Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì II - Đề số 10 - Năm học 2016-2017

docx 3 trang nhatle22 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì II - Đề số 10 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_ii_de_so_10_nam_hoc_2016.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì II - Đề số 10 - Năm học 2016-2017

  1. PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN PHÚ HỌ TÊN: ĐỀ KIỂM TRA HKII – NH 2016 -2017 LỚP: SỐ BD: MƠN VẬT LÍ - LỚP 9 TRƯỜNG: Thời gian làm bài: 45 phút Chữ ký GT1 Chữ ký GT2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM Chữ ký GK1 Chữ ký GK2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ Câu 1 (1,5 điểm) Bạn Nam thường xuyên ngồi học bài, đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng. Sau một thời gian, đơi mắt của bạn Nam cĩ biểu hiện chỉ nhìn rõ những vật ở gần và khơng nhìn rõ những vật cách xa mắt quá 80 cm. a. Mắt bạn Nam đã bị tật gì và phải đeo kính loại gì để khắc phục tật này của mắt. Kính thích hợp phải cĩ tiêu cự bao nhiêu? b. Bà ngoại của Nam khi cịn trẻ cĩ mắt tốt nhưng khi lớn tuổi thì bị tật mắt lão. Mắt lão cĩ những biểu hiện như thế nào và phải đeo kính loại gì để khắc phục tật mắt lão? Câu 2 (2 điểm) Nhà máy thuỷ điện Trị An được xây dựng ở tỉnh Đồng Nai, cách TP.Hồ Chí Minh khoảng 65 km. Nhà máy cĩ nhiệm vụ sản xuất điện và hồ vào lưới điện của quốc gia. a. Trong nhà máy thuỷ điện Trị An, người ta đã dùng nguồn năng lượng nào để làm quay rơto của máy phát điện? Dịng điện được tạo ra trong máy phát điện dựa vào hiện tượng vật lý nào mà em đã học? b. Các nhà máy điện thường ở xa nơi tiêu thụ điện. Vì thế luơn cĩ sự hao phí khi truyền tải điện năng đi xa. Nguyên nhân gây ra sự hao phí này là gì? Giả sử nhà máy truyền đi một cơng suất điện là 10 6 W, được truyền tải trên đường dây dẫn cĩ điện trở 80 Ω và hiệu diện thế ở đầu đường dây là 500 kV. Tính cơng suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng trên. Cho rằng các dụng cụ điện tại nơi tiêu thụ điện đều là các điện trở (bếp điện, bàn ủi điện, nồi cơm điện ). Câu 3 (2 điểm) Máy biến thế là một thiết bị điện cĩ vai trị quan trọng khi truyền tải điện năng đi xa, trong sinh hoạt và trong sản xuất. a. Em hãy nêu cấu tạo và cơng dụng của máy biến thế. b. Người ta cần chuyển hiệu điện thế xoay chiều 220V thành hiệu điện thế xoay chiều 20V nên dùng một máy biến thế cĩ số vịng dây cuộn sơ cấp là 5500 vịng. Cuộn thứ cấp phải cĩ số vịng dây là bao nhiêu?
  2. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHẦN PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT. Câu 4 (0,5 điểm) Một hơm, khi đang ngồi đọc sách, Nam thấy ánh nắng từ ngồi cửa sổ chiếu vào xuyên qua một lăng kính đặt trên bàn. Chùm ánh sáng sau khi qua lăng kính thì hắt lên tường tạo thành một dãy ánh sáng liên tục cĩ nhiều màu. Hiện tượng Nam quan sát được gọi là gì? Dãy màu ấy gồm 7 vùng màu chính là những màu nào? Câu 5 (4 điểm) Nam cĩ 1 thấu kính hội tụ tiêu cự 10 cm. Việt cĩ 1 thấu kính phân kì tiêu cự 2 cm. a. Em hãy đề xuất một phương án để phân biệt hai loại thấu kính trên mà khơng được chạm vào bề mặt của thấu kính. b. Thấu kính của bạn nào cĩ thể dùng làm kính lúp? Vì sao? Tính số bội giác của kính lúp đĩ. c. Việt làm thí nghiệm như sau: Đặt một vật sáng AB cao 3 cm ở phía trước và cách thấu kính phân kì một đoạn 6 cm. Đặt một màn ở bất kì vị trí nào phía sau thấu kính, Việt đều khơng thể thu được ảnh A’B’ của AB hiện rõ trên màn. Giải thích vì sao? d. Ảnh A’B’ cĩ chiều cao 0,75 cm. Vẽ hình sự tạo ảnh qua thấu kính theo tỉ lệ. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. HẾT
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA VẬT LÝ 9 (16-17) Câu 1 (1,5 điểm) a. - Cận thị (0,25đ) - Thấu kính phân kì (0,25đ) - Tiêu cự f = 80 cm (0,25đ) b. Mắt lão nhìn rõ ở xa, khơng nhìn rõ ở gần (0,5đ) Đeo thấu kính hội tụ (0,25đ) Câu 2 (2 điểm) a. - Dùng năng lượng của nước để làm quay rơto (0,25đ) - Hiện tượng cảm ứng điện từ (0,25đ) b. Nguyên nhân gây ra hao phí là sự toả nhiệt trên dây dẫn (0,5đ) Tĩm tắt (0,25đ) Lời giải (0,25đ) 2 푅.푃 (0,5đ) 푃ℎ = 푈2 = 320 푊 Câu3 (2 điểm) a. Cấu tạo, cơng dụng Máy biến thế. (0,5đ x 2). b. Tĩm tắt (0,25đ) Lời giải (0,25đ) 푈 푛1 20.5500 1 = => 푛 = = 500 푣ị푛 (0,5đ). 푈2 푛2 2 220 Câu 4 (0,5điểm) - Hiện tượng phân tích ánh sáng trắng. (0,25đ) - Dãy màu gồm 7 màu chính: đỏ cam vàng lục lam chàm tím (0,25đ) Câu 5 (4 điểm) a. Đặt một dịng chữ gần bên dưới mỗi thấu kính. Nếu dịng chữ nhìn thấy to lên thì đĩ là thấu kính hội tụ. Nếu dịng chữ nhìn thấy nhỏ đi thì đĩ là thấu kính phân kì (0,5đ) b. Thấu kính hội tụ của Nam cĩ thể dùng làm kính lúp được vì đây là thấu kính hội tụ cĩ tiêu cự ngắn (0,5đ) Số bội giác G = 25/f = 25/10 = 2,5 (0,5đ) c. Vì thấu kính phân kì luơn cho ảnh ảo xuất hiện ở phía trước thấu kính nên khơng thể thu được ảnh thật ở bất kì vị trí nào phía sau thấu kính (0,5đ) d. Tĩm tắt (0,25đ) Vẽ hình theo tỉ lệ (0,75đ) Vị trí ảnh OA’ = 1,5 cm (1đ) Lưu ý: - Thiếu lời giải hoặc đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho mỗi lần, trừ khơng quá 2 lần trong bài. - Học sinh cĩ thể giải tốn theo các cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho đủ điểm theo quy định của phần đĩ HẾT