Đề thi chọn học sinhg iroi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Phù Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinhg iroi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Phù Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinhg_iroi_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_20.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinhg iroi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Phù Ninh
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: HÓA HỌC (Thời gian làm bài 135 phút không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 3 trang) I . PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 10 điểm Em hãy chọn các phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm trên Tờ giấy thi: Câu 1. Trong bột sắt có lẫn bột nhôm, để làm sạch bột sắt có thể đem ngâm trong: A. dung dịch HCl. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch NaOH. D. nước. Câu 2. Cho hỗn hợp bột 3 kim loại sắt, bạc, đồng vào dung dịch HCl, thấy có bọt khí thoát ra. Phản ứng xảy ra xong, khối lượng kim loại không bị giảm là: A. Sắt, Bạc , Đồng B. Bạc , Đồng C. Sắt, Đồng D. Bạc , Sắt Câu 3. Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hoá chất là: A. HCl ; NaOH, không khí ẩm. B. NaOH ; HCl; không khí khô. C. NaOH ; nước; không khí ẩm. D. Nước ; NaOH; không khí khô. Câu 4. Dãy các bazơ nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao? A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2 C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH C©u 5. Cho lượng dư bột nhôm vào dung dịch (X) chứa CuSO 4 và CuCl2 .Khi phản ứng kết thúc ,sản phẩm thu được gồm những chất nào sau đây: A. Al2(SO4)3 và AlCl3 B. Cu,Al2(SO4)3 và AlCl3 C. Cu và Al D. Cu,Aldư,Al2(SO4)3 và AlCl3 Câu 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m 1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là. A. 1: 2 B. 1: 3 C. 2: 1 D. 3: 1 Câu 7. Có thể dùng NaOH(rắn) để làm khô các khí: A. NH3, SO2, CO, Cl2 B. N2, NO2, CO2, CH4, H2 C. NH3, O2, N2, CH4, H2 D. N2, Cl2, O2, CO2, NO2 Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,25g B. 7,25g C. 8,98g D. 10,27g Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng sau: BaCO3 X Ba(OH)2 Y BaCO3 X, Y có thể là: A. BaO và Ba(HCO3)2 B. BaSO4 và BaCl2 C. BaO và BaCl2 D. CO2 và BaCl2 Câu 10. Có 4 dung dịch KOH, AgNO 3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên: A. Quỳ tím B. HCl C. H2SO4 D. Phenolphtalein 1
- Câu 11 : Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO 4) là X2(SO4)3 và công thức hóa học hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H là H 3Y. Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X và Y là: A XY B X2Y2 . . C XY2 D Y2X . . Câu 12: Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí này đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. Hỏi: M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây: A Đồng và bạc B Chì và kẽm . . C Kẽm và đồng D Đồng và chì . . Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,25g B. 7,25g C. 8,98g D. 10,27g Câu 14. Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4g. Khối lượng muối sắt được tạo thành là: A. 30,4g B. 15,2g C. 12,5g D. 14,6g Câu 15. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,3M với 300ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa số gam nhôm như sau: A 1,27 g B 2,43 g . . C 2,7 g D 3,5 g . . Câu 16. Thủy ngân kim loại bị lẫn một ít tạp chất Al, Fe, Cu, Zn. Nên dùng chất nào để thu được Hg tinh khiết? A HCl B NaOH . . C O2 D HgCl2 . . Câu 17. Trong số các dung dịch: Na 2SO4, KCl, HCl, KOH, CH3COOH những dung dịch có pH < 7 là: A. KCl, CH3COOH. B. Na2SO4, HCl C. KOH, HCl . D. HCl, CH3COOH Câu 18. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. B. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. C. điện phân NaCl nóng chảy. D. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. Câu 19. Hỗn hợp khí SO 2 và O2 có tỉ khối so với CH 4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít 1 O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH 4 giảm đi . Các hỗn hợp khí ở cùng 6 điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. 10 lít. B. 20 lít. C. 30 lít. D. 40 lít. 2
- Câu 20. Khử hoàn toàn 3,48 gam 1 oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít hidro (đktc) . Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít hidro (đktc). Công thức oxit là: A. ZnO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO II. PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa, viết phương trình hóa học minh họa, ghi rõ điều kiện nếu có. B D F A C E X Y Z P Q R Câu 2. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 a% tạo thành dung dịch muối sunphat có nồng độ b%. a. Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b. b. Cho a% = 10% và b% = 11,76%. Hãy xác định oxit kim loại. Câu 3. (2,0 điểm) Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính số gam chất rắn A? b. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B ?( Biết thể tích dung dịch không thay đổi). Câu 4. (2,0 điểm) Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe. Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Câu 5. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. 1. Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y. 2. Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ thì nồng độ % của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? Hết Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm. 3
- Họ và tên thí sinh: SBD: HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: HÓA HỌC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 10 điểm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm, đối với câu có nhiều lựa chọn đúng, chỉ cho điểm khi học sinh chọn đủ các phương án đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A C D A C C A,C A,B,D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C C B B D D A B C II. PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm Câu Nội dung Điểm Câu 1 Sơ đồ biến hóa có thể là: (2,0đ) CaO Ca(OH)2 CaCl2 0,5 CO2 K2CO3 KHCO3 Các phương trình phản ứng: t0 0,20 CaCO3 CaO + CO2 CaO + CO2 → Ca(OH)2 0,20 Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O 0,20 CaCl2 + Na2CO3 → CaCO 3 + 2NaCl 0,20 CO2 + 2KOH→ K 2CO3 + H2O 0,20 K2CO3 + CO2 + H2O → 2 KHCO3 0,25 2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O 0,25 Ghi chú: Có thể đổi vị trí giữa K2CO3 và KHCO3 khi đó: CO2 + KOH → KHCO3 KOH + KHCO3 →K 2CO3 + H2O Câu 2 MO + H2SO4 → MSO4 + H2O (2,0đ) (M + 16)g → 98g (M + 96)g 0,5 Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng: Muốn có a (g) H2SO4 phải lấy 100g dd 0,5 4
- 9800 98g H SO → x (g) dd → x = . 2 4 a 0,5 Theo công thức tính C% ta có: C% = (M 96).100 = b (M 16) 9800 / a 16ab 100.(98b 96a) Rút ra: M= a(100 b) 0,5 b) Đáp số : M = 24 → Mg ; Oxit là MgO. nAgNO3 = 0,2.0,1=0,02 (mol) nCu(NO3)2 = 0,2.0,5 =0,1 (mol) nFe = = 0,04 (mol) a. Các phản ứng xảy ra: 0,5 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ 0,01 0,02 0,01 0,02 (mol) Câu 3 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓ (2,0đ) (0,04-0,01) 0,03 0,03 0,03 (mol) - Chất rắn A gồm: Ag và Cu 0,5 => mA= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g) b. Dung dịch B gồm: Fe(NO ) : (0,01 + 0,03) = 0,04 (mol) 3 2 0,5 Cu(NO3)2dư: (0,1 – 0,03 )=0,07 (mol) C = = 0,2 (M) M Fe(NỎ)2 0,5 CM Cu(NỎ3)2 = = 0,35 (M) Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Mg, Al, Fe có trong 14,7g hỗn hợp A: - Hoà tan trong NaOH dư: Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 1,5H2 (1) y 1,5y 0,5 1,5y = 3,36/22,4 = 0,15 y = 0,1 - Hòa tan trong HCl dư: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) x x Al + 3HCl AlCl3 + 1,5H2 (3) y 1,5y Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (4) 0,5 Câu 4 z z Theo đề và trên PT, ta có: 24x + 27y + 56z = 14,7 (I) x + 1,5y + z = 10,08/22,4 = 0,45 (II) y = 0,1 (III) Giải hệ (I, II, III), ta được: x = z = 0,15; y = 0,1. Vậy % về khối lượng: m (Mg) = 24. 0,15 = 3,6 (g) chiếm 24,49% m (Al) = 27. 0,10 = 2,7 (g) chiếm 18,37% m (Fe) = 56. 0,15 = 8,4 (g) chiếm 57,14%. 0,5 - Cho dung dịch B (gồm HCl dư, MgCl 2 , AlCl3 , FeCl2 ) tác dụng NaOH dư có các PTHH : 5
- HCl + NaOH NaCl + H2O (5) MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (6) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (7) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (8) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (9) 0,5 Câu 4 Nung kết tủa trong không khí thu được chất rắn gồm MgO,Fe2O3 t o (2,0đ) Mg(OH)2 MgO + H2O (10) t o 4 Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (11) Theo các PTHH 6,9,10,11 có: m = 0,15 . 40 + 0,075. 160 = 18 (gam). 0,5 Câu 5 1) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2,0đ) x 2x x x (mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 y 2y y y (mol) (2x+ 2y). 36,5 MddHCL 100 (365x 365y ) (gam) 20 m dd Y = 24x + 56y + 365x + 365y – (2x + 2y) = (387x + 419y) ( gam) 0,5 Phương trình biểu diễn nồng độ % của MgCl2 trong dung dịch Y: 95x 11,787 giải ra x y 387x 419y 100 mFeCl2 127y 127x ( gam) Vì nồng độ % tỷ lệ thuận với khối lượng chất tan trong dung dịch nên: 27x 0,5 C% 2 .11,787 15,76 % FeCl 95x 2) Cho dung dịch Y tác dụng NaOH thì thu được dung dịch Z MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl x 2x x 2x ( mol) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl y 2y y 2y (mol) 0,5 (2x 2y).40 M = 100 (800x 800y) ( gam) ddNaOH10% 10 MKT = (58x + 90y ) ( gam) mddZ 387x 419y 800x 800y (58x 90y)1 129(x + y) (gam) 58,5.(2x 2y) C%NaCl .100% = 10, 36% 0,5 1129.(x y) Ghi chú: - Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương. 6
- - Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó. - Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai để tính toán thì kết quả không được công nhận. 7