Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 5 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_de_so_5_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 5 - Năm học 2017-2018
- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1 (5 điểm) Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v 1, quãng đường còn lại đi với vận tốc v 2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v 2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h. a. Tính quãng đường MN. b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa. Bài 2 (5 điểm). Một bình hình trụ có bán kính đáy R 1 = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở 0 0 nhiệt độ t1 = 20 c. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 40 c vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. 3 3 Cho khối lượng riêng của nước D =1 1000kg/m và của nhôm D =2 2700kg/m , nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J/kg.K và của nhôm C2 = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. 0 b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 15 c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng 3 và nhiệt dung riêng của dầu D3 = 800kg/m và C3 = 2800J/kg.K. Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình? Bài 3 (5 điểm) 0 Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t0 = 20 C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100oC. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì 0 nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 40 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài. a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba? b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 900 C. Bài 4 (5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ A R1 K B R2 R 3 A R1 =8 , ampe kế có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế giữa 2 đầu AB là 12V. a. Khi K mở ampe kế chỉ 0,6A, tính điện trở R2 ? b. Khi K đóng ampe kế chỉ 0,75A, tính điện trở R3 ? c. Đổi chỗ ampe kế và điện trở R3 cho nhau rồi đóng khóa K, hãy cho biết ampe kế chỉ bao nhiêu?
- a) Gọi chiều dài quãng đường từ M đến N là S Thời gian đi từ M đến N của xe M là t1 S S S(v v ) 1 2 (a) t1 2v1 2v2 2v1v2 Gọi thời gian đi từ N đến M của xe N là t2. Ta có: t t v v S 2 v 2 v t ( 1 2 ) ( b) 2 1 2 2 2 2 Theo bài ra ta có : t1 t2 0,5(h) hay Thay giá trị của vM ; vN vào ta có S = 60 km. Thay S vào (a) và (b) ta tính được t1=2h; t2=1,5 h b) Gọi t là thời gian mà hai xe đi được từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau. Khi đó quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là: SM 20t nếu t 1,5h (1) SM 30 (t 1,5)60 nếu t 1,5h (2) SN 20t nếu t 0,75h (3) SN 15 (t 0,75)60 nếu t 0,75h (4) Hai xe gặp nhau khi : SM + SN = S = 60 và chỉ xảy ra khi 0,75 t 1,5h . Từ điều kiện này ta sử dụng (1) và (4): 20t + 15 + ( t - 0,75) 60 = 60 9 Giải phương trình này ta tìm được t h và vị trí hai xe gặp nhau cách N là 8 SN = 37,5km a. K mở: Mạch điện được mắc: R1 nt R2 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R =R1 + R2 U 12 20() Mà R = I 0,6 Vậy điện trở R2 có giá trị là: R2 = R - R1 = 20 - 8 = 12( ) b. K đóng: Mạch điện được mắc: R1 nt (R2 // R3 ) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R =R1 + R2,3 U 12 16() I 0,75 2,3 3 Mà R = ->R = R - R1 = 16 - 8 = 8( ) Vậy điện trở R3 có giá trị là: 1 1 1 1 1 1 1 1 R 24() R R R R R R 8 12 3 Từ 2,3 2 3 3 2 c. Đổi chỗ ampe kế và điện trở R3 cho nhau rồi đóng khóa K:
- Mạch điện được mắc: R1 nt R3 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R =R1 +R3 = 8 + 24 = 32( ) Cường độ dòng điện trong mạch là: U 12 I 0,375(A) R 32 a. Gọi khối lượng của nước là m, khối lượng và nhiệt dung riêng của quả cầu là m1 và c1. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là tcb và số quả cầu thả vào nước là N Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra từ các quả cầu là: Qtỏa = Nm1c1(100 – tcb). * Nhiệt lượng thu vào của nước là: Qthu = 4200m(tcb – 20) * Điều kiện cân bằng: Qtỏa = Qthu Nm1c1(100 – tcb) = 4200m(tcb – 20) (1) 0 * Khi thả quả cầu thứ nhất: N = 1; tcb = 40 C, ta có: 1.m1c1(100 – 40) = 4200m(40 – 20) m1c1 = 1400m (2) Thay (2) và (1) ta được: N.1400m(100 – tcb) = 4200m(tcb – 20) 100N - Ntcb = 3tcb – 60 (*) * Khi thả thêm quả cầu thứ hai: N = 2, từ phương trình (*) ta được: 0 200 – 2tcb = 3tcb – 60 tcb = 52 C. Vây khi thả thêm quả cầu thứ hai thì nhiệt độ cân bằng của nước là 520 C. * Khi thả thêm quả cầu thứ ba: N = 3, từ phương trình (*) ta được: 0 300 – 3tcb = 3tcb – 60 tcb = 60 C. Vây khi thả thêm quả cầu thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của nước là 600 C. 0 b. * Khi tcb = 90 C, từ phương trình (*) ta được: 100N – 90N = 270 – 60 N = 21. Vậy cần thả 21 quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng là 900 C.