Đề thi học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014

docx 4 trang nhatle22 7050
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2013_2014.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN CHÂU THÀNH CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2013-2014 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 8 Thời gian: 120 phút (Không kể phát đề) Đề: Câu 1. (6 điểm) Em hãy nêu các đặc điểm về vị trì địa lý, kích thước của lảnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu? Câu 2. (3 điểm) Vì sao các nước Đông Nam Á bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm? Câu 3. (4 điểm) Vì sao các nước Đông Nam Á vừa có những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt, vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc? Cho ví dụ? Câu 4. (7 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của Châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? Lãnh thổ Lúa (triệu tấn) Cà phê (nghìn tấn) Đông Nam Á 157 1400 Châu Á 427 1800 Thế giới 599 7300 ___ Hết ___ 1
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2013-2014 Câu 1. (6 điểm) Vị trí và kích thước - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục đại Á-Âu. (0.5 điểm) - Trải rộng từ vùng xích đạo đến cực Bắc. (0.5 điểm) - Điểm cực Bắc ở 77044’B, cực Nam ở 1016’B (0.5 điểm) - Là giáp với Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Châu Âu, Châu Phi. (0.5 điểm) - Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500 km. (0.5 điểm) - Chiều rộng từ bờ Tây đến bờ Đông 9200 km (0.5 điểm) - Lãnh thổ Châu Á rộng lớn (0.5 điểm) - Là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới, diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2 (0.5 điểm) Ý nghĩa Quan trọng đối với khí hậu vì: - Vị trí lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc đến xích đạo, làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, nên hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam. (1 điểm) - Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng nội địa. (1 điểm) Câu 2. (3 điểm) Khu vực Đông Nam Á bị nhiều đế quốc xâm chiếm do: - Giàu tài nguyên thiên nhiên như: thiếc, than đá, gỗ (1 điểm) - Sản xuất được nhiều nông phẩm nhiệt đới có giá trị: hồ tiêu, cao su, cà phê, lạc phù hợp với nhu cầu của các nước Tây Âu. (1 điểm) - Vị trí cầu nối giữa các châu lục, các đại dương. (1 điểm) Câu 3. (4 điểm) - Có nhiều nét tương đồng trong sản xuất và trong sinh hoạt vì: Vị trí cầu nối, cùng nằm trong môi trường nhiệt đới gió mùa (0.75 điểm), cùng có nền văn minh lúa nước (0.5 điểm). Ví dụ: cùng trồng lúa nước, dùng gạo làm lương thực chính (0.75 điểm) - Vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc (2 điểm) Ví dụ: sự đa dạng về tín ngưỡng, ngôn ngữ, trang phục truyền thống (Việt nam: áo dài là trang phục truyền thống của Việt Nam) Câu 4. (7 điểm) Tính: (1 điểm) - Sản lượng lúa của Đông Nam Á so với thế giới là 26,2 % - Sản lượng lúa của Châu Á so với thế giới là 71,3 % - Còn lại là của thế giới 2,5 % - Sản lượng cà phê của Đông Nam Á so với thế giới là 19,2 % 2
  3. - Sản lượng cà phê của Châu Á so với thế giới là 24,7 % - Còn lại là của thế giới 56,1 % Học sinh vẽ 2 biểu đồ: (Có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, đúng sạch đẹp) - Biểu đồ về sản lượng lúa (2 điểm) - Biểu đồ về sản lượng cà phê (2 điểm) Nhận xét: Về sản lượng lúa (1 điểm) - Sản lượng lúa của Đông Nam Á chiếm 36,7 % của Châu Á và 26,2 % của thế giới. - Đây là khu vực có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho việc trồng cây lúa nước Sản lượng cà phê (1 điểm) - Đây là khu vực sản xuất nhiều cà phê: cà phê Đông Nam Á chiếm 77,7 % của Châu Á, 19,2 % của thế giới. - Do điều kiện khí hậu đất phù hợp: cây cà phê ưa nhiệt ẩm, đất tơi xốp, đất đỏ đá vôi và banzan./. 3
  4. CẤU TRÚC ĐỀ: Câu 1. Tuần 12-13 Tiết 12. Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á. Tiết 10. Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á. Câu 2. Tuần 20-21 Tiết 19. Bài 14: Đông Nam Á – Đất liền và đảo Tiết 20. Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á. Tiết 21. Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á. Câu 3. Tuần 20-21 Tiết 20. Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á. Tiết 21. Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á. Câu 4. Tuần 21 Tiết 21. Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á. 4