Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành

pdf 4 trang nhatle22 2000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_ly_lop_10_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành

  1. SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 Môn thi: ĐỊA LÝ Lớp 10 - Năm học: 2017 – 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu I (2,5 điểm) 1. Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như: đá, nước, sinh vật và địa hình? Vì sao nói sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất? 2. Nêu sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ. Vì sao khu vực xích đạo lại có lượng mưa lớn nhất? Câu II (2,0 điểm) 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2000 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: %) Năm 2000 Năm 2015 Nhóm nước 0-14 15-64 65 tuổi 0-14 15-64 65 tuổi tuổi tuổi trở lên tuổi tuổi trở lên Phát triển 18,2 67,5 14,3 16,4 66,0 17,6 Đang phát triển 33,1 61,9 5,0 28,1 65,5 6,4 Thế giới 30,2 63,0 6,8 26,1 65,6 8,3 Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nhóm nước. 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu III (2,5 điểm) 1. Vì sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Nêu các giải pháp để khắc phục tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. 2. Nêu đặc điểm chung của ngành công nghiệp. Vì sao ngành công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo ở nhiều nước đang phát triển? Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: %) Khí tự Năng lượng Năng lượng Năm Dầu Than đá Thủy điện nhiên nguyên tử tái tạo 2002 38 24 26 6 6 - 2015 33 24 29 4 7 3 1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới năm 2002 và năm 2015. 2. Nhận xét và giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới trong giai đoạn 2002-2015. Hết Họ và tên thí sinh . Số báo danh (Đề gồm 01 trang; giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Thí sinh xem đáp án tại website www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
  2. THPT Thuận Thành số 1 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017-2018 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Địa lí Câu Ý Nội dung Điểm Câu I 1 Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như: đá, nước, 1,00 (2,5 đ) sinh vật và địa hình? Vì sao nói sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất? a. Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như: đá, nước, sinh vật và địa hình? Căn cứ để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như: đá, nước, sinh vật và 0,25 địa hình là độ phì – Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. b. Vì sao nói sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất? - Thực vật cung cấp vật chất hữu cơ, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm 0,25 phá hủy đá. - Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. 0,25 - Động vật sống trong đất làm biến đổi tính chất đất. 0,25 2 Nêu sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ? Vì sao khu vực xích đạo lại có lượng 1,50 mưa lớn nhất? a. Nêu sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ? 1,0 Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ : 0,25 - Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo 0,25 - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam 0,25 - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới ( hai vùng vĩ độ trung bình ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam 0,25 - Mưa càng ít khi càng về gần hai cực bắc và nam b. Vì sao khu vực xích đạo lại có lượng mưa lớn nhất? 0,5 - Khu vực xích đạo hình thành dải áp thấp và giải hội tụ nhiệt đới 0,25 - Nơi hoạt động mạnh của các dòng biển nóng, gió mậu dịch mang hơi nước về. 0,25 Câu II 1 Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu nhóm tuổi của các nhóm nước. 1,00 (2,0 đ) - Các nước phát triển: có cơ cấu dân số già, tiếp tục chuyển dịch theo hướng già 0,5 hóa: Giảm tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng nhóm > 65 tuổi (D/C) - Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, đang bị già hóa: Giảm tỉ trọng 0,5 nhóm 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng nhóm từ 15 – 64 tuổi và > 65 tuổi (D/C) 2 Phân tích những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân 1,00 số trẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Cơ cấu dân số già: + Thuận lợi: lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm, có điều kiện đầu tư giáo 0,25 dục và chăm sóc trẻ em, + Khó khăn: chi phí phúc lợi cho người già lớn, nguy cơ thiếu lao động trong 0,25 tương lai. - Cơ cấu dân số trẻ: + Thuận lợi: nguồn dự trữ lao động lớn; lao động trẻ, sáng tạo. 0,25 + Khó khăn: đầu tư cho giáo dục lớn và khó khăn giải quyết vấn đề việc làm. 0,25
  3. Câu 1 Vì sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Nêu các giải pháp để khắc 1,00 III phục tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. (2,5,0 a. Vì sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? đ) Do thời gian sinh trưởng và phát triển của sinh vật tương đối dài, không giống 0,5 nhau và trải qua hàng loạt các giai đoạn kế tiếp nhau. Mặt khác, thời gian sản xuất bao giờ cùng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm. Sự không phù hợp trên là nguyên chính tạo nên sự phân hóa theo mùa. b. Nêu các giải pháp để khắc phục tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Đòi hỏi xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí; tiến hành tăng vụ, xen canh, gối vụ; 0,5 phát triển ngành nghề dịch vụ. 2 Đặc điểm ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp thực phẩm được coi là 2,00 ngành công nghiệp chủ đạo ở nhiều nước đang phát triển vì: a. Đặc điểm ngành công nghiệp. 1,00 - Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn 0,25 + Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động nguyên liệu. + Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. Cả hai giai đoạn đều sử dụng máy móc. - Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao 0.25 động trên một diện tích nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm. - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và 0.5 có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. + Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất + Công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người. b. Ngành công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo ở 1,00 nhiều nước đang phát triển vì: - Có điều kiện phát triển phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển (về nguồn vốn, công nghệ và trình độ người lao động; sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ ). - Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao (thu hồi vốn nhanh, tăng khả năng tích lũy vốn, tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống ). Câu IV 1 Vẽ Biểu đồ (3,0 đ) - Vẽ biểu đồ tròn (Các loại biểu đồ khác không cho điểm) 2,00 - Yêu cầu: Chính xác, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu 2 Nhận xét và giải thích 1,00 a. Nhận xét 0.25 - Cơ cấu: xuất hiện nguồn năng lượng tái tạo - Xu hướng: tăng tỉ trọng năng lượng than đá, thủy điện; giảm tỉ trọng năng lượng 0.25 dầu, nguyên tử; năng lượng từ khí tự nhiên ổn định (D/C) b. Giải thích: - Xuất hiện các loại năng lượng mới, có ý nghĩa tái tạo, bền vững, bảo vệ môi 0.25 trường - Tăng tỉ trọng các loại tài nguyên vô tận (thủy điện), dễ khai thác, dễ sử dụng 0.25 (than đá) giảm tỉ trọng các nguồn năng lượng hữu hạn, gây ô nhiễm môi trường (dầu) ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV= 10,00 điểm