Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Sở Giáo dục và đào tạo Ninh Bình

doc 1 trang nhatle22 5450
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Sở Giáo dục và đào tạo Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2010_2011.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Sở Giáo dục và đào tạo Ninh Bình

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NINH BÌNH NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang) Câu 1. (4,0 điểm) Một nguồn sáng điểm đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 8cm, cách thấu kính 12cm. Thấu kính dịch chuyển với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc trục chính thấu kính. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc là bao nhiêu nếu nguồn sáng được giữ cố định. (chú ý: không sử dụng công thức thấu kính) Câu 2. (4,0 điểm) Một nguồn điện có công suất không đổi là 12 kW dùng để thắp sáng bộ bóng đèn. Điện trở dây dẫn nối từ nguồn tới bộ bóng đèn là 6 . Bộ bóng đèn gồm nhiều bóng loại 120V-50W mắc song song với nhau. a) Số bóng đèn được thay đổi trong phạm vi nào để công suất của nó sai khác với công suất định mức không quá 4% ? b) Khi số bóng đèn thay đổi trong phạm vi đó thì hiệu điện thế của nguồn thay đổi trong khoảng nào? (biết rằng công suất của nguồn là không đổi) Câu 3. (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1a và hình 1b). Trong cả hai sơ đồ, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U= 30V, điện trở r = 6 và các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế và công suất định mức của mỗi đèn (bỏ qua điện trở của dây nối). + - r + - r U U Đ1 Đ2 Đ1 Đ3 Đ2 Đ3 H×nh 1a H×nh 1b Câu 4. (4,0 điểm) Một chiếc xuồng máy đi ngược dòng sông gặp một bè đang trôi theo dòng, sau khi gặp bè được 30 phút thì xuồng bị hỏng nên phải sửa chữa trong 15 phút (trong khi xuồng bị hỏng thì xuồng bị trôi theo dòng nước). Sau khi sửa xong, xuồng quay lại đuổi theo bè với vận tốc đối với nước là như cũ, xuồng gặp lại bè ở một điểm cách điểm gặp nhau cũ 2,5 km. Hỏi vận tốc của bè là bao nhiêu? Câu 5. (4,0 điểm) 0 Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa m 0 = 400g nước ở nhiệt độ t 0 = 25 C. Người ta đổ thêm một lượng nước có khối lượng m 1 ở nhiệt độ t x vào bình thì khi cân bằng nhiệt, 0 0 nhiệt độ bình là t1 = 20 C. Cho thêm một cục nước đá có khối lượng m 2 ở nhiệt độ t 2 = -10 C 0 vào bình thì cuối cùng nước trong bình có khối lượng M = 700g ở nhiệt độ t3 = 5 C. Tìm m1, m2, tx ? Biết nhiệt dung riêng của nước C 1= 4200 J/KgK, nhiệt dung riêng của nước đá C 2= 2100 J/KgK. Nhiệt nóng chảy của nước đá =336000J/Kg (bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường). HẾT Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: . Chữ ký giám thị 1: .; Chữ ký giám thị 2: .