Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Sở Giáo dục và đào tạo Ninh Bình

doc 2 trang nhatle22 6600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Sở Giáo dục và đào tạo Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_de_so_1_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Sở Giáo dục và đào tạo Ninh Bình

  1. ĐĂNG KÝ NHẬN RẤT NHIỀU ĐỀ THI TÀI LIỆU DẠY HỌC FREE Ở ĐÂY (COPY DÁN VÀO TRÌNH DUYỆT WEB) 78LZuiHNG91kgLzGM-Z85QOJ-zApax63XBzpvgGCg/viewform?usp=sf_link SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Vật lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/3/2018 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu trong 02 trang Câu 1 (4,0 điểm). 1. Hai người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 10km / h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 20km / h. Hai người gặp nhau cách vị trí xuất phát bao xa? 2. Một tàu hỏa chiều dài L = MN = 200m đang chạy với vận tốc v0 =15m/s trên đường ray thẳng song song với đường quốc lộ 1A. Một xe máy và một xe đạp đang chạy thẳng trên đường quốc lộ 1A, ngược chiều nhau. Vận tốc của xe máy và xe đạp không đổi lần lượt là v1 và v2. Tại thời điểm t0 = 0(s) , xe máy bắt đầu gặp đuôi tàu (tại N), còn xe đạp bắt đầu gặp đầu tàu (tại M). a) Xe máy bắt đầu vượt qua tàu khi xe máy đã đi được quãng đường 800m kể từ thời điểm t 0 = 0(s). Tính vận tốc v1 của xe máy. b) Xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu một khoảng 160m. Tính vận tốc v2 của xe đạp. Câu 2 (5,0 điểm). Hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 500 (g) nước, bình A ở nhiệt độ 60 0C, bình B ở nhiệt độ 1000C. Từ bình B người ta lấy ra m (g) nước rồi đổ vào bình A đến khi cân bằng nhiệt thì lại lấy m (g) nước từ bình A đổ trở lại bình B đến khi cân bằng nhiệt. Coi một lần đổ qua và đổ trở lại tính là một lần; lần thứ nhất m =50g. a) Sau lần thứ nhất (đổ qua đổ lại) thì hiệu nhiệt độ giữa hai bình là bao nhiêu? b) Từ lần thứ 2 cứ mỗi lần (đổ qua đổ lại) nguời ta lấy hơn lần truớc đó là 10g. Hỏi phải đổ qua đổ lại ít nhất bao nhiêu lần để hiệu nhiệt độ giữa hai bình nhỏ hơn 10 0C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và môi trường. Câu 3 (5,0 điểm). R Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và A B 4 B là 20V không đổi. Biết R1 = 3 , R2 = R4 = R5 = 2 , R3 = 1 . + - Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. R5 R3 1. Khi khoá K mở, tính: R1 a) Điện trở tương đương của cả mạch. K b) Số chỉ của ampe kế. R2 2. Thay điện trở R 2 và R4 lần lượt bằng điện trở R x và Ry, A khi khoá K đóng và mở thì ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của Hình 1 điện trở Rx và Ry. Câu 4 (5,0 điểm). 1. Cho xy là trục chính của thấu kính, S là điểm sáng, S’ là S ảnh của S tạo bởi thấu kính (hình 2). Hỏi thấu kính loại gì? S’ Trình bày cách xác định quang tâm và các tiêu điểm chính của thấu kính. x y Hình 2 1
  2. ĐĂNG KÝ NHẬN RẤT NHIỀU ĐỀ THI TÀI LIỆU DẠY HỌC FREE Ở ĐÂY (COPY DÁN VÀO TRÌNH DUYỆT WEB) 78LZuiHNG91kgLzGM-Z85QOJ-zApax63XBzpvgGCg/viewform?usp=sf_link 2. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm. Đặt vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính (Điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 = 3AB . a) Vẽ hình và tính khoảng cách từ vật tới thấu kính. b) Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính đến vị trí thứ 2 sao cho thu được ảnh thật 1 A B = AB. Trong quá trình dịch chuyển thấu kính từ vị trí thứ 1 đến vị trí thứ 2 thì ảnh 2 2 2 đã di chuyển được quãng đường bằng bao nhiêu? (Không được áp dụng trực tiếp công thức thấu kính) Câu 5 (1,0 điểm). Một hộp kín có 3 đầu ra (hình 3). Biết trong hộp kín là sơ đồ mạch điện được tạo bởi các điện trở với số điện trở ít nhất thỏa mãn: 2 Nếu mắc hai chốt 1 và 3 vào hiệu điện thế U = 15V thì hiệu điện thế đo được giữa hai chốt 1, 2 là U 12 = 6V và giữa hai chốt 2,3 là U23 = 9V. Nếu mắc hai chốt 2, 3 vào hiệu điện thế U = 15V thì 1 3 U21 = 10V và U13 = 5V. a) Vẽ sơ đồ mạch điện trong hộp kín b) Nếu mắc hai chốt 1, 2 vào hiệu điện thế U = 15V Hình 3 thì hiệu điện thế U13 và U32 là bao nhiêu? HẾT Họ và tên thí sinh : Số báo danh: Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2: ĐĂNG KÝ NHẬN RẤT NHIỀU ĐỀ THI TÀI LIỆU DẠY HỌC FREE Ở ĐÂY (COPY DÁN VÀO TRÌNH DUYỆT WEB) 78LZuiHNG91kgLzGM-Z85QOJ-zApax63XBzpvgGCg/viewform?usp=sf_link 2