Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

docx 17 trang nhatle22 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ TIẾT 17: KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÝ 7 NĂM HỌC: 2020 – 2021 I – MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức trọng tâm của các nội dung đã học: Thành phần nhân văn của môi trường; đặc điểm của môi trường ở đới nóng ; đặc điểm của môi trường ở đới ôn hòa. 2. Kỹ năng: -Phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức địa lý để giải quyết vấn đề thực tiễn 3. Thái độ -Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra. II – MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 7 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề TN TL TL TL TN TL T TL N -Biết được các chủng tộc trên thế -Phân biệt được các - Đọc bản -Tính 1. Thành giới; kể tên được một số siêu đô thị khái niệm dân số/mật đồ phân bố mật độ phần nhân trên thế giới độ dân số/bùng nổ dân cư dân số văn của môi - Biết được nguyên nhân, hậu quả của dân số/đô thị hóa - Phân tích trường sự gia tăng dân số. tháp dân số Số câu 3 câu 2 câu 2 câu 1 câu Số điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm -Biết được vị trí của đới nóng và các - Hiểu được tính -Phân tích được - Phân tich môi trường thuộc đới nóng chất,các hướng gió và những tác động biểu đồ 2. Các môi -Biết được các kiểu thực vật đặc tính chất của các loại của sự gia tăng nhiệt độ và trường địa trưng của các kiểu môi trường gió của môi trường dân số tới kinh lượng mưa lí.Môi trường -Biết được các đặc điểm về tự nhiên nhiệt đới gió mùa tế - xã hội, tài để rút ra đặc đới nóng. và khí hậu của các môi trường - Phân biệt được các nguyên – môi điểm môi -Nhận biết được một số đặc điểm khí kiểu môi trường trường trường hậu của Việt Nam Số câu 3 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,75 điểm 0,25 điểm 2 điểm 0,75 điểm -Biết được vị trí của đới nóng và các -Trình bày - Phân biệt được các - - Quan sát 3. Môi môi trường thuộc đới nóng được đặc kiểu môi trường tranh ảnh để trường đới -Biết được các kiểu thực vật đặc điểm môi rút ra đặc ôn hòa. trưng của các kiểu môi trường trường đới điểm của -Biết được các đặc điểm về tự nhiên ôn hòa. các kiểu và khí hậu của các môi trường môi trường -Nhận biết được một số đặc điểm khí hậu của Việt Nam Số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 3 câu 1 câu Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: Số điểm: 0,25 0,75 điểm 1 điểm 2 Tổng số câu 9 câu 5 câu 8 câu 1 câu Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 100 % GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  2. PHÒNG GD QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – MÔN ĐỊA LÝ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 1 II-TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Hãy khoanh tròn và ghi chữ cái đứng trước ý trả lời đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1: Quốc gia đông dân nhất thế giới là A.Trung Quốc. B.Mĩ . C.Ấn Độ. D. Nhật Bản. Câu 2: Căn cứ vào đâu chúng ta có thể biết được nơi nào đông dân nơi nào thưa dân? A.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở một nơi. B.Số liệu về mật độ dân số. C.Tỉ lệ gia tăng cơ giới của dân số ở một nơi. D. Sự tập trung của các đô thị, siêu đô thị. Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong giai đoạn nào? A.Trước Công nguyên. B. Từ Công nguyên – thế kỉ XIX. C. Từ thế kỉ XIX – thế kỉ XX. D.Từ thế kỉ XX - nay. Câu 4: Hậu quả của bùng nổ dân số là? A.lực lượng lao động đông, tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn B.bình quân thu nhập thấp, sức tiêu thụ giảm C. thiếu việc làm, khó khăn trong phát triển kinh tế D.tăng khách hàng cho các dịch vụ y tế, nhà ở, giáo dục . Câu 5: Để giảm sức ép dân số đối với tài nguyên môi trường, cần phải A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. tuyên truyền về việc bảo vệ tài nguyên môi trường. C.tạo thêm nhiều loại tài nguyên mới. D.trồng rừng và bảo vệ rừng Câu 6: Các siêu đô thị thuộc châu Âu là A.Mum-bai, Mat-xcơ-va, Pa-ri B.Thượng Hải, Thiên Tân, Pa-ri C.Gia-cac-ta, Ô-xa-ca, Luân Đôn D.Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va Câu 7: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: A.Bắc Á – Trung Á – Đông Á B.Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á C. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á D. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á. Câu 8: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu? A.Xích đạo Chí tuyến Bắc B.Xích đạo Chí tuyến Nam. C.Chí tuyến Bắc Chí tuyến Nam D.Chí tuyến Bắc Vòng cực Bắc. Câu 9: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là: A. Đông Nam Á B.Trung Á. C. Đông Nam Á và Nam Á. D. Đông Á và Nam Á. Câu 10: Vạ trí trung gian đã ạnh hưạng đạn đạc điạm thại tiạt ạ đại ôn hòa như thạ nào? A. Thời tiết thay đổi thất thường. B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ. C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh. D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh. Câu 11: Chiạm diạn tích lạn nhạt ạ đại ôn hòa là: A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường ôn đới lục địa. C. Môi trường hoang mạc.
  3. D. Môi trường địa trung hải. Câu 12: Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể. C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khỏe. Câu 13: Việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng sẽ gây ra hậu quả gì? A.Gia tăng lao động cho các ngành kinh tế. B. Tăng khách hàng cho ngành bất động sản. C.Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. D.Tăng động lực phát triển kinh tế. Câu 14: Nguyên nhân cơ bản làm cho bầu khí quyển ở đới ôn hòa bị ô nhiễm là A.chặt phá rừng bừa bãi. B.khai thác tài nguyên không hợp lí. C.công nghiệp và phương tiện giao thông phát triển. D.sử dụng nhiều thiết bị làm lạnh. Câu 15: Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng: A. Thủy triều đen. B. Thủy triều đỏ. C. Triều cường. D. Triều kém. Câu 16: Nước có cơ cấu dân số trẻ thì A.đáy tháp mở rộng hơn thân tháp. B.thân tháp và đáy tháp đều mở rộng. C.thân tháp rộng hơn đáy tháp. D.thân và đáy tháp đều hẹp. Câu 17: Ở môi trường nhiệt đới, càng gần chí tuyến A.thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt năm càng lớn. B. thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt năm càng nhỏ. . C.mùa mưa càng dài, biên độ nhiệt năm càng lớn. D. mùa mưa càng ngắn, biên độ nhiệt năm càng nhỏ. Câu 18: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (hình bên) Cho biết biểu đồ trên thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng? A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Nhiệt đới. D. Hoang mạc. Câu 19: Xavan là A.rừng thưa B.rừng rậm C. thảo nguyên D. đồng cỏ cao nhiệt đới Câu 20: Nưạc nào có lưạng khí thại bình quân đạu ngưại cao nhạt thạ giại? A. Hoa Kì. B. Pháp. C. Anh. D. Đức. I - TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày vị trí, đặc điểm của môi trường đới ôn hòa? Câu 2 (2 điểm): Sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đã để lại những hậu quả gì? Liên hệ với Việt Nam? Câu 3 (1 điểm): Tính mật độ dân số của các nước trong bảng sau: Tên nước Số dân (triệu người) Diện tích (km2) Liên Bang Nga 144,5 17.098.246 Hoa Kì 327,1 9.833.520 Nguồn: Số liệu thống kê năm 2018
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B C C A D C C C A B C C C A B A A D A II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm *Vị trí đới ôn hòa. - Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán 0,5 đ cầu * Đặc điểm môi trường Khí hậu: 0,5 đ 1 (2 điểm) - Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh. - Thời tiết thay đổi thất thường, luôn biến động, rất khó dự báo trước. Cảnh quan: - Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc 1,0 đ - Đa dạng thay đổi rõ rệt theo thời gian với 4 mùa: xuân, hạ , thu , đông và theo không gian từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. - Có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm, hoang mạc ôn đới. Dân số tăng quá nhanh gây sức ép tới các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường: * Với kinh tế: - Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế 0,5 đ - Sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động * Với xã hội: - Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống 0,5 đ 2 (2 điểm) - Tệ nạn xã hội gia tăng, mất trật tự an ninh. * Với tài nguyên, môi trường: - Tài nguyên bị khai thác quá mức => suy giảm nhanh chóng. 0,5 đ - Ô nhiễm môi trường: Nguồn nước, không khí, tiếng ồn ⟶ Môi trường sống bị hủy hoại dần * Liên hệ với Việt Nam: - Việt Nam là nước thuộc đới nóng. Việt Nam có dân số đông (96 triệu người) và 0,5 đ tăng nhanh => gây sức ép lên các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường. Tên nước Mật độ dân số (người/km2) Liên Bang Nga 8 0,5 đ 3 (1 điểm) Hoa Kì 33 0,5 đ GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  5. PHÒNG GD QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 2 I-TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Hãy khoanh tròn và ghi chữ cái đứng trước ý trả lời đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1: Hưạng gió chính vào mùa đông ạ môi trưạng nhiạt đại gió mùa là: A.Đông BạcB.Đông Nam C.Tây Nam D.Tây Bạc Câu 2: Các siêu đô thị thuộc châu Á là A.Thượng Hải, Xơ- un, Mum-bai. B.Mum-bai, Mat-xcơ-va, Pa-ri. C.Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va. D.Gia-cac-ta, Ô-xa-ca, Xơ-un. Câu 3: Nưạc nào có lưạng khí thại bình quân đạu ngưại cao nhạt thạ giại? A. Hoa Kì. B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 4: Môi trưạng nhiạt đại nạm trong khoạng tạ A. vĩ tuyạn 300B – 300N B. vĩ tuyạn 50B – 50N C.vĩ tuyạn - xích đạo D.vĩ tuyạn 5o - Chí tuyạn ạ cạ hai bán cạu. Câu 5: Mạt thành phạ đưạc gại là siêu đô thạ khi A.tạng GDP trên 8 triạu USD B.quy mô dân sạ trên 8 triạu dân C.tạ lạ nam/nạ là 110/100 D. quy mô dân sạ trên 80 triạu dân Câu 6: Lúa nước là cây lương thực quan trọng ở vùng nào? A.Vùng Xích đạo ẩm. B.Các đồng bằng nhiệt đới. C.Các đồng bằng vùng nhiệt đới gió mùa. D.Hai bên đường Xích đạo. Câu 7: Đâu không phải là hậu quả của bùng nổ dân số? A.Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. B.Thiếu việc làm, khó khăn trong phát triển kinh tế. C.Sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở, D.Lực lượng lao động đông, tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn. Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng? A.Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng rút ngắn, biên độ nhiệt càng lớn. B. Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. C. Càng xa chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. D. Càng xa chí tuyến, thời kì khô hạn càng rút ngắn, biên độ nhiệt càng lớn. Câu 9: Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng: A. Thủy triều đen. B. Thủy triều đỏ. C. Triều cường. D. Triều kém. Câu 10: Môi trưạng có lưạng mưa nhiạu nhạt ạ đại nóng là: A.Xích đạo ạm B Nhiạt đại C. Nhiạt đại gió mùa D. Hoang mạc. Câu 11: Tại sao ạ châu Phi, sạn lưạng lương thạc tăng nhanh nhưng bình quân lương thạc theo đạu ngưại lại giạm? A.Do cạ sạn lưạng lương thạc và dân sạ đạu tăng chạm B.Do lương thạc tăng nhanh trong khi dân sạ tăng chạm. C. Do cạ sạn lưạng lương thạc và dân sạ đạu tăng nhanh. D.Do sạn lưạng lương thạc tăng chạm trong khi dân sạ tăng nhanh
  6. Câu 12: Các nguyên nhân nào làm ô nhiạm không khí ạ đại ôn hoà? A. Do khói bại tạ các phương tiạn giao thông, tạ các nhà máy. B. Xạ rác bạa bãi nơi công cạng. C. Khói bại tạ các vùng khác bay tại. D. Chạt phá rạng quá mạc, tài nguyên đạt bạ bạc màu. Câu 13: Trong những năm gần đây gia tăng dân số thế giới có xu hướng giảm là do A.Kinh tế phát triển B.Thực hiện tốt các chính sách dân số C. Nghèo đói,kinh tế chậm phát triển D.Y tế, giáo dục phát triển. Câu 14: Vạ trí trung gian đã ạnh hưạng đạn đạc điạm thại tiạt ạ đại ôn hòa như thạ nào? A. Thời tiết thay đổi thất thường. B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ. C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh. D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh. Câu 15: Dân cư thạ giại phân bạ như thạ nào? A.Đạu B. Không đạu C. Rạt không đạu D.Giạng nhau ạ mại nơi. Câu 16: Châu lạc nào có nhiạu siêu đô thạ nhạt trên thạ giại? A.Châu Á B.Châu Âu C. Châu Mĩ D. Châu Phi Câu 17:Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người? A. Mưa axít. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Tầng ô zôn bị thủng. D. Thủy triều đỏ. Câu 18: Nhạn đạnh nào sau đây đúng? A.Càng gạn xích đạo lưạng mưa càng ít. B. Càng gạn xích đạo lưạng mưa càng nhiạu. C. Chí tuyạn là nơi có lưạng mưa ít nhạt. D.Chí tuyạn là nơi có lưạng mưa nhiạu nhạt. Câu 19: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng? A.xích đạo ẩm B.nhiệt đới gió mùa C.bán hoang mạc D. nhiệt đới. Câu 20: Loại đạt đạc trưng ạ vùng đại núi cạa môi trưạng nhiạt đại là A.đạt phù sa B đạt feralit C. đạt phèn D. đạt mạn I - TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nêu nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ môi trường không khí? Câu 2 (1 điểm): Quan sát biểu đồ (hình bên), cho biết a) Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian bao lâu? b) Yếu tố nào thể hiện theo đường?Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột? c) Biểu đồ trên thuộc kiểu môi trường nào? Câu 3 (2 điểm): Trình bày vị trí, đặc điểm của môi trường đới nóng ?
  7. Hết ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 II – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A A B B C D B A A D A B A B A C B C B I – TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm * Nguyên nhân + Do sạ phát triạn cạa công nghiạp, các phương tiạn giao thông vạn 0,5 đ tại =>làm cho bạu khí quyạn ô nhiạm nạng nạ. * Hậu quả: 1,0 đ 1 (2 điểm) + Gây ra những trận mưa axit, làm chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng cũng như gây ra các bệnh về đường hô hấp cho con người. + Làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến Trái Đất nóng lên, băng ở 2 cực tan chảy, *Biện pháp: 0,5 đ + Trồng thêm nhiều cây xanh + Hạn chế dùng túi nilon và rác thải nhựa. +Sử dụng các phương tiện công cộng +Tuyên truyền ý thức cho cộng đồng, . a) Những yếu tố được biểu hiện trên biểu đồ : Nhiệt độ và lượng mưa, trong thời 0,25 đ gian 12 tháng. 2 (1 điểm) b) Nhiệt độ được thể hiện theo đường; Lượng mưa được biểu hiện bằng hình cột 0,25 đ c) Biểu đồ trên thuộc kiểu môi trường đới nóng. 0,5 đ -Vị trí: Đới nóng nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến thành một vành đai liên tục 0,5 đ bao quanh Trái Đất. -Đặc điểm: + Có nhiệt độ cao; có gió Tín phong thổi quanh năm; 0,25 3 (2 điểm) + Chiếm một phần lớn diện tích đất nổi trên TĐ. 0,25 + Có giới động, thực vật hết sức đa đạng,phong phú. 0,25 0,25 + Là khu vực đông dân, tập trung nhiều nước đang phát triển +Gồm 4 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và 0,5 hoang mạc. GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT
  8. PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng PHÒNG GD QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 3 II-TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Hãy khoanh tròn và ghi chữ cái đứng trước ý trả lời đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1: Quốc gia đông dân thứ 2 thế giới là A.Trung Quốc B.Nhật Bản C. Ấn Độ D. In-nô-đê-xi-a. Câu 2: ạ các đạng bạng cạa vùng nhiạt đại gió mùa, cây lương thạc quan trạng nhạt là A. ngô B.lúa C. khoai D. sạn. Câu 3: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu? A.Xích đạo Chí tuyến Bắc B.Xích đạo Chí tuyến Nam. C.Chí tuyến Bắc Chí tuyến Nam D.Chí tuyến Bắc Vòng cực Bắc Câu 4: Vạ trí trung gian đã ạnh hưạng đạn đạc điạm thại tiạt ạ đại ôn hòa như thạ nào? A. Thời tiết thay đổi thất thường. B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ. C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh. D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh. Câu 5: Loại đất đặc trưng ở vùng đồi núi của môi trường nhiệt đới là A.đất phù sa B đất feralit C. đất phèn D. đất mặn Câu 6: Hưạng gió chính vào Mùa hạ ạ môi trưạng nhiạt đại gió mùa là: A.Đông BạcB.Đông Nam C.Tây Nam D.Tây Bạc. Câu 7: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây? A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn D. Ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội. Câu 8: Căn cứ vào đâu chúng ta có thể biết được nơi nào đông dân nơi nào thưa dân? A.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở một nơi B.Số liệu về mật độ dân số C.Tỉ lệ gia tăng cơ giới của dân số ở một nơi D. Sự tập trung của các đô thị, siêu đô thị Câu 9: Các siêu đô thị thuộc châu Mĩ là A.Lốt An-giơ-let, Cai-rô, Pa-ri B.Gia-cac-ta, Ô-xa-ca, Luân Đôn C. Lốt An-giơ-let, Niu I-ooc, Mê-hi-cô Xi-ti D.Thượng Hải, Thiên Tân, Niu I-ooc Câu 10: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: A.Bắc Á – Trung Á – Đông Á B.Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á
  9. C. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á D. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á. Câu 11: Thạm thạc vạt điạn hình cho môi trưạng xích đạo ạm là: A.Đạng cạ cao nhiạt đại B. Rạng rạm xanh quanh năm C.Rạng thưa D. Rạng cây lá rạng Câu 12: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu được xếp vào loại A.thấp. B.rất thấp. C.cao. D. rất cao. Câu 13: Quá trình thoái hóa đạt do đạt rạng làm nương rạy là: A. Đại trạc đạt trạng rạng giạm đạt rạng B. Đạt trạng đại trạc rạng giạm đạt rạng C.Rạng giạm đạt rạng đạt trạng đại trạc D.Đạt rạng rạng giạm đạt trạng đại trạc. Câu 14: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm: A.nước biển, nước sông. B. nước biển, nước sông, nước ngầm C.nước sông, nước ngầm. D.nước ngầm, nước hồ, nước ao. Câu 15: Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa là A.mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh. B.nhiệt độ cao quanh năm và thời tiết thay đổi thất thường. C.khí hậu nóng và ẩm quanh năm. D.nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Câu 16: Đặc điểm nổi bật của cảnh quan ở kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa là A.Cảnh quan đa dạng, thay đổi theo mùa B.Cảnh quan thay đổi theo mùa và theo khu vực. C.Cảnh quan nghèo nàn, ít loài động thực vật D.Cảnh quan đa dạng, phong phú, xanh tốt quanh năm. Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng? A.Càng gần xích đạo lượng mưa càng ít B. Càng gần xích đạo lượng mưa càng nhiều C. Chí tuyến là nơi có lượng mưa ít nhất D.Chí tuyến là nơi có lượng mưa nhiều nhất Câu 18: Dân số đới nóng chiểm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? A.Gần 80% B. Gần 70 % C.Gần 60% D. Gần 50% Câu 19:Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người? A. Mưa axít. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Tầng ô zôn bị thủng. D. Thủy triều đỏ. Câu 20: Sự thay đổi của thảm thực vật về phía hai chí tuyến lần lượt là A.nửa hoang mạc, rừng thưa, xavan B.nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa C. rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc. D. xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa. I - TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Tính mật độ dân số của các nước trong bảng sau: Tên nước Số dân (triệu người) Diện tích (km2) Pháp 67,3 643.801
  10. Nhật Bản 126,5 380.000 Câu 2 (2 điểm): Trình bày vị trí, đặc điểm của môi trường đới ôn hòa? Câu 3 (2 điểm): Sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đã để lại những hậu quả gì? Liên hệ với Việt Nam? Hết . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 3 I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B C A B C C B C C B B D B A A B D C C II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Tên nước Mật độ dân số (người/km2) Pháp 104 0,5 đ 1 (1 điểm) Nhật Bản 332 0,5 đ *Vị trí đới ôn hòa. - Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán 0,5 đ cầu * Đặc điểm môi trường Khí hậu: 0,5 đ 2 (2 điểm) - Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh. - Thời tiết thay đổi thất thường, luôn biến động, rất khó dự báo trước. Cảnh quan: - Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc 1,0 đ - Đa dạng thay đổi rõ rệt theo thời gian với 4 mùa: xuân, hạ , thu , đông và theo không gian từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. - Có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm, hoang mạc ôn đới. Dân số tăng quá nhanh gây sức ép tới các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường: * Với kinh tế: - Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế 0,5 đ - Sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động * Với xã hội: - Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống 0,5 đ 3 (2 điểm) - Tệ nạn xã hội gia tăng, mất trật tự an ninh. * Với tài nguyên, môi trường: - Tài nguyên bị khai thác quá mức => suy giảm nhanh chóng. 0,5 đ - Ô nhiễm môi trường: Nguồn nước, không khí, tiếng ồn ⟶ Môi trường sống bị hủy hoại dần * Liên hệ với Việt Nam: - Việt Nam là nước thuộc đới nóng. Việt Nam có dân số đông (96 triệu người) và 0,5 đ tăng nhanh => gây sức ép lên các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường.
  11. GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng PHÒNG GD QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 4 II-TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Hãy khoanh tròn và ghi chữ cái đứng trước ý trả lời đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1: Bùng nạ dân sạ xạy ra khi: A.Tạ lạ sinh tăng, tạ lạ tạ giạm. B.Tạ lạ sinh giạm, tạ lạ tạ giạm C.Tạ lạ gia tăng dân sạ lên đạn 2.1%. D .Dân sạ tăng cao đạt ngạt ạ các vùng thành thạ. Câu 2: Quốc gia đông dân thứ hai thế giới là A.Trung Quốc B.Nhật Bản C. Ấn Độ D. In-nô-đê-xi-a. Câu 3: Thạm thạc vạt điạn hình cho môi trưạng xích đạo ạm là: A.Đạng cạ cao nhiạt đại B. Rạng rạm xanh quanh năm C.Rạng thưa D. Rạng cây lá rạng Câu 4: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu? A.Chí tuyến Bắc Chí tuyến Nam B.Xích đạo Chí tuyến Bắc C.Xích đạo Chí tuyến Nam. D.Chí tuyến Bắc Vòng cực Bắc. Câu 5: Dân số thế giới tăng nhanh trong giai đoạn nào? A.Trước Công nguyên B. Từ thế kỉ XIX – thế kỉ XX C. Từ Công nguyên – thế kỉ XIX D.Từ thế kỉ XX - nay. Câu 6: Dân sạ đại nóng chiạm khoạng bao nhiêu % dân sạ thạ giại? A.Gạn 50 % B.Gạn 40 % C. Gạn 30 % D. Gạn 20%. Câu 7: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: A.Bắc Á – Trung Á – Đông Á B.Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á C. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á D. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á. Câu 8: Đâu không phải là hậu quả của bùng nổ dân số? A.Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. B.Thiếu việc làm, khó khăn trong phát triển kinh tế. C.Sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở, D.Lực lượng lao động đông, tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn. Câu 9: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu được xếp vào loại
  12. A.thấp. B.rất thấp. C.cao. D. rất cao. Câu 10: Hậu quả của bùng nổ dân số là A.tăng khách hàng cho các dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở B.lực lượng lao động đông, tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn. C.bình quân thu nhập thấp, sức tiêu thụ giảm. D.thiếu việc làm, khó khăn trong phát triển kinh tế. Câu 11: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng? A.Xích đạo ẩm B.Nhiệt đới gió mùa C.Bán hoang mạc D. nhiệt đới. Câu 12: Ở đới nóng có mấy kiểu môi trường chính? A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 13: Đặc điểm nổi bật của cảnh quan ở kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa là A.Cảnh quan đa dạng, thay đổi theo mùa B.Cảnh quan thay đổi theo mùa và theo khu vực. C.Cảnh quan nghèo nàn, ít loài động thực vật D.Cảnh quan đa dạng, phong phú, xanh tốt quanh năm. Câu 14: Chủng tộc Nê-gro-it có đặc điểm hình thái là A.da vàng; tóc đen; mắt đen; mũi thấp, rộng B. da đen;tóc đen xoăn;mắt đen;mũi to, rộng C. da trắng; tóc vàng, nâu; mắt nâu, xanh; mũi cao D.da đen, tóc vàng, nâu, mắt đen, mũi cao, hẹp. Câu 15: Ngưại ta thưạng biạu thạ dân sạ bạng : A. Mạt vòng tròn B.Mạt hình vuông C.Mạt đưạng thạng D.Mạt tháp tuại. Câu 16: Quá trình thoái hóa đạt do đạt rạng làm nương rạy là: A. Đại trạc đạt trạng rạng giạm đạt rạng B. Đạt trạng đại trạc rạng giạm đạt rạng C.Rạng giạm đạt rạng đạt trạng đại trạc D.Đạt rạng rạng giạm đạt trạng đại trạc. Câu 17: Các siêu đô thị thuộc châu Âu là A.Mum-bai, Mat-xcơ-va, Pa-ri B.Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va C.Thượng Hải, Thiên Tân, Pa-ri D.Gia-cac-ta, Ô-xa-ca, Luân Đôn Câu 18: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là A.Lạnh ẩm vào mùa đông, nóng khô vào mùa hạ B. Lạnh khô vào mùa đông, nóng ẩm vào mùa hạ C. Lạnh khô vào mùa đông, nóng khô vào mùa hạ. D. Lạnh ẩm vào mùa đông, nóng ẩm vào mùa hạ. Câu 19 Để giảm sức ép dân số đối với tài nguyên môi trường, cần phải A.trồng rừng và bảo vệ rừng B. giảm tỉ lệ gia tăng dân số. C. tuyên truyền về việc bảo vệ tài nguyên môi trường. D.tạo thêm nhiều loại tài nguyên mới. Câu 20: Vì sao Việt Nam lại có một mùa đông lạnh, khô, ít mưa? A.Do Việt Nam nằm trong đới nóng, quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín phong. B.Do chịu ảnh hưởng của gió từ cao áp Xibia lạnh, khô thổi về. C.Do Việt Nam nằm gần biển, mùa hạ có gió mùa Đông Bắc từ biển thổi vào. D. Do Việt Nam nằm gần biển, mùa hạ có gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào. I - TỰ LUẬN (5 điểm)
  13. Câu 1 (2 điểm): Nêu vị trí, đặc điểm của môi trường đới nóng? Câu 2 (1 điểm): Tính mật độ dân số của các nước trong bảng sau: Tên nước Số dân (triệu người) Diện tích (km2) Đức 83,0 357.375 Hàn Quốc 51,6 100.363 Câu 3 (2 điểm): Nêu nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ môi trường không khí? . Hết ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 4 I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C B A B A C D B D C D A B D D B B B B II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm - Vị trí: 0,5 đ + Đới nóng nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất. - Đặc điểm: 1 (2 điểm) + Có nhiệt độ cao; có gió Tín phong thổi quanh năm; 0,25 + Chiếm một phần lớn diện tích đất nổi trên TĐ. 0,25 0,25 + Có giới động, thực vật hết sức đa đạng,phong phú. 0,25 + Là khu vực đông dân, tập trung nhiều nước đang phát triển +Gồm 4 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và 0,5 hoang mạc. Tên nước Mật độ dân số (người/km2) Đức 232 0,5 đ 2 (1 điểm) Hàn Quốc 514 0,5 đ * Nguyên nhân + Do sạ phát triạn cạa công nghiạp, các phương tiạn giao thông vạn 0,5 đ tại =>làm cho bạu khí quyạn ô nhiạm nạng nạ. * Hậu quả: 1,0 đ 3 (2 điểm) + Gây ra những trận mưa axit, làm chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng cũng như gây ra các bệnh về đường hô hấp cho con người. + Làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến Trái Đất nóng lên, băng ở 2 cực tan chảy, *Biện pháp: 0,5 đ + Trồng thêm nhiều cây xanh + Hạn chế dùng túi nilon và rác thải nhựa.
  14. +Sử dụng các phương tiện công cộng +Tuyên truyền ý thức cho cộng đồng, . GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 5 II-TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Hãy khoanh tròn và ghi chữ cái đứng trước ý trả lời đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1: Đô thị hóa là A.là sự tăng nhanh về số lượng các đô thị và siêu đô thị B.là quá trình kinh tế- xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của cư dân đô thị. C. là quá trình kinh tế- xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp D. là quá trình biến đổi nhanh về chất lượng dân cư đô thị Câu 2: Các siêu đô thị thuộc châu Á là A.Thượng Hải, Thiên Tân, Mum-bai B.Mum-bai, Mat-xcơ-va, Pa-ri C.Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va D.Gia-cac-ta, Ô-xa-ca, Luân Đôn Câu 3: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: A.Bắc Á – Trung Á – Đông Á B. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á C. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á. D.Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á Câu 4: Môi trưạng nhiạt đại nạm trong khoạng A.Vĩ tuyạn 50B – 50N B. Vĩ tuyạn 300B – 300N C.Vĩ tuyạn xích đạo D.Vĩ tuyạn tạ 5o đạn chí tuyạn ạ hai bán cạu Câu 5: Hình dạng tháp tuổi đáy rộng, thân hẹp cho ta biết: A.số người dưới độ tuổi lao động ít, trong độ tuổi lao động đông B.số người dưới độ tuổi lao động đông, trong độ tuổi lao động ít C.số người dưới độ tuổi lao động và trong độ tuổi lao động đều đông D. số người dưới độ tuổi lao động và trong độ tuổi lao động đều ít. Câu 6: Mạt đạ dân sạ là: A.Sạ dân sinh sạng trên 1 đơn vạ diạn tích lãnh thạ. B.Dân sạ trung bình cạa các đạa phương trong nưạc. C.Sạ dân trung bình sinh sạng trên 1 đơn vạ diạn tích lãnh thạ D.Sạ diạn tích trung bình cạa mạt ngưại dân. Câu 7: Chủng tộc Môn-gô-lô-it có đặc điểm hình thái là A.da vàng; tóc đen; mắt đen; mũi thấp, rộng B. da đen;tóc đen xoăn;mắt đen;mũi to, rộng C. da trắng; tóc vàng, nâu; mắt nâu, xanh; mũi cao D.da vàng, tóc vàng, nâu, mắt đen, mũi cao, hẹp.
  15. Câu 8: Có mấy kiểu quần cư chính? A.4 B. 3 C. 2 D.1 Câu 9: Những nguyên nhân chính dẫn đến di dân ở đới nóng ? A.Kinh tế phát triển B.Bệnh dịch C.Ô nhiễm môi trường. D. Thiên tai,chiến tranh, nghèo đói Câu 10: Môi trưạng có lưạng mưa nhiạu nhạt ạ đại nóng là: A.Xích đạo ạm B Nhiạt đại C. Nhiạt đại gió mùa D. Hoang mạc. Câu 11: Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn A. tăng dần tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên B. bình ổn dân số C.bùng nổ dân số D. giảm dần tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Câu 12: Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78,7 triệu người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là A. 823 người/ km2 B. 238 người/ km2 C. 832 người/ km2 D. 328 người/ km2 Câu 13: Việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng sẽ gây ra hậu quả gì? A.Gia tăng lao động cho các ngành kinh tế. B. Tăng khách hàng cho ngành bất động sản. C.Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. D.Tăng động lực phát triển kinh tế. Câu 14: Vì sao Việt Nam lại có một mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều? A.Do Việt Nam nằm trong đới nóng, quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín phong. B.Do Việt Nam nằm gần biển, quanh năm có gió biển thổi vào. C.Do Việt Nam nằm gần biển, quanh năm có gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào. D.Do Việt Nam nằm gần biển, mùa hạ có gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào. Câu 15: Đâu không phải là đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? A.Nhiệt độ cao, chịu ảnh hưởng của gió Tín phong. B.Nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm. C.Khí hậu và cảnh quan thay đổi theo mùa. D.Khí hậu thất thường, nhiều thiên tai. Câu 16: Vì sao khí hậu ở môi trường nhệt đới gió màu có sự thay đổi theo mùa? A.Vì chịu ảnh hưởng của các loại gió thổi theo mùa B.Vì diện tích rộng lớn và có sự phân hóa rõ rệt. C.Vì cảnh quan ở đây thay đổi theo mùa D.Vì giới động thực vật thay đổi theo mùa. Câu 17: Lúa nước là cây lương thực quan trọng ở vùng nào? A.Vùng Xích đạo ẩm. B.Các đồng bằng nhiệt đới. C.Các đồng bằng vùng nhiệt đới gió mùa. D.Hai bên đường Xích đạo. Câu 18: Một thành phố được gọi là siêu đô thị khi A.tổng GDP trên 8 triệu USD B.quy mô dân số trên 8 triệu dân C.tỉ lệ nam/nữ là 110/100 D. quy mô dân số trên 80 triệu dân Câu 19: Xavan là A.rừng thưa B.rừng rậm C. thảo nguyên D. đồng cỏ cao nhiệt đới Câu 20: Việc tập trung quá đông dân cư ở các đô thị sẽ không gây ra hậu quả gì? A.Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm tiếng ồn B.Mất mĩ quan đô thị, nhiều khu ổ chuột C.Những người sống lâu năm ở thành phố bị mất việc làm D. Qúa tải đối với y tế, giáo dục
  16. I - TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nêu vị trí, đặc điểm của môi trường đới ôn hòa? Câu 2 (1 điểm) Quan sát biểu đồ (hình bên), cho biết a) Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian bao lâu? b) Yếu tố nào thể hiện theo đường?Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột? Câu 3 (2 điểm): Sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đã để lại những hậu quả gì? Liên hệ với Việt Nam? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 5 I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A B A B C A C D A D B C C B A C B D C II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm *Vị trí đới ôn hòa. - Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán 0,5 đ cầu * Đặc điểm môi trường Khí hậu: 0,5 đ 1 (2 điểm) - Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh. - Thời tiết thay đổi thất thường, luôn biến động, rất khó dự báo trước. Cảnh quan: 1,0 đ - Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc - Đa dạng thay đổi rõ rệt theo thời gian với 4 mùa: xuân, hạ , thu , đông và theo không gian từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. - Có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm, hoang mạc ôn đới. a) Những yếu tố được biểu hiện trên biểu đồ : Nhiệt độ và lượng mưa, trong thời 0,25 đ gian 12 tháng. 2 (1 điểm) b) Nhiệt độ được thể hiện theo đường; Lượng mưa được biểu hiện bằng hình cột 0,25 đ c) Biểu đồ trên thuộc kiểu môi trường đới nóng. 0,5 đ Dân số tăng quá nhanh gây sức ép tới các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường: * Với kinh tế: - Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế 0,5 đ - Sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động
  17. * Với xã hội: - Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống 0,5 đ 3 (2 điểm) - Tệ nạn xã hội gia tăng, mất trật tự an ninh. * Với tài nguyên, môi trường: - Tài nguyên bị khai thác quá mức => suy giảm nhanh chóng. 0,5 đ - Ô nhiễm môi trường: Nguồn nước, không khí, tiếng ồn ⟶ Môi trường sống bị hủy hoại dần * Liên hệ với Việt Nam: - Việt Nam là nước thuộc đới nóng. Việt Nam có dân số đông (96 triệu người) và 0,5 đ tăng nhanh => gây sức ép lên các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường. GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng