Đề thi học kì môn Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_mon_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc
Nội dung text: Đề thi học kì môn Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2017 -2018 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Củng cố, ôn tập toàn bộ kiến thức về văn học, Tiếng Việt và TLV đã học ở HKII. 2. Kỹ năng : - Thuộc thơ, nắm được những kiến thức cơ bản về tác giả , tác phẩm - Vận dụng kiến thức TV đặt câu; chữa lỗi diễn đạt. - Vận dụng kiến thức TLV để viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ, tư tưởng : - HS có ý thức tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: Tự học, tổng hợp, phân tích, cảm thụ VH. B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 - NĂM HỌC 2017 -2018 NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN VẬN CỘNG Chủ đề ( nội TN TL TN TL DỤNG DỤNG dung, ) CAO Chủ đề 1: TV Nắm được Chữa lỗi Đặt câu Câu trần thuật kiểu hành diễn đạt (liên hệ Trật tự từ động nói, TT) Hành động nói tác dụng Lỗi diễn đạt của TTT Số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2 Tỉ lệ % Tỉ lệ 10 % 0,5 0,5 Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 5% Chủ đề 2:VB Nhận biết Nhận biết Thuế máu về tác giả, về tác giả, Chiếu dời đô tác phẩm hoàn cảnh Nước Đại Việt sáng tác ta Khi con tu hú Số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ 10 % Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 30% Chủ đề 3: TLV Viết bài Bài văn NL văn NL Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 50% Tỉ lệ 50% Tổng số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu : 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu 8 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số Số điểm: 5 Số điểm: Số điểm 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 10 % điểm:0,5 Tỉ lệ 50% 0,5 Tỉ lệ : Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 5% 100%
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN 8 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày thi: 26 /4/2018 I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm ) Ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng : Câu 1: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” ( Bình Ngô đại cáo) Tác giả của hai câu này là ai? A. Nguyễn Ái Quốc C. Nguyễn Trãi B. Trần Quốc Tuấn D. Nguyễn Thiếp Câu 2: Văn bản nào sau đây không thuộc thể loại nghị luận trung đại? A. Nhớ rừng C. Chiếu dời đô B. Vọng nguyệt D. Nước Đại Việt ta Câu 3: Câu “ Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.” thực hiện hành động nói nào? A. Hành động trình bày. C. Hành động hứa hẹn. B. Hành động bộc lộ cảm xúc. D. Hành động điều khiển. Câu 4: Hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong câu sau là gì? “ Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,” A. Liên kết với những câu khác trong văn bản. B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. C. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói. D. Thể hiện thứ tự xuất hiện của các triều đại trong lịch sử. II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm ) Câu 1 : ( 2 điểm ) a. Chép chính xác bốn câu thơ cuối của bài thơ Quê hương . b. Nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Câu 2: ( 1 điểm ) a.Trường em có một số bạn sử dụng xe đạp điện đi học. Em hãy khuyên các bạn thực hiện tốt luật An toàn giao thông bằng một câu cầu khiến. b.Chữa lỗi diễn đạt cho câu sau: “ Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ và Nguyễn Trãi đều có cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao, thấm đẫm tinh thần yêu nước nồng nàn”. Câu 3 : (5 điểm) Bạn em chỉ ham thích các trò chơi điện tử và tỏ ra thờ ơ, không quan tâm đến thiên nhiên. Em hãy viết một văn bản nghị luận nói rõ cho bạn hiểu tác hại của việc ham chơi điện tử và khuyên bạn hãy gần gũi với thiên nhiên.
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 8- HỌC KÌ II Đề 2 Năm học: 2017- 2018 Ngày kiểm tra: 26/4/2018 Phần/Câu Nội dung Điểm Phần I I/ Phần trắc nghiệm (2 điểm). Trả lời Trắc Câu 1 2 3 4 mỗi câu nghiệm đúng, đủ (2 điểm) Đáp án C A,B A D cho 0,5 đ Phần II a. Chép chính xác 4 câu thơ cuối của bài thơ: Tự luận 1 điểm Câu 1 b. Nêu đúng tên tác giả: Tế Hanh 0.5 điểm (2 điểm) Nêu đúng hoàn cảnh sáng tác: Năm 1939, khi tác giả xa quê hương, đi học ở Huế. 0.5 điểm Câu 2 a. Đặt đúng câu theo yêu cầu. 0,5 điểm ( 1 điểm) b. Chữa đúng lỗi diễn đạt: Thay “ Nguyễn Trãi” = “Nước Đại Việt ta” 0,5 điểm A. Yêu cầu: Câu 3 -Xác định và viết bài văn đúng thể loại nghị luận giải thích. (5 điểm) -Biết kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. -Bố cục hợp lý, biết phân chia đoạn văn thích hợp ở phần thân bài. -Bài văn trình bày tự nhiên, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. -Chú ý đến lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, đảm bảo các ý sau: B. Bố cục cụ thể: - Mở bài : Giới thiệu vấn đề nghị luận. -Thân bài: + Giải thích được tác hại của việc ham chơi điện tử sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, thời gian, tiền bạc, kết quả học tập, sự phát triển cảu tâm hồn + Khuyên bạn hãy gần gũi thiên nhiên vì thiên nhiên cho ta kiến thức, sức khỏe, niềm vui mở rộng tâm hồn ta. + Cần tập trung học tập, tìm hiểu khám phá thiên nhiên và nói “không” với trò chơi điện tử. - Kết bài: Khẳng định lại vấn đề C, Biểu điểm: - Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. Có thể đôi chỗ diễn đạt còn lúng túng. 5 điểm - Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng còn sai vài lỗi diễn đạt và chính tả. 4 điểm - Đạt 1/2 yêu cầu trên nhưng trình bày chưa mạch lạc, rõ ràng, còn sai một số lỗi về 2,5 điểm diễn đạt và chính tả, kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm còn hạn chế. - Bài làm sơ sài, còn hạn chế về việc sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả , diễn đạt 1điểm kém, nhiều ý không đúng. - Không làm được gì, lạc đề hoặc bỏ giấy trắng 0 điểm * Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên linh hoạt cho điểm lẻ. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT KT.HIỆUTRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Nguyễn Thị Song Đăng Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thu Phương