Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Hòa

docx 14 trang nhatle22 4000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Hòa

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS LONG HÒA MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 120 phút ĐỀ SỐ 1. Câu 1: (3,0 điểm) a) Một người kéo một vật nặng 10 kg từ nơi thấp lên độ cao 8m thì công của cơ sinh ra là bao nhiêu (Chọn phương án đúng)? Giải thích ý em cho là đúng? A. 50 J; B. 500 J ; C. 1000 J; D. 800 J. b) Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? Câu 2: (4,0 điểm) a) Phân tích đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của tế bào hồng cầu ở người? b) Giải thích cơ chế của hiện tượng đông máu? Ý nghĩa của hiện tượng đông máu? Câu 3: (3,0 điểm) Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu? b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu? c) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa hô hấp thường và hô hấp sâu? ( Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ). Câu 4: (4,0 điểm) a) Những điểm nêu sau đây, điểm nào là chức năng của enzim amilaza: A. Xúc tác chuyển hóa Lipít thành Glyxêrin và axít béo. B. Sát trùng đường ruột. Trang | 1
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Xúc tác quá trình chuyển hóa tinh bột thành đường. D. Xúc tác quá trình chuyển hóa Prôtêin thành axít amin. b) Nêu chức năng của ruột non? Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng đó? c) Sắp xếp các dữ kiện sau đây sao cho phù hợp với đường đi của chất dinh dưỡng: A. Tĩnh mạch chủ dưới B. Mao mạch ruột C. Tĩnh mạch cửa gan D. Tâm nhĩ phải Câu 5: (2,5 điểm) a) Sắp xếp các dữ kiện sau đây sao cho phù hợp với đường đi của nước tiểu: A. Ống đái B. Thận C. Bóng đái D. Ống dẫn nước tiểu b) Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? Câu 6: (3,5 điểm) a) Hãy ghép cho phù hợp giữa cấu tạo và chức phận từ các dữ kiện cho dưới đây: 1. Màng cứng. A. Điều tiết để nhìn rõ. 2. Thể thủy tinh. B. Tạo buồng tối. 3. Màng lưới. C. Bảo vệ cầu mắt. 4. Màng mạch. D. Nhận kích thích ánh sáng màu sắc. b) Tại sao mắt người có thể phân biệt được độ lớn, hình dạng, màu sắc của vật? c) Nêu những đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp thú? ĐÁP ÁN Câu Nội dung 1 (3,0 Câu 1 (3,0 điểm) đ) a) * Đáp án: D * Giải thích: Gọi công sinh ra của cơ để kéo vật là A . Ta có: A = F.s Trang | 2
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Theo bài ra ta có: 10 kg thì trọng lượng F = 100N. Thay vào ta có: A = F.s = 100.8 = 800 (J). b) Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? - Xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía. - Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng - Lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên giúp giải phóng 2 tay, thuận lợi cho lao động. - Sự phân hóa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh hoạt vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi - Xương chân to, xương tay nhỏ hơn, xương gót chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động. 2 a) Phân tích đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của tế bào hồng cầu ở người? (4,0 đ) * Chức năng: Vận chuyển khí Ôxi và khí CO2. * Cấu tạo: - HC có chứa sắc tố Hb nên dễ dàng kết hợp với khí O2 và CO2 giúp vận chuyển khí để thực hiện trao đổi khí. - TB không nhân nên giảm sự tiêu tốn năng lượng. - TB hình đĩa lõm 2 mặt: Tăng diện tích trao đổi khí - TB không có ty thể: Giảm tiêu dùng khí Oxi. b) Giải thích cơ chế của hiện tượng đông máu? Ý nghĩa của hiện tượng đông máu? * Cơ chế của hiện tượng đông máu : Trong huyết tương có 1 loại protein hòa tan gọi là chất sinh tơ máu (fibrinogen) và ioncanxi (Ca2+ ). Trong tiểu cầu có 1 loại enzim. Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim. Trang | 3
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Enzim này dưới tác dụng của ion canxi làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông. * Ý nghĩa của hiện tượng đông máu? - Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi các mạch máu bị đứt. - Trong Y học chế tạo các dược phẩm làm cho máu chóng đông trên mặt vết thương hoặc sử dụng các loại thuốc gây đông máu trước khi phẫu thuật cho người bị máu không đông. 3 Giải: (3,0 đ) a) * Khi người ta hô hấp bình thường: Lượng khí lưu thông trong 1 phút là : 18.420 = 7560 (ml) Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường trong 1 phút là (vô ích) 18.150 = 2700 (ml) - Lượng khí hữu ích 1 phút hô hấp thường là: 7560 – 2700 = 4860 (ml) * Khi người đó hô hấp sâu: - Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút là: 12.620 = 7440 (ml) - Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút là: 12.150 = 1800 (ml) - 1 phút người đó hô hấp sâu với lưu lượng khí hữu ích là : 7440 – 1800 = 5640 (ml). b) Trong 1 phút lượng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thường là: 5640 – 4860 = 780 (ml) c) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữ hô hấp thường và hô hấp sâu? Hô hấp bình thường Hô hấp sâu - Diễn ra 1 cách tự nhiên, không có ý - Là 1 hoạt động có ý thức, có sự tham gia thức. của não. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp Trang | 4
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai hơn (cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và nhiều hơn. Ngoài sự tham gia của các cơ cơ hoành) trong hô hấp thường còn 1 số cơ khác như: Cơ bám vào xương ức, xương đòn, các cơ ngực, cơ liên sườn, cơ bụng. - Lượng khí trao đổi nhiều. Khoảng - Lượng khí trao đổi ít. Ở người trưởng 2000ml không khí ở người trưởng thành. thành khoảng 500ml không khí 4 a) Chọn đáp án C. (4,0 đ) b) Nêu chức năng của ruột non? Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng đó? * Chức năng của ruột non: Hoàn thành quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa. * Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa: - Thành ruột có cấu tạo gồm 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ (cơ dọc và cơ vòng), lớp niêm mạc và lớp dưới niêm mạc - Nhờ lớp cơ ở thành ruột co dãn tạo nhu động thấm đều dịch tiêu hóa, đẩy thức ăn xuống các phần khác của ruột - Đoạn tá tràng có ống dẫn chung của dịch tụy và dịch mật đổ vào. - Lớp niêm mạc (đoạn sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột. Như vậy ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hóa tất cả các loại thức ăn, do đó thức ăn được hoàn toàn biến đổi thành những chất đơn giản có thể hấp thụ vào máu . * Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất: - Ruột non là ống tiêu hóa dày nhất khoảng dài 2,8 – 3m - Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trên đó có nhiều lông ruột, mỗi lông ruột có vô số lông cực nhỏ, làm tăng diện tích tiếp xúc với thức ăn lên nhiều lần, diện tích bề mặt trong có thể lên tới 400 – 500 m2 - Trong lông ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh chóng - Màng ruột là màng thấm có chọn lọc chỉ cho vào máu những chất cần thiết cho cơ thể kể cả khi nồng độ các chất đó thấp hơn nồng độ có trong máu và không cho những chất độc vào Trang | 5
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai máu kể cả khi nó có nồng độ cao hơn trong máu. c) HS sắp xếp đúng là: B C A D 5 a) HS sắp xếp đúng là: (2,5 đ) B D C A b) Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? * Sự tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận: Màng lọc là vách mao mạch với các lỗ 30-40Ao. Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ lọc Tạo thành nước tiểu đầu. Các TB máu và Pr ở lại trong máu. + Quá trình hấp thu các chất cần thiết ở ống thận (có sử dụng năng lượng ATP, các chất được hấp thu lại: các chất dinh dưỡng, H2O, các ion cần thiết như Na+, Cl-). + Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết ở ống thận Tạo thành nước tiểu chính thức và duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu. * Nước tiểu chính thức vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái chờ thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, bóng đái và cơ bụng. 6 a) Ghép phù hợp giữa cấu tạo và chức phận từ các dữ kiện cho dưới đây như sau: (3,5 đ) 1 (C); 2 (A); 3 (D); 4 (B). (Mỗi ý ghép đúng: Cho 0,25 điểm) b) Tại sao mắt người có thể phân biệt được độ lớn, hình dạng, màu sắc của vật? Ta nhìn được vật là do các tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi qua môi trường trong suốt (gồm màng giác, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh) tới màng lưới sẽ kích thích các tế bào thụ cảm thị giác hưng phấn các tế bào này và truyền tới TB thần kinh thị giác làm xuất hiện những xung thần kinh theo dây TK thị giác lên vùng chẩm ở vỏ não, ở đây phân tích cho ta nhận biết về hình dạng, độ lớn, màu sắc của vật. c) Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp thú: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn, chứa khoảng 100 tỉ nron; - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơ ron (khối lượng chất xám lớn); Trang | 6
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết). ĐỀ SỐ 2. Câu 1. (2 điểm) a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? Tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 2. (1 điểm) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 3. (1 điểm) a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu? b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá? Câu 4. (2 điểm) Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao? c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? Vì sao? Câu 5. (1,5 điểm) Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Trang | 7
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal. Câu 6. (1,5 điểm) a. Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với lượng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này? b. Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân? Câu 7. (1 điểm) a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ? b. Vì sao nói: tuyến tuỵ là tuyến pha? ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm) a. (1,5 điểm) Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: o Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. (0,5 điểm) o Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng: (0,5 điểm) o Tinh bột Đường đôi Đường đơn o Prôtêin Peptit Axitamin o Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo o Axitnucleic Nucleôtit. Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: (0,5 điểm) o Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng. b. Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: (0,5 điểm) Trang | 8
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. Câu 2 (1 điểm) Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu: Hô hấp thường Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Là một hoạt động có ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường sườn ngoài và cơ hoành). còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn. - Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn. Câu 3 (1 điểm) a. Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá. b. Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá: - Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau: Đồng hoá Dị hoá - Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của - Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tế bào và tích luỹ năng lượng. đặc trưng của tế bào đã tổng hợp được trong - Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp lượng (phải tiêu hao năng lượng), năng lượng chất đơn giản và giải phóng năng lượng. này lấy từ năng lượng mặt trời hoặc năng - Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi lượng lấy từ quá trình dị hoá. hoạt động sống của tế bào. - Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng - Không có QT dị hoá thì không có năng lượng lượng thế năng. cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động Trang | 9
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Không có QT đồng hoá thì không có vật sống của tế bào chất để sử dụng trong dị hoá. Câu 4 (2 điểm) Đổi 5 lít = 5000 ml a. Theo bài ra bình thường hàm lượng Hb trong máu là 15 g/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với người có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết được với ô xi: (0,5 điểm) 5000.20/100 = 1000 ml O2 b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng, vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ô xi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng. (0,5 điểm) c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở phải tăng Do nồng độ ô xi trong không khí thấp, tác động vào cơ quan thụ cảm, áp lực hoá học ở cung động mạch chủ, động mạch cảnh, kích thích gây tăng nhịp tim nhịp thở. Đó là cơ chế thích nghi để cơ thể có đủ ô xi cho hô hấp và trao đổi chất diễn ra bình thường. (1 điểm) Câu 5 (1,5 điểm) Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. 1. Tính được số năng lượng của mỗi chất Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là: 2200.19/100 = 418 Kcal Số năng lượng lipit chiếm 13% là: 2200.13/100 = 286 Kcal Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là: 2200.68/100 = 1496 Kcal 2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam) Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam) Trang | 10
  11. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam) Câu 6 (1,5 điểm) a. (0,5 điểm) Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu là tiêu hoá và hấp thụ thức ăn . Ý nghĩa: o Kịp trung hoà tính axít . o Có thời gian để các tuyến tuỵ ,tuyến ruột tiết enzim . o Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thưc ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng. b. (1 điểm) Tế bào hồng cầu người không có nhân để: (0,5 điểm) o Phù hợp chức năng vận chuyển khí. o Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin. o Giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất o Không thưc hiện chức năng tổng hợp prôtêin Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể: (0,5 điểm) o Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể . o Tổng hợp chất kháng độc, chất kết tủa prôtêin lạ, chất hoà tan vi khuẩn Câu 7 (1 điểm) a. Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết: (0,5 điểm) Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp b. Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết. (0,5 điểm) Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tuỵ còn có các tế bào Trang | 11
  12. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai (α tiết hoocmôn glucagôn và tế bào β tiết hoocmôn insulin) có chức năng điều hoà lượng đường trong máu. ĐỀ SỐ 3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4. ĐÁP ÁN Trang | 12
  13. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ SỐ 5. ĐÁP ÁN HẾT . Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Trang | 13
  14. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. I. Luyện Thi Online Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức Tấn. II. Khoá Học Nâng Cao và HSG Học Toán Online cùng Chuyên Gia - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG. - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. III. Kênh học tập miễn phí HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất. - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh. Trang | 14