Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành

pdf 1 trang nhatle22 2630
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành

  1. SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 Môn thi: HÓA HỌC Lớp 10 - Năm học: 2017 – 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (2,0 điểm). a. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau: - Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch NaI đã có sẵn vài giọt hồ tinh bột - Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl - Nhỏ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm đã chứa sẵn tinh thể KMnO4. b. Clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tính phần trăm theo khối lượng của đồng vị 37Cl trong clorua vôi (Ca=40; O=16) Câu 2 (1,5 điểm). Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Hãy xác định công thức và gọi tên của M, biết rằng hai nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Câu 3 (1,5 điểm). Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỉ lệ số proton của nguyên tử nguyên tố Y so với X bằng 8/3. a. Xác định các nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử. b. Viết công thức cấu tạo của phân tử XY2. Liên kết trong phân tử XY2 là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Giải thích sự tạo thành liên kết đó? c. Đốt cháy hoàn toàn XY2 với oxi dư, rồi hấp thụ sản phẩm thu được vào lượng dư dung dịch NaClO và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng? Câu 4 (2,0 điểm). Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: t0 a. Cu + H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + H2O b. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O c. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3  K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2 d. Fe3O4 + Cl2 + H2SO4  FeCl3 + Fe2(SO4)3 + H2O Câu 5 (1,5 điểm). Hỗn hợp A gồm 2 muối halogenua của hai kim loại kiềm (2 halogen và 2 kim loại kiềm đều thuộc hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn). Cho 22,9 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng thu được 42,55 gam hỗn hợp kết tủa B. Xác định công thức và %m mỗi muối trong hỗn hợp A? Câu 6 (1,5 điểm). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 40%, sau phản ứng thu được 7,84 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 7 và dung dịch Y có nồng độ 50,162%. Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 gam muối khan. Tính m? (Cho biết KLNT của: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137) Hết Họ và tên thí sinh . Số báo danh (Đề gồm 01 trang; giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Thí sinh xem đáp án tại website www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn