Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí cấp Tỉnh THCS - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Phú Yên
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí cấp Tỉnh THCS - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Phú Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_li_cap_tinh_thcs_nam_hoc_2.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí cấp Tỉnh THCS - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Phú Yên
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN THI: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 30/3/2022 (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm) An và Bình ngồi trên hai ô tô chạy thẳng từ M đến N nhưng không xuất phát đồng thời. Khi ô tô chở Bình xuất phát thì ô tô chở An đã chạy được 10 km. Trong cùng một khoảng thời gian, ô tô chở Bình chạy được 10 km thì ô tô chở An chạy được 8 km. Nếu trên cùng quãng đường dài 1 km thì thời gian chạy của ô tô chở Bình ít hơn 20 giây so với ô tô chở An. Biết vận tốc của mỗi ô tô trên đường không đổi. a) Vận tốc của mỗi ô tô bằng bao nhiêu? b) Hỏi sau khi chạy được quãng đường dài bao nhiêu kể từ điểm xuất phát, ô tô chở Bình đuổi kịp ô tô chở An. Câu 2. (3,0 điểm) Hai vật A, B có trọng lượng bằng nhau, làm từ hai chất khác nhau.Treo chúng vào hai đầu mút của một đòn bẩy trọng lượng không đáng kể dài l =84 cm thì đòn bẩy cân bằng nằm ngang. Sau đó đem nhúng cả hai vật ngập hoàn toàn trong nước, thì phải dịch chuyển điểm tựa đi 6 cm về phía đầu treo vật B để đòn bây trở lại cân bằng như cũ. 43 43 Biết trọng lượng riêng của vật A là dA = 3.10 N / m , của nước là dn =10 N / m . Tính trọng lượng riêng của vật B. 0 Câu 3. (3,5 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m ở nhiệt độ tC1 = 23 . Cho vào nhiệt lượng kế một lượng nước có khối lượng m ở nhiệt độ t2, khi cân bằng nhiệt độ của nước giảm 90C. Cho thêm vào nhiệt lượng kế 2m một chất lỏng khác ở nhiệt độ 0 0 tC3 = 45 . Khi cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 C so với nhiệt độ khi cân bằng lần thứ nhất. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là C1 = 900 J/(kg.K), C2 = 4200 J/(kg.K). Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt khác, chất lỏng không tác dụng hóa học với nước. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ thêm vào nhiệt lượng kế. Câu 4. (3,0 điểm) Hai gương phẳng giống nhau được ghép chung theo một cạnh tạo thành góc như hình vẽ, cho OM1=OM2. Trong khoảng giữa hai gương, gần O có một điểm sáng S. Biết rằng tia sáng từ S truyền tới vuông góc gương G1, sau khi phản xạ ở G1 thì truyền tới gương G2. Sau khi phản xạ trên gương G2 thì truyền tới gương G và phản xạ trên gương G . Tia phản xạ 1 1 cuối cùng từ gương G1 vuông góc với M1M2. Tính góc . Câu 5. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi UVAB =18 . Biết điện trở Rb có điện trở toàn phần RMN =20 , R1 =2
- bóng đèn có điện trở không đổi RĐ =2 và công suất định mức 8W. Vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở không đáng kể. a) Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A. Tính số chỉ vôn kế khi đó. b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất? Tính giá trị lớn nhất đó. Cho biết độ sáng của đèn lúc này. c) Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy (hỏng)? Câu 6. (2,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: Lực kế, bình chia độ chứa nước, nút chai bằng bấc (một loại nút thường dùng đậy chai thủy tinh, không chìm trong nước),sợi chỉ và quả cân bằng đồng đủ nặng. Hãy nêu phương án xác định khối lượng riêng của chiếc nút chai bằng bấc. HẾT Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận ngay trọn bộ cấp tỉnh 2021-2022 hay và khó có đáp án để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn. FB Đặng Hữu Luyện ( hoặc Zalo 0984024664 Groups: KHO VẬT LÍ THCS-THPT