Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hưng Yên

pdf 4 trang nhatle22 4860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hưng Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_2018_tru.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hưng Yên

  1. [THẦY ĐỖ KIEN 0948.20.6996] Câu I: (4,0 điểm) 1. Cho từ từ đến dư dung dịch bari hiđroxit lần lượt vào các dung dịch : magie clorua, sắt (III) clorua, nhơm sunfat, amoni cacbonat. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hĩa học của các phản ứng (nếu cĩ) để giải thích hiện tượng đĩ. 2. Chỉ được dung them hai thuốc thử (tự chọn) để phân biệt các chất bột sau: magie oxit, điphotpho pentaoxxit, bari oxit, natri sunfat, nhơm oxit. Viết phương trình hĩa học của các phản ứng xảy ra (nếu cĩ). Hướng dẫn MgCl:Mg(OH) trắng MgCl 22 2 FeCl:Fe(OH) nâu đỏ FeCl 33 3 Ba(OH)2  Al24 (SO 33 ):Al(OH) keo trắng,sau tan Al24 (SO 3 )  NH: mùi khai 3 (NH4 ) 23 CO (NH4 ) 23 CO:  BaCO:3 trắng MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2↓ Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O Câu II: (4,0 điểm) 1. Một loại muối ăn ở dạng bột, cĩ lẫn các tạp chất magie cacbonat và magie sunfat. Chỉ được dùng thêm khơng quá ba loại hĩa chất vơ cơ, hãy trình bày cách loại bỏ tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Viết phương trình hĩa học của các phản ứng xảy ra (nếu cĩ). 2. Hịa tan hồn tồn 3,36 gam canxi oxit vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí cacbon đioxit (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Hướng dẫn 1. 2. CaO + H2O → Ca(OH)2 0,06→ 0,06 TH1: kết tủa chưa bị hịa tan CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,012 ←0,012 → V = 0,2688 (lít) TH2: kết tủa bị hịa tan một phần CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,06 ←0,06→ 0,06 CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,048 ←0,048 Dư: 0,012 → V = 2,4192 (lít). Vậy V cĩ thể nhận hai giá trị: (0,2688; 2,4192) [THẦY ĐỖ KIÊN 0948.20.6996] 1
  2. Câu III: (4,0 điểm) 1. Viết cơng thức cấu tạo của các chất cĩ cơng thức phân tử là C4H6. 2. Cho 17,04 gam hỗn hợp X gồm sắt (II) oxit, sắt (III) oxit, sắt từ oxit phản ứng hết với dung dịch axit nitric lỗng, dư thu được 1,12 lít khí nitơ oxit (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y cĩ thể hịa tan tối đa 19,32 gam sắt. Hãy tính số mol axit nitric cĩ trong dung dịch ban đầu, biết nitơ oxit là sản phẩm khử duy nhất của axit nitric. Hướng dẫn 1. - ButAdien: CH2=CH-CH=CH2; CH2=C=CH-CH3 - Butin: CHC-CH2-CH3; CH3-CC-CH3 - Dạng Xiclo: tam giá và tứ giác. 2. FeO HNO  NO : 0,05  3 FeO dư  Fe 23 ddZ 0,345 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O 0,15 ←0,05 → Fe2O3: 0,039 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,039→ 0,078 3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO↑ + 4H2O Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 0,039←0,078 31 → nFe = nHNOnFe(NO )nHNO0,816nHNO1,35 8233 23 (Z)3 Vậy số mol HNO3 ban đầu là: 1,35 mol. Câu IV: (4,0 điểm) 1. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm metan, etilen, axetilen lội qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khí các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,025 gam. Mặt khác, khi đốt cháy hồn tồn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z trên thu được 3,15 gam nước. Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z. 2. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon mạch hở A, B, C rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch canxi hiđroxit dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 10,21 gam và trong bình cĩ 14 gam kết tủa. Biết rằng trong ba phân tử A, B, C thì phân tử A cĩ số nguyên tử cacbon nhỏ nhất, cac phân tử B và C cĩ cùng số nguyên tử cacbon và trong hỗn hợp ban đầu số mol của A gấp 4 lần tổng số mol của B và C. Giả sử các phản ứng xảy ra hồn tồn. Xác định cơng thức phân tử của các hiđrocacbon A, B, C. Hướng dẫn 1. [THẦY ĐỖ KIEN 0948.20.6996] 162 ĐỘI CẤN, HÀ NỘI
  3. Br2 CH:4 x  m: 2,025g bình tăng O CH:24 y 2  COHO22 CH: z 22 0,2625 0,15 x y z 0,15 x 0,075 50% hpt 28y 26z 2,025  y 0,0375 %V 25% 2x 2y z 0,2625 z 0,0375 25% 2. A O2 BCOHO 22 C 0,140,225 0,1 CH : 0,08 nCO 4 2 nA 4.n(B C) CO2 Số C1,4A   : CH(B,C) : C 43n(A B C) 0,10,14 B n: 0,02 C CH b c 0,02 34:b 2.nH24 O 4.nCH 0,0075;0,0125 (B,C) Số H6,5 CH BT.H 4b 8c 0,13 36  n(B,C) 0,015;0,005 6b 8c 0,13 C38 H : c Vậy cơng thức phân tử của các hidrocacbon là: CH4; [C3H4; C3H6]; C3H8. Câu V (4,0 điểm) 1. Một loại quặng sắt chứa một loại oxit sắt và tạp chất. Cho 11,6 gam quặng đĩ tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nĩng thu được 448 ml khí lưu huỳnh đioxit và dung dịch X chứa muối và axit dư (giả sử tạp chất khơng phản ứng). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư thu được kết tủa Y, nung nĩng kết tủa Y đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Z, cho khí hiđro dư tác dụng với Z nung nĩng thấy tạo ra 3,24 gam nước. Giả sử các phản ứng xảy ra hồn tồn. Xác định cơng thức hĩa học và thành phần phần trăm về khối lượng của oxit sắt trong quặng sắt trên. 2. Cho một lượng hỗn hợp chứa bari và natri (cĩ số mol bằng nhau) tan hồn tồn trong nước thu được dung dịch A và 672 ml hiđro (đktc) Thêm m gam natri hiđroxit vào dụng dịch A thu được dụng dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 100 ml dung dịch nhơm sunfat 0,2M thu được kết tủa C. Tính giá trị của m để thu được lượng kết tủa C lớn nhất và tính khối lượng kết tủa lớn nhất đĩ. Hướng dẫn 1.  SO2 : 0,02 H24 SO Fe O  đặc,nóng o 2n ddX  NaOH Y  t Rắn Z  H2 H O : 0,18 dư dư ,to 2 [THẦY ĐỖ KIEN 0948.20.6996] 162 ĐỘI CẤN, HÀ NỘI
  4. FeO Oxit sắt tác dụng với H2SO4 cho sản phẩm khử Fe O34 TH1: FeO BT.e  2.nFeO2.nSO2.nHnFeO0,16mFeO22(Quặng) :11,52g%FeO99 ,31% TH2: Fe3O4 BT.e  8.nFe3422343434 O2.nSO2.nH OnFe O0,04mFe O9,28%Fe O80%. 2.  H:2 0,03 Na : x  HO2 BaSO NaOH Al24 (SO 3 ) 4 Ba : x ddAddB  m(g)0,02  Al(OH) 3 Na + H2O → NaOH + 0,5H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 → nH2 = 1,5x = 0,03 → x = 0,02 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3↓ 0 ,02 0,02→ 3 6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4↓ + 2Al(OH)3↓ 0 ,04 0,02+y 3 0,04 → 0,02 + y = 6. y 0,06 m 32g. 3 Vậy kết tủa lớn nhất khi m = 32g. [THẦY ĐỖ KIEN 0948.20.6996] 162 ĐỘI CẤN, HÀ NỘI