Đề thi học kì môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 4 trang nhatle22 3310
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề thi học kì môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian : 90 phút I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản về phần Đọc- hiểu; Tiếng Việt; Tập làm văn trong SGK Ngữ Văn 6. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. - Cảm thụ chi tiết nghệ thuật, đặt câu. - Viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. 4. Năng lực : phát triển tư duy, tổng hợp kiến thức, giải quyết vấn đề. II/ MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề ( nội NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN VẬN CỘNG dung, chương ) TN TL TN TL DỤNG DỤNG CAO Chủ đề 1 -Phó từ - Thành Biện pháp - Câu trần Tiếng Việt phần chính tu từ thuật đơn của câu (Xác định – có từ là nêu tác ( đặt câu) dụng BPTT) Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: Số điểm:3,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 0,5% 0,5 Tỉ lệ 20% 0,5 Tỉ lệ : 35% Tỉ lệ 0,5% Tỉ lệ: 0,5% Chủ đề 2:VB - Tên văn Nội dung Bài học đường bản văn bản đời đầu tiên Cây - Tác giả tre Việt Nam Số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu : 3 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 0,5% Tỉ lệ:15% Chủ đề 3 Miêu tả Tập làm văn hoạt động - Văn miêu tả của con người Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 50 % Tỉ lệ 50 % Số câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu : 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu : 8 Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: Số điểm: 0,5 Số điểm : 2 Số điểm: 5 Số điểm: Số điểm 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ 15% 0,5 Tỉ lệ 0,5% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 50% 0,5 Tỉ lệ : 100% Tỉ lệ 0,5% Tỉ lệ: 0,5%
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2017 – 2018 Thời gian : 90 phút Ngày thi: 26/ 4 /2018 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 2điểm Đọc kĩ đoạn văn sau và chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu hỏi sau : “Cái chàng dế choắt, người gầy g̣ò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Đã vậy, tính nết lại ăn xổi ở thì”. Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? A.Bài học đường đời đầu tiên. C. Buổi học cuối cùng. B.Bức tranh của em gái tôi. D. Vượt thác. Câu 2: Tác giả của đọan văn trên là ai? A. Tạ Duy Anh. C. Duy Khán. B. Võ Quảng. D. Tô Hoài. Câu 3: Nội dung đoạn văn trên là gì ? A. Miêu tả ngoại hình dế mèn . B. Miêu tả ngoại hình Dế Choắt. C.Thái độ coi thường của Dế Mèn đối với Dế Choắt. D. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đối với Dế Choắt. Câu 4: Xác định phó từ trong đoạn văn trên : A. Đã. C. Cũng. B. Lại. D. Mà. PHẦN II TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 1 ( 1 điểm). a.Đặt câu trần thuật đơn có từ là dùng để giới thiệu về ngôi trường của em. b.Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ của câu vừa đặt. Câu 2 ( 2 điểm) Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ trong đoạn văn sau : “Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau” ( Cây tre Việt Nam – Thép Mới ) Câu 3 ( 5 điểm ) Em hãy viết bài văn miêu tả hình ảnh người mẹ chuẩn bị bữa tối cho gia đình. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian : 90 phút Phần/ Nội dung Điểm Câu Phần I: HS chọn đúng, đủ đáp án mỗi câu : 0,5đ Câu 1 2 3 4 2 đ (2 điểm) Đáp án A D B A,B, C (Với câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn đúng, nếu học sinh chọn sai hoặc thiếu đáp án thì không cho điểm.) PhầnII a. HS đặt được đúng câu trần thuật đơn có từ là dùng để giới thiệu về 0,5đ Câu 1 ngôi trường của em. (1 điểm) b. Xác định đúng thành phần chủ ngữ,vị ngữ. 0,5đ Câu 2 - HS chỉ ra được phép tu từ nhân hóa ( tre âu yếm làng, tre ăn ở đời 0,5đ (2 điểm) đời, kiếp kiếp ). - Nêu được hiệu quả của biện pháp tu từ nhân hóa : + Nhân hóa tre thành hình ảnh con người, tre vất vả với người, là 1,5 đ người nhà của nông dân, giúp dân rất nhiều trong công việc đồng áng, dựng nhà, với ruộng, gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động. ( 0,5 đ) + Sự gắn bó khăng khít giữa tre và người Việt Nam, tre và người thủy chung, sống chết có nhau. ( 0, 5 đ) + Tài quan sát, liên tưởng phong phú của tác giả, tình yêu quê hương, gắn bó sâu nặng. ( 0,5 đ) * Yêu cầu: Câu 3 - Hình thức: (5điểm) + Đúng thể loại: Văn miêu tả 1đ + Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. + Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. + Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - Nội dung: 1.Mở bài : Giới thiệu chung về gia đình, người mẹ với công việc 4đ thường ngày, chuẩn bị bữa tối cho gia đình. 2.Thân bài: - Thời gian diễn ra : chiều tối, hàng ngày, cuối tuần - Địa điểm: Khu bếp gia đình - Miêu tả người mẹ trong các hoạt động: + Chuẩn bị các loại thực phẩm và dụng cụ nấu ăn : tạp dề, thực phẩm, dao thớt, gia vị + Hành động : nhanh nhẹn, tháo vát, gọn gàng, khéo léo
  4. + Nét mặt : lo lắng, vội vàng, vui vẻ, hạnh phúc, chăm chú, dồn cả tâm trí vào nấu nướng. + Không khí gia đình bên mâm cơm : đầm ấm, vui vẻ, rôm rả, chuyện trò, khen tay nghề nấu ăn, cảm nhận niềm vui của các thành viên trong gia đình 3. Kết bài: - Suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về người mẹ với công việc gia đình. * Biểu điểm chấm: 1. Mở bài, kết bài: Hợp lí, hấp dẫn 2. Thân bài: - Điểm 5: Bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, đúng kiểu bài văn miêu tả, lời văn sinh động, liên tưởng phong phú, không mắc lỗi diễn đạt thông thường. - Điểm 4: Bài làm đảm bảo đủ các yêu cầu trên, nhất là yêu cầu về nội dung, mắc khoảng 3 lỗi diễn đạt nhưng không làm sai ý người viết. - Điểm 2,5: Đạt ½ yêu cầu trên, nội dung sơ sài nhưng đủ ý chính hoặc có chú ý miêu tả, tưởng tượng, quan sát nhưng mới được nửa số ý, diễn đạt chưa tốt nhưng mắc không quá 6 lỗi thông thường. -Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, lạc đề, diễn đạt kém, không thể hiện nội dung. - Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề. Lưu ý: Căn cứ vào bài làm của học sinh giáo viên cân nhắc cho các mức điểm còn lại. Điểm bài tập làm văn làm tròn đến 0,5. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CM DUYỆT KT HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lương Thị Ngọc Khánh Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng