Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 11 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang nhatle22 3510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 11 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_11_nam_hoc_2017_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 11 - Năm học 2017-2018

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 11 - THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (2,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ không khí và lượng mưa trên Trái Đất. Câu 2 (2,0 điểm) a) Nêu sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo tuổi giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. b) Tại sao nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt nhưng vẫn cần phải sử dụng hợp lí? Câu 3 (2,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Câu 4 (2,0 điểm) a) Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? Cho biết tên đầy đủ (bằng tiếng Việt) của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực sau: NAFTA, ASEAN, APEC, MERCOSUR. b) Phân tích nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học trên thế giới. Câu 5 (2,0 điểm) Vì sao nền kinh tế các nước Mỹ La tinh phát triển không ổn định? Câu 6 (2,0 điểm) Trình bày những thuận lợi và khó khăn của Liên minh châu Âu (EU) khi hình thành thị trường chung châu Âu. Câu 7 (2,0 điểm) Phân tích những thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp ở miền Đông Trung Quốc. Câu 8 (2,0 điểm) Trình bày những đặc điểm nổi bật về ngành thương mại của Nhật Bản. Câu 9 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2010 VÀ 2015 (Đơn vị: tỉ đô la Mĩ) Năm Phi-lip-pin Xin-ga-po Thái Lan Việt Nam 2010 199,6 236,4 340,9 116,3 2015 292,5 292,8 395,2 193,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Dựa vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2015 so với năm 2010. Từ đó rút ra nhận xét. Câu 10 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, HOA KÌ VÀ TOÀN THẾ GIỚI NĂM 2014 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Số dân (triệu người) Trung Quốc 557,4 1364,3 Hoa Kì 442,9 318,9 Thế giới 2817,3 7265,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) a) Tính tỉ trọng sản lượng lương thực và số dân của Trung Quốc, Hoa Kì so với thế giới năm 2014. b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ trọng sản lượng lương thực và số dân của Trung Quốc với Hoa Kì năm 2014. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . . .; Số báo danh:
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018 ———————— HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ 11 - THPT (HDC gồm 03 trang) ——————————— Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ không khí và lượng mưa trên 2,0 Trái Đất? - Ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí: + Độ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì càng lên cao không khí càng loãng, 0,5 bức xạ mặt đất càng mạnh, trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C. + Độ dốc: Ở sườn núi ngược chiều với ánh sáng Mặt Trời, độ dốc càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng cao. Ở sườn núi cùng chiều với ánh sáng Mặt Trời, độ dốc 0,25 càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhỏ. + Hướng phơi của sườn núi: Sườn núi ngược chiều với ánh sáng Mặt Trời có góc nhập xạ lớn hơn và lượng nhiệt nhận được cao hơn so với sườn núi cùng chiều với 0,25 ánh sáng Mặt Trời. - Ảnh hưởng đến lượng mưa: + Độ cao: Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao, càng mưa nhiều nhưng chỉ 0,5 tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí giảm nhiều sẽ không còn mưa. + Hướng sườn: Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió 0,5 thường mưa ít. 2 a) Nêu sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo tuổi giữa 1,0 các nước phát triển và các nước đang phát triển. - Các nước phát triển: có cơ cấu dân số già và tỉ lệ nữ thường nhiều hơn nam. 0,5 - Các nước đang phát triển: có cơ cấu dân số trẻ và tỉ lệ nam thường nhiều hơn nữ. 0,5 b) Tại sao nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt nhưng vẫn 1,0 cần phải sử dụng hợp lí? - Nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt vì: Lượng nước rất lớn và luôn tuần hoàn theo một vòng khép kín nên con người không thể làm cho chúng 0,5 hao kiệt được. - Cần phải sử dụng hợp lí vì: Tài nguyên nước phân bố không đều giữa các vùng trên Trái Đất, nhiều vùng thiếu nước ngọt nghiêm trọng, đặc biệt là thiếu nước an 0,5 toàn. Nhiều nơi nguồn nước bị ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người. 3 Trình bày ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. 2,0 - Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. 0,5 - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến mạng lưới ngành dịch vụ. 0,5 - Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng 0,5 lưới ngành dịch vụ. - Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ. 0,5 4 a) Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? Cho biết tên đầy đủ (bằng tiếng Việt) của các tổ chức liên kết kinh tế 1,0 khu vực sau: NAFTA, ASEAN, APEC, MERCOSUR. - Cơ sở hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: 0,25 + Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới. + Những quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết lại với nhau thành các tổ chức liên 0,25 kết kinh tế đặc thù. - NAFTA: Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. 0,5 1
  3. - ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. - APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. - MERCOSUR: Thị trường chung Nam Mĩ. b) Phân tích nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học trên thế giới. 1,0 - Gia tăng dân số: Dân số đông, tăng nhanh đòi hỏi nhiều không gian sinh sống, tiêu 0,25 thụ ngày càng nhiều tài nguyên thiên nhiên và thải ra nhiều chất thải vào môi trường. - Con người khai thác thiên nhiên quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên; 0,25 săn bắt, đánh bắt quá mức, sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt. - Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến điều 0,25 kiện sống của sinh vật. - Nguyên nhân khác: biến đổi khí hậu toàn cầu, thiên tai, 0,25 5 Vì sao nền kinh tế các nước Mỹ La tinh phát triển không ổn định? 2,0 - Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế và 0,5 các nhà đầu tư, khiến cho đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Các nước Mỹ La tinh duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các 0,5 thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển xã hội. - Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nền 0,5 kinh tế phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì. - Nợ nước ngoài lớn, nền kinh tế có sự đóng góp rất lớn từ xuất khẩu nên sự tăng giảm trong phát triển kinh tế của các nước nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp tới sự 0,5 phát triển kinh tế của các nước Mỹ La tinh. 6 Trình bày những thuận lợi và khó khăn của Liên minh châu Âu (EU) khi 2,0 hình thành thị trường chung châu Âu. - EU thiết lập một thị trường chung từ 1/1/1993. 0,25 - Trong thị trường này, việc tự do lưu thông về hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn giữa các nước thành viên được đảm bảo. Các nước EU có chung một 0,25 chính sách thương mại trong quan hệ buôn bán với các nước ngoài khối. - Thuận lợi + Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt 0,25 của tự do lưu thông: hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn. + Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa EU về các mặt kinh tế - xã hội. 0,25 + Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối so với các 0,25 trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. + Việc EU sử dụng một đồng tiền chung thống nhất có tác dụng nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu, thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền 0,5 tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. - Khó khăn: Việc chuyển đổi sang đồng tiền Ơ-rô nếu không quản lí, kiểm soát tốt 0,25 có thể gây nên tình trạng lạm phát đẩy giá tiêu dùng lên cao. 7 Phân tích những thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp ở miền Đông 2,0 Trung Quốc. - Về tự nhiên: + Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ: đồng bằng Đông Bắc, 0,5 Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. + Khí hậu, nguồn nước: Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa, mùa hạ mưa 0,5 nhiều, có nhiều sông lớn cung cấp nguồn nước quan trọng cho sản xuất nông nghiệp. - Về kinh tế - xã hội 0,5 2
  4. + Dân cư tập trung đông đúc nên miền có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Có nhiều cơ sở chế biến. Mạng lưới giao thông, thủy lợi, các dịch vụ nông 0,5 nghiệp phát triển, 8 Trình bày những đặc điểm nổi bật về ngành thương mại của Nhật Bản. 2,0 - Giá trị xuất nhập khẩu lớn, đứng thứ tư thế giới về thương mại, cán cân thương 0,5 mại dương (xuất siêu). - Bạn hàng của Nhật Bản gồm cả các nước phát triển và đang phát triển ở khắp các châu lục, trong đó quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á, 0,5 Ô-xtrây-li-a. - Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: + Sản phẩm nông nghiệp: lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường, thịt, hải sản, 0,5 + Năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, + Nguyên liệu công nghiệp: quặng mỏ, gỗ, cao su, bông, vải len, - Các mặt hàng xuất khẩu: sản phẩm công nghiệp chế biến (tàu biển, ô tô, xe gắn 0,5 máy, sản phẩm tin học, ) chiếm 99% giá trị hàng xuất khẩu. 9 * Tính tốc độ tăng trưởng: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 (Đơn vị: %) 1,0 Năm Phi-lip-pin Xin-ga-po Thái Lan Việt Nam 2010 100 100 100 100 2015 146.5 123.9 115.9 166.3 * Nhận xét: 0,5 - Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước không đồng đều. - Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất và Thái Lan có tốc độ 0,5 tăng trưởng GDP thấp nhất (dẫn chứng). 10 a) Tính tỉ trọng sản lượng lương thực và số dân của Trung Quốc, Hoa Kì so với thế giới năm 2014. BẢNG TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC, HOA KÌ SO VỚI THẾ GIỚI NĂM 2014 (Đơn vị:%) Nước Sản lượng lương thực Số dân 0,5 Trung Quốc 19,8 18,8 Hoa Kì 15,7 4,4 Thế giới 100,0 100,0 b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ trọng sản lượng lương thực và số dân của Trung Quốc với Hoa Kì năm 2014. - Vẽ biểu đồ cột ghép (cột ghép Trung Quốc với Hoa Kì), Vẽ biểu đồ khác không cho điểm. 1,5 - Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, chính xác số liệu. Trình bày rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20 Hết 3