D 8 A 13 B 18 A 4 D 9 C 14 D 19 C 5 D 10 B 15 B 20 D Mã đề thi: 219 1 C 6 B 11 D 16 C 2 D 7 B 12 C 17 B 3 C 8 C 13 C 18 D 4 C 9 C 14 C 19 D 5 C 10 C 15 A 20 C - Phần tự luận (mã đề 216 và 218) Câu 1 (2,0 điểm): - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành CN: (1,0 điểm) + Giảm tỉ trọng ngành CN truyền thống: dệt, luyện kim, gia công đồ nhựa. + Tăng tỉ trọng ngành CN hiện đại: CN hàng không, vũ trụ, điện tử. - Giải thích: (1,0 điểm) + HK đạt được thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đầu tư phát triển ngành CN hiện đại + Các ngành CN truyền thống đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển nên thu hẹp. Câu 2 (3,0 điểm): - Vẽ 2 biểu đồ tròn bán kính bằng nhau (1,5 điểm) - Nhận xét: (1,5 điểm) + Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt lớn giữa 2 nhóm nước + Các nước phát triển: tỉ trọng khu vực I thấp nhất, khu vực III cao nhất (DC) + Các nước ĐPT: tỉ trọng giữa các khu vực ít có sự chênh lệch (DC) - Phần tự luận (mã đề 217 và 219) Câu 1 (2,0 điểm) - Khí hậu đặc trưng: khô, nóng - Cảnh quan chính: hoang mạc, bán hoang mạc và xavan. - Khoáng sản và rừng phong phú nhưng đang bị khai thác mạnh → xa mạc hóa, cạn kiệt tài nguyên. - Biện pháp: (0,5 điểm) + Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. + Phát triển thủy lợi. Câu 2 (3,0 điểm) - Vẽ biểu đồ miền (2,0 điểm) - Nhận xét (1,0 điểm) + Cơ cấu giá trị XNK của HK có sự thay đổi: + Tỉ trọng XK có xu hướng giảm (DC) + Tỉ trọng NK có xu hướng tăng (DC) + Tỉ trọng NK luôn lớn hơn tỉ trọng XK → HK luôn nhập siêu trong giai đoạn 1995- 2004.
- MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp Vận dụng cấp thấp cao Chủ đề - Sự tương - Biết được các tiêu chí - Hiểu được các - Liên hệ thực phản trình độ phân chia các nhóm nguyên nhân, hậu quả trạng VN khi xu KT- XH. nước. của các vấn đề dân số, hướng toàn cầu - Xu hướng môi trường. hóa diễn ra. toàn cầu hóa - Một số vấn đề mang tính toàn cầu Số điểm: 1,5 Số điểm: 0,5 điểm Số điểm: 0,5 điểm Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5 % điểm Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 5 % - Vấn đề về Biết được các đặc điểm - Hiểu được nguyên - Giải thích được châu Phi. tự nhiên, dân cư, kinh nhân dẫn đến thực nguyên nhân dẫn - Vấn đề Mĩ tế của các khu vực. trạng kinh tế, xã hội đến đặc điểm tự La Tinh của các khu vực trên nhiên của châu - Vấn đề Phi và vị trí quan TNA và trọng của TNA Trung Á và Trung Á. Số điểm: 1,5 Số điểm: 0,5 điểm Số điểm: 0,5 điểm Số điểm: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 5 % điểm Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 5 % - Hoa Kì - Biết được đặc điểm tự - Vẽ biểu đồ, nhiên, dân cư, xã hội nhận xét về kinh của HK. tế của HK Số điểm:4,0 1,0 điểm 3,0điểm điểm (10%) (30%) Tỉ lệ: 40% - Liên minh - Biết được quá trình - Hiểu được nội dung Châu Âu phát triển của EU bốn mặt tự do lưu (EU) thông. Số điểm 3,0 Số điểm: 2,0 điểm 1,0 điểm Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% (tỉ lệ: 10 %) Số điểm: 10 Số điểm:4,0 điểm Số điểm: 2,0 điểm 3,5 điểm 0,5 điểm điểm Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 100 % Cấu trúc đề kiểm tra HKI: - Trắc nghiệm: 20 câu (5,0 điểm) - Tự luận: 2 câu (5,0 điểm): + Lí thuyết: 1 câu (2,0 điểm) + Thực hành: 1 câu (3,0 điểm)