Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa Lý Lớp 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa Lý Lớp 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_ly_lop_11_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa Lý Lớp 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành
- SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 Môn thi: ĐỊA LÝ Lớp 11 - Năm học: 2017 – 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu I. (2,0 điểm) 1. Tại sao hiện nay toàn cầu hóa lại là một xu thế tất yếu? 2. Những biểu hiện nào chứng tỏ rằng nước ta đang phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa? Câu II. ( 3,0 điểm) 1. Phân tích các nhân tố giúp Hoa Kì trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu trên thế giới. 2. Chứng minh rằng Hoa Kì là quốc gia có số dân đông, tăng nhanh, thành phần phức tạp và phân bố không đều. Câu III.( 2,0 điêm) Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM ( Đơn vị: tỉ USD) Năm 1985 1995 2004 2010 2015 Trung Quốc 239 697,6 1649,3 6040 10866 Thế giới 12360 29357,4 40887,8 65648 73434 1. Hãy tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua bảng số liệu trên. 2. Rút ra nhận xét và giải thích về sự thay đổi GDP của Trung Quốc trong giai đoạn trên. Câu IV. ( 3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA TRONG GIAI ĐOẠN 1995-2015 Năm 1995 2005 2010 2015 Sản phẩm Dầu mỏ( triệu tấn) 305,0 470,0 511,8 540,7 Than đá( triệu tấn) 270,8 298,3 322,9 373,3 Điện ( tỉ kWh) 876,0 953,0 1038,0 1063,4 1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga trong giai đoạn 1995-2015. 2. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét . Hết Họ và tên thí sinh . Số báo danh (Đề gồm 01 trang; giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Thí sinh xem đáp án tại website www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
- HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Điểm I 1 Tại sao toàn cầu hóa lại là một xu thế tất yếu hiện nay? 1,00 - Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt từ kinh tế đến văn hóa, khoa học kĩ thuật, Toàn cầu hóa có tác động mạnh mẽ đễn mọi mặt của nền kinh tế xã hội thế giới. - Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật nên nền kinh tế thế giới ngày càng mang tính toàn cầu, mở rộng khả năng liên kết hợp tác giữa các nước. - Trên thế giới đã xuất hiện nhiều vấn đề toàn cầu như dân số, môi trường, lao động, bệnh tệt, năng lượng, thiên tai đòi hỏi các nước phải hợp tác, liên kết mới giải quyết được - Như vậy, toàn cầu hóa làm nảy sinh nhu cầu hội nhập quốc tế của tất cả các quốc gia, không phân biệt vị trí, chế độ chính trị, trình độ phát triển kinh tế. 2 Những biểu hiện nào chứng tỏ rằng nước ta đang phát triển theo 1,00 xu hướng toàn cầu hóa? - Nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới, mở rộng quan hệ hợp tác với thế giới. - Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì, tham gia ngày càng sâu rộng vào các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu như ASEAN, APEC, WTO, - Nước ta đã thu hút mạnh mẽ các nguồn đầu tư nước ngoài, hoạt động ngoại thương được nâng lên tầm cao mới. - Hợp tác quốc tế trên các mặt kinh tế, khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, kiểm soát bệnh tệt, phòng chống thiên tai, ngày càng được chú trọng. II 1 Phân tích các nhân tố giúp Hoa Kì trở thành cường quốc kinh tế 2,00 đứng đầu trên thế giới. - Nằm ở trung tâm của lục địa Bắc Mĩ, tiếp giáp với 2 đại dương lớn, gần Ca- na- đa và Mĩ la tinh với nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. - Lãnh thổ rộng lớn, cân xứng thuận lợi cho phát triển giao thông và phân bố sản xuất. - Khí hậu, đất đai, sông ngòi, địa hình rất thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp với sản phẩm đa dạng, quy mô sản xuất lớn.
- - Khoáng sản giàu có, nhiều loại có trữ lượng lớn, nguồn năng lượng giàu có. - Dân số đông, chất lượng cao, đặc biệt là nguồn chất xám nhập cư từ Châu Âu. - Nền kinh tế hàng hóa được hình thành từ sớm; chính sách phát triển kinh tế năng động, hiệu quả. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, đầy đủ đáp ứng tốt cho sự phát triển kinh tế. 2 Chứng minh rằng Hoa Kì là quốc gia có số dân đông, tăng nhanh, 1,00 thành phần phức tạp và phân bố không đều. - Dân số đông: Năm 2015 là hơn 321 triệu, đứng thứ 3 trên thế giới. - Dân số tăng nhanh: Năm 1800 dân số mới chỉ có 5 triệu, hiện tại trên 320 triệu, tăng hơn 60 lần. - Thành phần dân cư phức tạp: Dân cư bao gồm nhiều nguồn gốc Âu, Á, Phi, Mĩ la tinh, Anh điêng, trong đó trên 80% là gốc Châu Âu. - Phân bố không đều: Dân cư chủ yếu sống ở khu vực thành thị và có mật độ cao ở khu vực Đông Bắc. III Hãy tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua bảng 1,00 số liệu trên. - Cách tính: GDP của Trung Quốc/ GDP thế giới x 100% - Kết quả: Năm 1985 1995 2004 2010 2015 Trung Quốc 1,93 2,38 4,03 9,2 14,8 Thế giới 100 100 100 100 100 Rút ra nhận xét và giải thích về sự thay đổi GDP của Trung Quốc 1,00 trong giai đoạn trên. * Nhận xét: - Tỉ trọng GDP của Trung Quốc thế giới tăng nhanh ( DC) - Trung Quốc đã trở thành một trong những nền kinh tế hàng đầu trên thế giới. Quy mô GDP chí còn đứng sau Hoa Kì. * Giải thích: - Trung Quốc có rất nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế ( vị trí địa lí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội) - Những năm gần đây GDP của Trung Quốc tăng rất nhanh nhờ thành công trong chính sách hiện đại hóa nền kinh tế và thực hiện việc mở cửa hội nhập.
- IV 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản 2,00 phẩm công nghiệp của Liên bang Nga trong giai đoạn 1995-2015. - Xử lí số liệu: Chọn năm 1995 = 100% Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của LB Nga, giai đoạn 1995-2015 ( Đơn vị: %) Năm 1995 2005 2010 2015 Dầu mỏ 100 154,1 167,8 177,3 Than đá 100 110,2 119,2 137,9 Điện 100 108,8 118,5 121,4 Lưu ý: Hs có thể làm tròn số để dễ vẽ biểu đồ. 2 Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét . 1,00 - Các sản phẩm công nghiệp của LB Nga đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng khác nhau. - Dầu mỏ có tốc độ tăng nhanh nhất, tăng 177,3% , bình quân mỗi năm tăng 8,87%. - Than đá tăng nhanh sau dầu mỏ, tăng 137,0 %, bình quân mỗi năm tăng 6,89%. - Điện tăng chậm nhất , tăng 121,4%, bình quân mỗi năm tăng 6,07% Câu I+ II+ III+IV= 10,0 điểm Nếu thí sinh trình bày theo cách khác của đáp án, song vẫn đúng thì cho điểm tối đa