Đề thi khảo sát học sinh giỏi Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nga Thắng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nga Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_hoc_sinh_gioi_lop_7_nam_hoc_2017_2018_truong.doc
Nội dung text: Đề thi khảo sát học sinh giỏi Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nga Thắng
- PHÒNG GD & ĐT NGA SƠN ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS NGA THẮNG NĂM HỌC 2017-2018 Môn: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu I: (2điểm) 1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh quanh Mặt Trời sinh ra những hệ quả gi? 2. Phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày 22/6 và 22/12 ? Câu II: (4,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy: 1. Làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á? 2. Cho biết vùng phân bố của cây lúa gạo và cây lúa mì ở Châu Á? Giải thích tại sao? Câu III: (1.5 điểm) Em hãy cho biết: vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay? Câu IV: (3,0 điểm) Sử dụng Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích chế độ mưa ở nước ta? Những thuận lợi và khó khăn của chế độ mưa đối với một số nghành kinh tế? Câu V: (4,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: 1. Địa hình đồi núi nước ta được chia thành mấy vùng ? Đó là những vùng nào? 2. “Sông ngòi là sản phẩm của địa hình và khí hậu”. Qua đặc điểm sông ngòi Việt Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên ? Câu VI: (5,0 điểm) Cho bảng sau: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm xã hội của một số nước Đông Nam Á Giai đoạn 1980 – 2000 (đơn vị %) Quốc gia Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1980 2000 1980 2000 1980 2000 Lào 61.2 52.9 14.5 22.8 24.3 24.3 Phi lip pin 25.1 16.0 38.8 31.1 36.1 52.9 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm xã hội của hai quốc gia Lào và Philippin năm 2000. b. Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm xã hội của hai quốc gia trên, giai đoạn 1980 - 2000? HẾT (Lưu ý: HS được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây để làm bài.)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TẠO NGA SƠN ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS NGA NĂM HỌC 2017-2018 THẮNG Môn: ĐỊA LÝ Câu Ý Nội dung Điểm I Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra 2 hệ quả 1,0 (2,0 -Hiện tượng các mùa trên Trái Đất 0,5 1 điểm) -Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ 0,5 hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày 22/6 và 1,0 22/12 ngày Xích đạo Chí tuyến bắc Chí tuyến nam 0,5 Hạ chí Ngày = đêm Ngày đêm Ngày đêm 2 22/6 0,5 Đông chí Ngày = đêm Ngày đêm Ngày đêm 22/12 II 1 Những trở ngại 2,0
- (4,0 -Dân số đông, mật độ dân số cao, trong điều kiện trình độ phát triển điểm) kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống -Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế, gây khó khăn trong việc phát triển các nghành công nghiệp đòi hỏi trình độ chuyên môn kĩ thuật cao -Phân bố dân cư không đều, dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển và 1 số vùng đất đỏ badan, gây sức ép lên tài nguyên đất, khó khăn trong việc giải quyết việc làm, 0,5 trong khi ở miền núi giàu tài nguyên nhưng lại thiếu lao động để khai thác 0,5 -Các quốc gia ĐNA có nhiều dân tộc. Một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia, điều này gây không ít khó kkăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước 0,5 0,5 2 Cho biết vùng phân bố của cây lúa gạo và cây lúa mì? 0.5 - Lúa gạo phân bố chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. 0,25 - Lúa mì phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa. 0,25 Giải thích 1,5 * Lúa gạo phân bố chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.là do: - Những khu vực này có điều kiện tự nhiên rất phù hợp với đặc điểm sinh trưởng của cây lúa gạo: 0,25 + Các vùng này có khí hậu nóng ẩm (thuộc kiểu khí hậu ôn đới gió mùa, nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa) 0,25 + Có các đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ (đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Đông, đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng 0,25 sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long ) - Đây là những vùng đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh 0,25 nghiệm và truyền thống thâm canh lúa nước từ lâu đời. * Lúa mì phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa, vì: 0,5 - Đây là các vùng đất cao và có khí hậu khô hạn rất phù hợp với đặc điểm sinh trưởng của cây lúa mì ưa nóng và khô.
- Câu vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó 1,5 III khăn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay (1,5 điểm) - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện 0,5 - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới - Phải luôn chú ý bảo đất nước, chống thiên tai và chống giặc ngoại 0,5 xâm 0,5 Câu a. Phân tích chế độ mưa ở nước ta IV -Lượng mưa tb khá lớn: 1500-2000mm (3đ) -Phân hóa theo không gian: nơi mưa nhiều:Hà Giang, Lào Cai Nơi mưa ít: Ninh Thuận, Bình Thuận -Phân hóa theo mùa: mùa mưa t5-t10, mùa khô t11-t4 2,0 -Miền bắc và miền nam mưa nhiều vào mùa hè, miền trung mưa nhiều vào mùa thu đông b. Thuận lợi và khó khăn -Nguồn nước dồi dào thuận lợi cho các nghành kinh tếhoạt động : nông nghiệp, công nghiệp -mưa theo mùa gây hiện tượng lũ lụt mùa he, hạn hán mùa khô 1,0 -các trung tâm mưa lớn như Hà Giang, Lào Cai gây lũ lớn cho các dòng sông -mùa khô ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp : hiện tượng chua phèn tăng ở đbsông cửu long, Câu 1 Địa hình đồi núi nước ta được chia thành 1,0 V - Địa hình đồi núi nước ta được chia thành 4 vùng là : Đông Bắc, Tây 1,0 (4,5 Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. điểm 2 “Sông ngòi là sản phẩm của địa hình và khí hậu” 3,5 Địa hình và khí hậu là các nhân tố tự nhiên cơ bản tác động mạnh mẽ 0,25 đến quá trình hình thành đặc điểm sông ngòi. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam đã phản ánh rõ nét tác động của địa 0,25 hình và khí hậu: * Tác động của địa hình: 0,5 - Địa hình hẹp ngang nên Việt Nam có nhiều sông nhỏ, ngắn (điển hình là hệ thống sông ngòi miền Trung) - Địa hình Việt Nam ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nên sông dốc nhiều 0,5 thác ghềnh. - Địa hình Việt Nam chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng 0,5 vòng cung nên sông ngòi Việt Nam có hướng chảy chủ yếu là hai hướng trên. * Tác động của khí hậu: 0,5
- - Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn nên Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông nhiều nước. 0,5 - Chế độ mưa phân theo mùa nên chế độ nước sông ngòi Việt Nam cũng được phân theo mùa . Sông có một mùa lũ, trùng với mùa mưa 0,5 nhiều và một mùa cạn trùng với mùa khô. - Mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nên địa hình bị xói mòn mạnh dẫn đến sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. Câu 4 1 Vẽ biểu đồ tròn 2,0 (5,0 Lưu ý: - Vẽ dạng biểu đồ khác hoặc chia tỉ lệ khác không cho điểm điểm) - Thiếu tên biểu đồ, chú giải trừ 0,25 điểm mỗi ý - Đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học và chính xác 2 Nhận xét 3,0 * Về tỉ trọng : Giai đoạn 1980 – 2000, cơ cấu tổng sản phẩm xã hội phân theo ngành: - Lào:Tỉ trọng ngành nông nghiệp đều cao nhất (thấp nhất là 52.9% năm 2000), cao thứ hai là tỉ trọng ngành dịch vụ 24.3%; thấp nhất là tỉ trọng ngành công nghiệp (cao nhất 22.8% năm 2000) => Đây là cơ cấu kinh tế của một nước đang phát triển. 0,5 - Phi - lip- pin: Năm 1980, tỉ trọng cao nhất là ngành công nghiệp 38.8%, 0,25 cao thứ hai là ngành dịch vụ 36.1%, thấp nhất là ngành nông nghiệp 0,25 25.1% Năm 2000, tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất 52.9%, cao thứ hai là ngành 0,25 công nghiệp 31,1%, thấp nhất vẫn là ngành nông nghiệp 16%. => Cơ cấu kinh tế của một nước khá phát triển 0,25 * Về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu: - Năm 2000 so với năm 1980, cơ cấu tổng sản phẩm xã hội trong nước của Lào và Philippin có sự chuyển dịch tỉ trọng các ngành kinh tế theo hướng: 0,5 + Lào: Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%, tỉ trọng ngành công nghiệp tăng tương ứng, tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi. 0,5 + Phi - lip - pin: Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%, tỉ trọng ngành 0,5 công nghiệp giảm 7,7%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%. => Đây là xu hướng chuyển dịch tích cực phù hợp với xu thế chung của thế giới.