Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Kèm đáp án)

doc 101 trang nhatle22 7170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_kem_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Kèm đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 1: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 2,0 điểm) Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú? Câu 2 : (3 điểm) Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi: 1. Số lần mạch đập trong một phút? 2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim? 3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? Câu 3 : (1 điểm)Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no lâu” 1. Có ý kiến cho rằng “Thức ăn chỉ thực sự được tiêu hoá ở ruột non”. Em hãy nhận xét ý kiến trên . 2. Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no lâu” Câu 4 : (2 điểm) 1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì? 2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời? Câu 5 : (2 điểm) 1. Chứng minh rằng đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất trong cùng một cơ thể sống? HẾT UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH 8 Câu Nội dung Điểm Những đặc điểm tiến hoá: + Thể hiện qua sự phân hóa ở chi trên và tập trung ở chi dưới - cơ chi trên phân hóa thành các nhón cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn 1 tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. 0,5 đ (2đ) - Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khỏe ( như cơ mông, cơ đùi ) Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy ) linh hoạt và giữ cho cơ thể có tư thế 0,5 đ 1
  2. thăng bằng trong dáng đứng thẳng. 0,5 đ - Ngoài ra, ở người còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ 0,5 đ nói. - Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. 1. - Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 2 7560 : (24. 60) = 5,25 lít. 0,5đ 3đ - Số lần tâm thất trái co trong một phút là : (5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần) Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần. 0,5đ 2. - Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : ( 1 phút = 60 giây) ta có : 60 : 75 = 0,8 giây. 0,5đ Đáp số : 0,8 giây. 3. Thời gian của các pha : - Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4  x = 0,1 giây. Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây. Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây. 1,5đ ( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa) 1. Thức ăn chỉ thực sự tiêu hoá ở ruột non vì: - Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá các loại thức ăn. 3 - Tại đây các loại thức ăn được tiêu hoá các loại thức ăn : Pr, G, Li, Axit Nucleic đến 1đ sản phẩm cuối cùng mà cơ thể hấp thu được. 0,5đ - Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn 0,5đ 4 1. 2đ - Hô hấp ngoài: 0,25 + Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi) + Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. 0,25đ CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. - Hô hấp trong 0,5 đ + Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. 2. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời. - Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ + kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => I on H tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên 1đ tiếng khóc chào đời. 5 1. 2đ - Mâu thuẫn: + Đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ, dị hoá phân huỷ chất hữu cơ 0,5đ 2
  3. + Đồng hoá tích luỹ năng lượng, dị hoá giải phóng năng lượng. 0,5đ - Thống nhất: + Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho dị hoá, dị hoá cung cấp năng lượng cho 0,5đ đồng hóa. + Đồng hoá và dị hoá cùng tồn tại trong một cơ thể sống, nếu thiếu một trong 0,5đ hai quá trình thì sự sống không tồn tại. TỔNG 10đ Lưu ý:- HS trả lời đúng bản chất cho điểm tối đa. - Bài tập làm cách khác mà đúng cho điểm tối đa. HẾT ĐỀ SỐ 2: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1.5 điểm) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? Câu 2 (2.0 điểm) 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương . 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. Câu 3 (1.5 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? 2 Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh? Câu 4 (1.5 điểm) 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích Câu 5 (1.5 điểm) 1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau. a- Tinh bột Mantôzơ b- Mantôzơ Glucôzơ c- Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit Glyxêrin và axit béo . Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa . 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Câu 6 (2.0 điểm) 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích. 3
  4. 2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? HẾT UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ? * Giống nhau: - Đều có màng 0,5 - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. * Khác nhau: 0,5 1 Tế bào thực vật Tế bào động vật 0,5 - Có mạng xelulôzơ - Không có mạng xelulôzơ - Có diệp lục - Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh) - Không có trung thể - Có trung thể. - Có không bào lớn, có vai trò - Có không bào nhỏ không có quan trọng trong đời sống của vai trò quan trọng trong đời tế bào thực vật. sống của tế bào . 2 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau: * Xương có 2 tính chất 0.25 - Đàn hồi - Rắn chắc * Thành phần hóa học của xương. 0.25 - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương. 0.25 - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng 0.25 Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng Xương chứa chất vô cơ 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu 4
  5. thủ bóng đá. 0,5 - Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được. 0,5 - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” 3 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? - Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển 0.25 * Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp - Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc 0.25 mạnh, một số hóa chất làm cho huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết 0.25 áp tăng. 0.25 - Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng 2Trong cúng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì: 0,5 - Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi. - Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều. 4 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự 0.25 trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với 0.25 lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và 0.25 được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng. 0.25 - Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ? 0,5 - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. - Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng - Hô hấp tế bào tăng Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic Nông dộ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. 1 5
  6. a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 0.25 b- Xẩy ra ở ruột non c- Xẩy ra ở dạ dày 0.25 d- Xẩy ra ở ruột non 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng 5 tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. 0.25 - Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m Tổng diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp 0.25 niêm mạc). - Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào. 0.25 - Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài) 0.25 - Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột. 6 1/ - Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% ) + Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn. + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các 0.25 bên còn lại bị đứt. 0.25 + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt. 0.25 * Giải thích: -Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương 0.25 thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về 0.25 trung ương thần kinh. 2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha. 0.25 - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau + Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới 0.25 các cơ quan + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy 0.25 sống. - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy Dây thần kinh tủy là dây pha. HẾT 6
  7. ĐỀ SỐ 3: UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ KIỂM THI HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1.0điểm): Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Câu 2 ( 2,5 điểm) a- Nêu cấu tạo và chức năng sinh lí các thành phần của máu? b- Giải thích vì sao tim đập lien tục suốt đời mà không mệt mỏi? Câu 3 ( 2điểm): a- Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày? b- Vì sao prôtêinthức ăn trong bị dịch vị phân hủy nhưng p rôt ê in của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? Câu 4 : ( 2.0 điểm) a- Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì? b-Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời? Câu 5: ( 2,5 điểm) a- Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của các hoóc môn tuyến tuỵ xảy ra như thế nào? b- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường? Hết UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm - Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng 1,0 Câu 1 cung cấp mọi hoạt động sống cho tế bàocủa cơ thể. Ngoài ra sự (1 điểm) phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinnh sản của cơ thể. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể. a- Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu: * Hồng cầu: 0,5 Câu 2 - Cấu tạo: là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm 2 (2,5 điểm) mặt - Chức năng sinh lí: + Vận chuyển các chất khí , vận chuyển O2 từ phổi đến các mô 7
  8. và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài. + Tham gia vào hệ đệm Prôtêin để điều hòa độ pH trong máu 0,5 * Bach cầu: - Cấu tạo: + Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân. + Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu. - Chức năng sinh lý: + Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. + Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể. + Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn 0,5 chế TB ung thư. * Tiểu cầu: - Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia. - Chức năng sinh lý: + Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu. + Làm co các mạch máu 0,5 + Làm co cục máu. * Huyết tương: - Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hữu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin - Chức năng sinh lý: + Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể 0,5 + Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể b- Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì: Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: + Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s + Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s) a- Cấu tạo: - Dạ dày hình túi, dung tích 3l - Thành gồm 4 lớp: + lớp màng ngoài 0,25 Câu 3 + Lớp cơ dày khỏe gồm cơ vòng, cơ dọc và cơ 0,25 (2 điểm) chéo 0,25 + Lớp dưới niêm mạc 0,25 + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị b- Giải thích 1.0 - Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy là: - Do chất nhày có trong dịch vị phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn 8
  9. cách tế bào niêm mạc với pépsin và HCl a- Bản chất - Hô hấp ngoài: 0,5 + Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi) Câu 4 + Trao đổi khí ở phổi: O khuếch tán từ phế nang vào máu. (2 điểm ) 2 CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. - Hô hấp trong 0,5 + Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. b. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời. 1,0 - Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng + nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => I on H tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời. a- Cơ chế: - Trong đảo tụy có hai loại tế bào: tế bào  tiết hoóc môn insulin và tế bào tiết hoóc môn glucagôn 0,5 - Khi lượng đường trong máu tăng( thường sau bữa ăn) sẽ kích thích các tế bào  của đảo tuỵ tiết insulin để biến đổi glucôzơ thành glycôgen(dự trữ trong gan và cơ) 0,5 - Khi lượng đường trong máu thấp( xa bữa ăn)sẽ kích thích các tế bào của đảo tuỵ tiết glucagôn gây nên sự chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ nhờ đó mà lượng glucôzơ trong máu luôn giữ được 0,5 ổn định b- Giải thích Câu 5 Bệnh tiểu đường thường xẩy ra khi : Tỉ lệ đường trong máu liên ( 2,5 điểm) tục vượt mức bình thường ,quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra 0,5 ngoài theo nước tiểu - Nguyên nhân: + Do các tế bào  của đảt tuỵ tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã hạn chế quá trình chuyển hoá glucozơ thành glycôgen làm lượng đường huyết tăng cao(thường gặp ở trẻ nhỏ) 0,25 + Do các tế bào không tiếp nhận insulin, mặc dù các tế bào  của đảo tuỵ vẫn hoạt động bình thường làm cản trở sự hấp thụ glucôzơ để chuyển hoá thành glicôgen trong tế bào cũng làm lượng đường huyết tăng cao bị thải ra ngoài theo nước tiểu(thường gặp ở người 0,25 lớn tuổi). Tổng 10.0 đ 9
  10. ĐỀ SỐ 4: PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2012-2013 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút Đề thi này gồm 01 trang Câu 1. (1,5 điểm) a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào? b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú? Câu 2. (1,5 điểm) a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật? b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc? Câu 3. (1,5 điểm) Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí trước khi vào phổi như thế nào? Vì sao không nên thở bằng miệng? Câu 4. (1,0 điểm) Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi. Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G). a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên? b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên? Biết để ô xi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal + 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal + 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal Câu 5. (1.5 điểm) Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó. Câu 6. (2,0 điểm) a. Trình bày cấu tạo và chức năng của đơn vị cấu tạo lên hệ thần kinh. Nếu phần cuối sợi trục của nơ ron bị đứt có mọc lại được không? Giải thích? b. Phân biệt sự thụ tinh với sự thụ thai? Vì sao trong thời kì mang thai không có trứng chín, rụng và nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14-16 ngày lại hành kinh? Câu 7. (1,0 điểm) Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 D: Động mạch đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung E. Mao mạch F: Tĩnh mạch hệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao? 10
  11. HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh SBD: PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 6, 7, 8 NĂM HỌC 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC (HDC này gồm 02 trang) Câu 1: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ 0,25 + TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau. 0,25 + Tính chất sống: 0,25 a - TÕ bµo lu«n trao ®æi chÊt víi m«i trêng, nhê ®ã mµ tÕ bµo cã khả n¨ng tÝch lũy vËt chÊt, lín lªn, ph©n chia gióp c¬ thÓ lín lªn vµ sinh s¶n - TÕ bµo cßn cã khả n¨ng c¶m øng víi c¸c kÝch thÝch cña m«i trêng. Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú là: 0,75 - Cơ chi trên phân hoá -> cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. b - Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ (cơ mông, đùi)=> di chuyển, nâng đỡ - Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. Câu 2: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm * Vai trò của gan: 0,5 - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn. - Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12). a - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. - Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin * Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ 0,25 thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm. * Khi nuốt thì ta không thở. 0,25 - Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được. b * Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc. 0,5 Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. Câu 3: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm - Làm ẩm là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày bên trong đường dẫn khí 0,25 - Làm ấm là do có mao mạch dày, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc. 0,25 - Làm sạch không khí có: 0,25 + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệu hóa 0,25 11
  12. các tác nhân gây bệnh * Thở bằng miệng không có các cơ quan làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí như thở bằng 0,5 mũi do đó dễ bị mắc các bệnh về hô hấp Câu 4: (1,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. 0,5 Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Pr =3.Li ; G = 6.Li (1) Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 ( 2) Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 (3) Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: 0,5 Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: =>  năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal Câu 5: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm * Khác nhau: 0,75 Nưểc tiểu ở nang cầu thận Nưểc tiểu ở bể thận a - Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn - Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Gần như không còn các chất dinh dưỡng - Chứa ít các chất căn bã và chất độc hơn - Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc - Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat, 0,75 Oxalat, có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc b biệt khác =>sỏi thận. - Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu. Câu 6: (2,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm + Cấu tạo: Nơron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh 0,25 - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục + Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh 0,25 a - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh + Tua nơron bị đứt, phần còn dính vào thân nơron vẫn sống, mọc dài và phục hồi 0,5 lại đoạn đứt vì vậy có những trường hợp bị đứt dây thần kinh gây liệt một bộ phận nào đó của cơ thể nhưng sau đó có thể phục hồi. - Sự thụ tinh: Là sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng tạo thành hợp tử 0,25 - Sự thụ thai: Là quá trình trứng đã thụ tinh bám và làm tổ ở tử cung. 0,25 - Trứng rụng bao noãn tạo thành thể vàng tiết ra progesteron duy trì lớp niêm mạc tử 0,25 b cung dày xốp và kìm hãm tuyến yên tiết hoocmôn kích thích buồng trứng trứng không chín và rụng. 0,25 - Nếu trứng không được thụ tinh thì sau 14-16 ngày kể từ khi trứng rụng thể vàng sẽ tiêu biến lượng progesteron tiết ra ngày càng ít hoại tử lớp niêm mạc và 12
  13. sự co thắt của cơ tử cung lớp niêm mạc bong ra cùng với máu, trứng và dịch nhầy thoát ra ngoài hiện tượng kinh nguyệt( hành kinh) theo chu kì 28-32 ngày Câu 7: (1,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm - Đồ thị A: Huyết áp 0,25 - HuyÕt ¸p hao hôt suèt chiÒu dµi hÖ m¹ch nghÜa lµ gi¶m dÇn tõ ĐM MM TM. - Đồ thị B: Đường kính chung 0,5 - §êng kÝnh c¸c MM lµ hÑp nhÊt, nhng sè lîng MM rÊt nhiÒu ph©n nh¸nh ®Õn tËn c¸c tÕ bµo v× thÕ ®êng kÝnh chung cña MM lµ lín nh©t. - Đồ thị C: Vận tốc máu 0,25 - VËn tèc m¸u gi¶m dÇn tõ ĐM MM, sau ®ã l¹i t¨ng dÇn trong TM. Giám khảo chú ý: - HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm. - Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần. ĐỀ SỐ 5: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1. (1điểm): Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh? Câu 2. ( 2 điểm ) a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ? b. Ở một người có huyết áp là 120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào? Câu 3. (1.5 điểm): Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? Câu 4. (1.5 điểm): Phản xạ là gì? Nêu khái niệm, ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Câu 5.(2 điểm): Hãy giải thích các câu sau: “ Trới nóng chống khát, trới mát chống đói” ; “Rét run cầm cập” Câu 6. (2 điểm): Giải thích một số bệnh sau: a. Bệnh tiểu đường ? 13
  14. b. Bệnh hạ đường huyết ? c. Bệnh Bazơđô ? d. Bệnh bướu cổ ? Hết UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm a/Trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ 0.5 thì tim đập càng nhanh vì: Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi. 1 b/Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt 0.5 cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều. 2 a. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính 0.5 tương đương mmHg / cm2 - Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng 0.5 lượng do tâm thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm. b/Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu là: - Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất co ) 0.5 - Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất giãn ) 0.5 (Đó là người có huyết áp bình thường) 3 a/Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch 0.25 tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Màng phế nang của phổi, màng tế bào và thành mao mạch rất 0.25 mỏng, tạo thuận lợi cho khuếch tán khí. b/ Trao đổi khí ở phổi: - Khí ôxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên ôxi 0.25 khuếch tán từ phế nang vào máu. - Khí cácbonic trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên 0.25 cácbonic khuếch tán từ máu vào phế nang. c/Trao đổi khí ở tế bào: - Khí Ôxi trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên ôxi khuếch 0.25 tán từ máu vào tế bào. - Khí cácbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên 0.25 cácbonic khuếch tán từ tế bào vào máu. 4 a/Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh, nhằm 0.5 trả lời những kích thích của môi trường. b/Phản xạ không điều kiện là loại phản xạ sinh ra đã có không 0.25 cân phải học tập trong hoạt động sống. - VD: chân co giật ngay khi dẫm phải gai nhọn. (HS có thể cho 0.25 VD khác). c/Phản xạ có điều kiện là loại phản xạ chỉ được hình thành 0.25 trong đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. 0.25 14
  15. -VD: Vỗ tay thì cá nổi nên ăn mồi - khi cho cá ăn (HS có thể cho VD khác). 5 a/ Trời nóng cơ thể tỏa nhiều nhiệt. Nếu nhiệt độ ngoài trời bằng 0.75 hoặc cao hơn nhiệt độ cơ thể, sự tỏa nhiệt không trực tiếp thực hiện được, lúc này cơ thể thực hiện tiết mồ hôi. Mổ hôi bày tiết qua da sẽ làm cho cơ thể mất nước gây cảm giác khát. Như vật trời nóng cơ thể tiết nhiều mồ hôi ta sẽ cảm thấy khát nước. b/Khi trời lạnh cơ thể tỏa nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được sinh 0.75 ra trong quá trình chuyển hóa. Sự tăng cường chuyển hóa để sinh nhiệt sẽ làm phân giải các chất do đó ta cảm thấy đói. c/Khi trời lạnh cơ thể thực hiện phản xạ co cơ chân lông, làm ta 0.5 sợn gai ốc đồng thời cơ thể thực hiện cơ chế run kích thích các tế bào hoạt động để tăng cường sự tọa nhiệt của cơ thể. 6 a. Bệnh tiểu đường 0.5 - Đường huyết ổn định trong cơ thể là 0,12% . khi đường huyết tăng tế bào  không tiết ra được insulin làm cho Glucozơ không chuyển hóa thành glicogen khi đó đường trong máu nhiều sẽ bị thải ra ngoài qua đường nước tiểu - > bệnh tiểu đường. b. Bệnh hạ đương huyết 0.5 - Khi đường huyết giảm tế bào không tiết ra được Glucagon khi đó glicogen không chuyển hóa thành glicozơ khi đó ta sẽ bị chứng hạ đường huyết c. Bệnh Bazơđô 0.5 - Bệnh Bazodo do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmon làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. d. Bệnh bướu cổ 0.5 - Khi thiếu iôt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém ĐỀ SỐ 6: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể? 15
  16. Câu 2. (2 điểm) Ở ruột non có những hoạt động tiêu hóa nào? Trình bày đặc điểm của hoạt động tiêu hóa đó? Câu 3. (2 điểm) Phân biệt thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, nước tiểu đầu và máu. Tại sao nói thận nhân tạo là đơn vị cứu tinh của những bệnh nhân suy thận? Câu 4. (2 điểm) a/ Em hiểu như thế nào về chứng xơ vữa động mạch? b/ Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tít mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không? Vì sao. Câu 5. (2 điểm) Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp thú? HẾT UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm * Tế bào là đơn vị cấu trúc 1.0 - Tế bào làm thành mô, mô tạo thành cơ quan, cơ quan làm thành hệ thống cơ quan, hệ cơ quan cấu tạo thành cơ thể. Tế bào đều cấu tạo gồm màng, tế bào chất và nhân, trong tế bào có nhiều bào quan . . . 1 * Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 1.0 - Trao đổi chất với môi trường tạo điều kiện cho quá trình đồng hóa và dị hóa xảy ra trong tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng , phát triển, sinh sản và di truyền - Tế bào là cầu nối vật chất giữa các thế hệ thông qua cấu trúc di truyền. Hoạt động tiêu hóa ở ruột non chủ yếu là biến đổi về mặt hóa học và quá trình hấp thụ thức ăn. - Về mặt lí học, thức ăn được xáo trộn cho ngấm đều các dịch 0.5 tiêu hóa, đẩy từ trên dạ dày xuống dưới ruột già, làm quá trình hấp thụ thức ăn dễ dàng hơn. - Về mặt hóa học, thức ăn được biến đổi dưới sự tham gia của dịch tụy, dịch mật và dịch ruột. 0.5 2 + Tinh bột và đường đôi dưới tác dụng của các enzim được phân cắt thành các phân tử đường đơn. + Protein chuỗi dài và protein chuỗi ngắn dưới tác dụng của các enzim 0.5 được phân cắt thành các phân tử axit amin. + Lipit dưới tác dụng của dịch mật và các enzim được phân cắt thành 0.5 phân tử axit béo và glixêrin => Như vậy, đến ruột non, các thức ăn được biến đổi từ phức tạp thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được và được các lông ruột hấp thụ. * Phân biệt thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 0.5 3 Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức 16
  17. Nồng độ các chất hòa tan thấp Nồng độ các chất hòa tan đậm hơn đặc hơn Chứa ít các chất cặn bã và Chứa nhiều các chất cặn bã và cắc chất độc hại các chất độc hại hơn Còn chứa nhiều các chất dinh Gần như không còn các chất dưỡng dinh dưỡng * Phân biệt thành phần nước tiểu đầu và máu. 0.5 Nước tiểu đầu Máu Chứa ít các chất cạn bã và các Không có các chất cặn bã và chất độc các chất độc hại Còn chứa nhiều các chất dinh Chứa nhiều các chất dinh dưỡng và không có các tế bào dưỡng và có các tế bào máu máu và protein và protein * Nói thận nhân tạo là đơn vị cứu tinh của những bệnh nhân suy 1.0 thận vì nếu bị suy thận họ sẽ có thể bị chết sau vài ngày do bị nhiễm độc những chất thải của chính cơ thể mình. - Song họ vẫn có thể được cứu sống nếu được cấp cứu kịp thời với sự hỗ trợ của thận nhân tạo. Cụ thể, thận nhân tạo thực chất là một máy lọc máu mà phần cơ bản quan trọng của nó là lớp màng lọc được con người chế tạo mô phỏng cấu trúc của vách mao mạch cầu thận + Phía trong lớp màng này là máu động mạch của cơ thể với áp lực cao nhờ sự hỗ trợ của máy bơm. + Phía ngoài là dung dịch nhân tạo được pha chế giống hệt huyết tương, song không có chất thải. Sự chênh lệch nồng độ giữa máu và dung dịch nhân tạo đã giúp cho các chất thải trong máu được khuếch tán sang dung dịch và máu được lọc sạch lại qua tĩnh mạch về cơ thể. a/ Chứng xơ vữa động mạch: - Nguyên nhân: do chế độ ăn uống nhiều cholesterol, ít vận động 0.25 cơ bắp - Biểu hiện của bệnh: Nếu xơ vữ động mạch não có thể gây đột 0.25 quỵ; xơ vữa động mạch vành sẽ gây đau tim. Ngoài ra, còn có thể gây xuất huyết dạ dày, xuất huyết não . . . 4 0.5 - Cơ chế gây bệnh: cholesterol ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước , xơ cứng và vữa ra. 0.5 - Tác hại: động mạch xơ vữa kéo theo sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ vỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch, hoặc gây nên các tai biến như đau tim, đột quỵ, xuất 0.5 huyết các nọi quan . . . cuối cùng có thể gây chết. b/ Đúng vì cu Tít mang mơ ra ăn thì những người trong đội kèn nhìn thấy sẽ tiết nhiều nước bọt theo phản xạ có điều kiện nên không thổi kèn được 17
  18. * Cấu tạo: - Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não 0.25 giữa. - Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ 0.25 não, có nhiều nếp gấp tạo thành các khe, rãnh làm tăng diện tích 5 bề mặt vỏ não. 0.25 - Trên vỏ não được chia thành nhiều vùng khác nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau. Đặc biệt ở não người xuất hiện các vùng mới: vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ 0.25 viết. - Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau. Các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. Các đường này 0.25 đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống. * Chức năng của vỏ não: Vỏ não là trung tâm của các phản xạ có 0.75 điều kiện được hình thành trong đời sống cá thể * So với đại não thú, đại não ở người lớn hơn rất nhiều, có sự phân hóa về cấu tạo và chức năng. Đặc biệt có sự xuất hiện các vùng mới: vùng tiếng nói, chữ viết, vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. Đó chính là hệ thống tín hiệu thứ hai hoàn toàn không có ở các động vật thuộc lớp thú. HẾT ĐỀ SỐ 7: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm). Em hãy lấy ví dụ về phản xạ? Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? Câu 2. (2 điểm). a) Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở? b) Có khi nào cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao? Câu 3. (2 điểm). Hãy giải thích vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông, nhưng máu hễ ra khỏi mạch là đông ngay? 18
  19. Câu 4. (1 điểm). Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào? Câu 5. (3 điểm). Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? Hết UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Lấy đúng ví dụ về phản xạ 0,5đ (2đ) - Phân tích đường đi của xung thần kinh 1,5đ a) Xương động vật khi hầm (đun sôi lâu) bị bở vì: - Chất cốt giao bị phân huỷ nước hầm ngọt 0,5đ - Phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao 0,5đ Câu 2. xương bở (2đ) b) - Không khi nào cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co duỗi 0,5đ tối đa. - Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi cơ này 0,5đ mất khả năng tiếp nhận kích thích, do đó mất trường lực co (người bị liệt) Máu chạy trong mạch không đông do: - Tiểu cầu vận chuyển trong mạch va vào thành mạch không vỡ nhờ Câu 3 0,5đ (2đ) thành mạch trơn không giải phóng enzim để tạo ra máu - Trên thành mạch có chất chống đông do bạch cầu tiết ra 0,5đ Máu ra khỏi mạch bị đông là do: - Tiểu cầu va vào vết thương của thành mạch thô ráp vỡ giải 1đ phóng enzim kết hợp Pr và can xi trong vết huyết tương tạo tơ máu cục máu đông. - ăn cháo, uống sữa biến đổi trong khoang miệng. Câu 4 enzim 0,5đ (1đ) + Với cháo: Thấm ít nước bọt, một tinh bột đường man tô amilaza + Với sữa: Thấm một ít nước bọt, sự tiêu hoá không diễn ra 0,5đ * Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế Câu 5. bào? (3đ) - TĐC ở cấp độ cơ thể là trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hoá, hô hấp và bài 19
  20. tiết với môi trờng ngoài, có thể lấy . thải . 0,5đ - TĐC ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong máu cung cấp tế bào, thải mỡ máu 0,5đ * Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? - TĐC ở cơ thể cung cấp dinh dưỡng, O2 tế bào, nhận từ tế bào các 0,5đ sản phẩm bài tiết, CO2 thải ra môi trường. - TĐC ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ quan 0,5đ Hết ĐỀ SỐ 8: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1.5 điểm) Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. ? Câu 2 (2.0 điểm) 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích. 2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha. Câu 3 (1 điểm) a, Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho? b, Giải thích cơ chế của sự trao đổi khí ở tế bào? Câu 4 (2.5 điểm) Nêu khái quát các bộ phận cấu tạo tai ? Việc cơ quan tai có cấu tạo vừa bằng xương, bằng sụn và vừa bằng mô liên kết có ý nghĩa như thế nào ? giải thích ? Câu 5 (1 điểm) Lấy máu của 4 người: An, Bình, Cúc ,Yến mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả như sau: Huyết tương An Bình Cúc Yến Hồng cầu An - - - - Bình + - + + 20
  21. Cúc + - - + Yến + - + - Dấu(+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết; dấu(-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên. Câu 6 (2 điểm) Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi: 1. Số lần mạch đập trong một phút? 2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim? 3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? Hết UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm *Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể: Tất cả mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế bào - Màng sinh chất: trao đổi chất giữa tế bào với môi trường quanh tế bào 0,25đ - Chất tế bào:là nơi xảy ra mọi hoạt động sống của tế bào do các bào quan 0,25đ thực hiện chức năng khác nhau + ti thể :là nơi tạo ra năng lượng,ribôxoom là nơi tổng hợp prôtêin 0,25đ + Bộ máy gôn gi:Thu hồi ,tích trữ và phân phối sản phẩm cho tế bào,Trung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản + Lưới nội chất:đảm bảo sự liên hệ giứa các bào quan trong tế bào 0,25đ Câu 1: - Nhân tế bào: + điều khiển các hoạt động của tế bào + Chứa NST có vai trò quan trọng trong sự di truyền 0,25đ Tất cả các hoạt động nói trên của màng sinh chất,chất tế bào và nhân làm cơ sở cho sự sống,sự lớn lên và sinh sản của cơ thể.Đồng thời giúp cơ thể 0,25đ phản ứng chính xác với các tác động của môi trường 1- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% ) + Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, 0,25đ rễ trước bên còn lại và rễ sau còn. + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại 0.25đ bị đứt. + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt. 0,25đ * Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi) 0,25đ Câu 2: - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương 21
  22. thần kinh. 0,25đ 2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha. - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau + Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ 0,25đ quan + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống. 0.25đ - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy Dây thần kinh tủy là dây pha. 0,25đ a, - Máu AB là máu chuyên nhận; Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy 0.25đ máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì thế máu AB có thẻ nhận bất kì loại máu nào truyền cho nó. - Máu O không có chứa kháng nguyên nào trong hồng cầu. Vì vậy, khi 0.25đ Câu 3: được truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính. Nên máu O được coi là máu chuyên cho. - Khí O2: Trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên khí này được khuyếch 0.25đ tán từ máu vào tế bào. - Khí CO2: Trong mao mạch thấp hơn trong tế bào nên khí này được 0.25đ khuyếch tán từ tế bào vào máu. 1. Khái quát các bộ phận cấu tạo của tai: 0.25đ - Tai ngoài: gồm vành tai và ống tai - Tai giữa: gồm có chuỗi xương tai nằm trong hòm nhĩ. 0.25đ Ngăn cách tai ngoài với tai giữa là màng nhĩ - Tai trong có 2 phần: 0.25đ + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận thông tin về sự cân bằng của cơ thể. 0.25đ + ốc tai(ốc tai xương và ốc tai màng): Thu nhận kích thích âm thanh. 2. Giải thích ý nghĩa: 0.25đ a, Các bộ phận cấu tạo bằng sụn( Vành tai và đoạn đầu của ống tai) để tạo tính dẻo dai, tránh tổn thương khi va chạm với các vật trong môi trường. 0.25đ Câu 4: b, Các bộ phận cấu tạo bằng xương: - đoạn sau ống tai bằng xương để tạo khoang ổn định truyền sóng âm. 0.25đ - Chuỗi xương tai bằng xương có cấu trúc bền cứng để cố định vị trí của chúng nối từ màng nhĩ đến tai trong. 0.25đ - ốc tai xương cứng và rỗng để chứa đựng và bảo vệ ốc tai màng bên trong. c. Các bộ phận có cấu tạo bằng mô liên kết: - Màng nhĩ là một tổ chức màng liên kết có tính mềm dẻo và co dãn, 0.25đ giúp nó dễ rung động và co dãn tốt khi có tác dụng của sóng âm. - ốc tai màng cấu tạo bằng mô liên kết để dễ rung động truyền sóng âm 0.25đ lên cơ quan coocti của màng cơ sở. a-lập luận đúng, chặt chẽ - Tìm ra các nhóm máu: An Nhóm máu O Câu 5: Bình Nhóm máu AB 1.0 đ 22
  23. Cúc Nhóm máu A hoặc B Yến Nhóm máu B hoặc A 1. - Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 0.25đ 7560 : (24. 60) = 5,25 lít. - Số lần tâm thất trái co trong một phút là : 0.25đ (5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần) Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần. 0.25đ Câu 6: 2. - Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : 0.25đ ( 1 phút = 60 giây) ta có : 60 : 75 = 0,8 giây. Đáp số : 0,8 giây. 0.25đ 3. Thời gian của các pha : - Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . 0.25đ Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4  x = 0,1 giây. 0.25đ Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây. 0.25đ Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây. ĐỀ SỐ 9: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 8 Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1. (1 điểm): Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? Câu 2. (2 điểm): Xương có tính chất và thành phần hoá học nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh các thành phần hoá học có trong xương ? Câu 3. (2 điểm) : Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào ? Nêu cấu tạo của các thành phần trong hệ mạch?Vì sao lại có sự khác nhau đó ? Câu 4. (2 điểm): Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim ? Vì sao tim hoạt đông liên tục suốt đời mà không mệt mỏi ? Câu5. (2 điểm) : Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào ? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? Câu 6. (1 điểm): Nêu đặc điểm , cấu tạo , chức năng của đại não người : chứng tỏ sự tiến hoá của người so với động vật khác trong lớp thú ? Hết UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH 8 23
  24. Câu Đáp án Điểm Chức năng tế bào: 1 - Thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng: 0,25 - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể: 0,25 - Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành 0,25 có thể tham gia vào quá trình sinh sản. - Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động 0,25 sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể * Tính chất: Xương có 2 đặc tính cơ bản đàn hồi và rắn chắc: 0,5 - Nhờ tính đàn hồi nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính rắn chắc nên bộ xương có thể chống đỡ được sức nặng của cơ thể. - Xương trẻ em có tính đàn hồi cao, xương người già giòn. * Thành phần hóa học: 0,5 - Bao gồm chất hữu cơ còn gọi là chất cốt giao và chất khoáng chủ yếu là muối canxi, chất khoáng làm cho xương rắn chắc, cốt giao đảm bảo 2 tính đàn hồi. * Thí nghiệm: - Lấy xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong dung dịch axit Clohiđric 0,5 10%, sau 10-15 phút lấy ra, phần còn lại rất mềm và có thể uốn cong dễ ràng đó là chất hữu cơ. - Lấy xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho 0,5 đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt vụ ra như tro đó là các khoáng chất tạo cho xương rắn chắc. * Hệ tuần hoàn máu gồm các bộ phận chủ yếu: Tim, động mạch, tĩnh 1 mạch, mao mạch và hệ bạch huyết * Hệ mạch gồm có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch: - Động mạch và tĩnh mạch đều được cấu tạo bởi 3 lớp chính: Biểu bì, cơ 0,5 3 trơn và mô liên kết tuy nhiên động mạch dày hơn tĩnh mạch vì động mạch dẫn máu từ tim đến cơ quan phải chịu áp lực lớn còn tĩnh mạch dẫn máu từ cơ quan về tim nên áp lực tác dụng lên thành mạch nhỏ hơn. - Mao mạch chỉ gồm có một lớp biểu bì dẹt để các chất dinh dưỡng và oxi ở trong máu thấm qua đến tế bào và ngược lại chất bài tiết từ tế bào 0,5 thấm qua nước mô rồi vào máu một cách dễ dàng - Một chu kỳ hoạt động tim gồm 3 pha, khoảng 0,8 giây, pha co 2 tâm 1 4 nhĩ 0,1 giây; pha co 2 tâm thất 0,2 giây, giãn chung 0,4 giây. - Tâm nhĩ co 0,1 giây, ghỉ 0,7 giây, tâm thất co 0,3 giây, nghỉ 0,5 1 giây thời gian nghỉ ngơi nhiều đủ phục hồi hoạt động 24
  25. . - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa cơ thể với môi 1 trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn nước, muối khoáng và oxi từ môi trường ngoài đồng thời thải khí CO2 và chất thải ra môi trường ngoài thông qua hệ tiêu hóa, hệ hô hất, hệ bài tiết. - Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi chất giữa tế bào với môi 0,5 5 trường trong, tế bào tiếp nhận các chất dinh dưỡng và oxi từ máu vào nước mô sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường trong để đưa đến các cơ quan bài tiết. - Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể tạo điều kiện cho trao đổi chất ở tế 0,5 bào, ngược lại trao đổi chất ở tế bào giúp cho tế bào tồn tại và phát triển là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của cơ thể. Như vậy, trao đổi chất ở 2 cấp độ liên quan mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống. . – Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp 0,25 6 thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặc chứa các nơron (khối 0,25 lượng chất xám lớn) - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật 0,5 thuộc lớp thú còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói và chữ viết). HẾT ĐỀ SỐ 10: UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1 điểm): Tính chất sống của tế bào biểu hiện như thế nào? Câu 2: (2 điểm): Giải thích những đặc điểm của hồng cầu giúp nó có thể thực hiện được chức năng trong cơ thể? Câu 3: (2 điểm): Hãy giải thích câu ca dao: "Ăn no chớ có chạy đầu Đói bụng chớ có tắm lâu là phiền" 25
  26. Câu 4: (3 điểm): Phản xạ là gì? Nêu những điều kiện cần để thành lập được một phản xạ có điều kiện? vai trò của phản xạ trong đời sống? Câu 5: (2 điểm): Nêu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp thú. Hết UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm - Tính chất sống của tế bào biểu hiện ở các đặc điểm sau: 0,25 - Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường thông qua máu và nước mô: + Lấy 02 và các chất dinh dưỡng từ môi trường và thải ra môi trường các 0,25 chất thải. 1 + Qua quá trình trao đổi chất mà tế bào có khả năng tích lũy vật chất, lớn 0,25 lên phân chia giúp cơ thể tăng trưởng. - Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trường. Tiếp 0,25 nhận các kích thích của môi trường và có phản ứng trả lời. - Hồng cầu chứa huyết sắc tố: Huyết sắc tố còn gọi là hêmôglôbin (Hb) đó là một loại prôtêin kết hợp với chất sắc đỏ có chứa sắt (Fe). Khi máu đi 0,5 qua phổi do áp suất ôxi trong phổi cao lên Hb kết hợp với O 2 tạo thành hợp chất không bền là hêmôglôbin tách ra giải phóng ôxi cho tế bào , Hb tự do sẽ kết hợp với CO2 ra ngoài. - Hồng cầu có hình đãi, lõm hai mặt : So sánh với các động vật có xương sống khác thì với cùng một khối lượng hồng cầu, bề mặt tiếp xúc của 0,5 hồng cầu ở người lớn so với của động vật. Đặc điểm này giúp tăng lượng 2 ôxi kết hợp với hồng cầu và nhờ đó phản ứng kết hợp giữa hêmôglôbin và ôxi thực hiện mau chóng, giúp máu cung cấp đầy đủ ôxi cho cơ thể. - Hồng cầu không có nhân: Đặc điểm này bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hồng cầu hoạt động giúp cơ thể tiết kiệm được năng lượng và cũng nhờ đó hồng cầu có thể làm việc liên tục trong suốt đời sống của nó. 0,5 - Hồng cầu thường xuyên được đổi mới trong cơ thể: Trong một giây đồng hồ cơ thể có khoảng 10 triệu hồng cầu được sinh mới để thay thế một lượng tương tự hồng cầu già và hồng cầu giảm khả năng hoạt động. 0,5 26
  27. Đặc điểm này giúp các hồng cầu trong cơ thể luôn được đổi mới và duy trì được khả năng hoạt động liên tục trong cơ thể. a. " Ăn no chớ có chạy đầu" - Chạy là một hoạt động cần được cung cấp nhiều năng lượng, nhất là chạy thi, chạy vượt lên đầu, mà trong lúc vừa ăn no xong lại cần tập trung 0,5 năng lượng cho hoạt động của cơ quan tiêu hóa. Quan trọng là hoạt động thì máu phải dồn tới nhiều, mang O 2 và các chất dinh dưỡng (chủ yếu là glucozơ) tới để ôxi hóa tạo năng lượng cho cơ quan đó hoạt động. Nếu ăn no xong chạy ngay thì sẽ bị "đau xóc" nhất là chạy nhanh vượt lên đầu thì càng nguy hiểm, ăn vừa xong sẽ bị đầy, khó tiêu vì máu đã dồn 0,25 vào hoạt động chạy nên hạn chế hoạt động chạy của cơ quan tiêu hóa thức ăn. - Phân phối máu hợp lí là phải: nên nghỉ và ngủ để đảm bảo máu dồn vào 0,25 3 hệ tiêu hóa giúp tiêu hóa tốt. b. "Đói bụng chớ có tắm lâu mà phiền" - Đây cũng là lời khuyên trong sử dụng năng lượng hợp lí. Khi tắm cơ thể 0,25 sẽ mất nhiệt, cơ thể phải tăng sinh nhiệt để bù đắp bị phần nhiệt mất đi khi tắm giữ cho thân nhiệt ổn định. - Đây là hiện tượng mất thăng bằng trong chi thu năng lượng, có chi mà không có thu. Năng lượng mất đi không được bù lại, dị hóa vượt đồng hóa 0,5 là sự bất thường trong hoạt động sinh lí của cơ thể dẫn tới bị cảm lạnh do bị hạ nhiệt, có thể dẫn tới đột quỵ, tử vong. => Hai câu ca dao trên là những lời khuyên trong vệ sinh ăn ăn uống trong 0,25 sinh hoạt hàng ngày đảm bảo sự hài hòa, giữ sức khỏe lâu dài. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp thú được thể hiện: - Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú. 0,5 4 - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối 0,5 lượng chất xám lớn). - Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật 27
  28. thuộc lớp thú, còn các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, 1 viết, kiểu tiếng nói, kiểu chữ viết) - Khái niệm: Là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường 0.5 thông qua hệ thần kinh. - Điều kiện để thành lập PXCĐK: - Cần có sự kết hợp giữa kích thích và điều kiện và kích thích không điều 0.5 kiện, trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước. Quá trình tác động hai loại kích thích đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và thường xuyên được củng cố. + Khoảng cách giữa hai kích thích phải rất gần nhau. Nếu thời gian cách 0.5 xa thì không gây được PXCĐK. 5 + Cơ quan cảm thụ và trung ương thần kinh, đặc biệt là vỏ não phải bình 0.5 thường, không bị tổn thương. - Vai trò của phạn xạ trong đời sống: + Phản xạ giúp cơ thể phản ứng kịp thời và có hiệu quả đối với những 0.5 thay đổi của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể, tạo cho cơ thể khả năng thích ứng với các điều kiện sống. + PXKĐK là cơ sở của mọi hoạt động mang tính chất bản năng ở động vật 0.25 và người. + PXKĐK là cơ sở của các hoạt động nhận thức, tinh thần, tư duy, trí nhớ 0.25 ở người và một số động vật bậc cao. HẾT ĐỀ SỐ 11: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1:(2,0 điểm):Nêu vai trò của enzim dịch ruột đối với sự biến đổi thức ăn trong ruột non? Câu 2(2,0điểm): a/ Nêu điểm giống và khác nhau giữa tế bào người với tế bào thực vật ? Từ sự giống nhau và khác nhau ở trên hãy rút ra kết luận về quan hệ tiến hóa giữa người với thực vật ? 28
  29. Câu 3 (2,5 điểm): a/ Phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu ? b/ Vì sao nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận ? Câu 4: (2,0 điểm ) Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi: A. Số lần mạch đập trong một phút? B. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim? C. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? Câu 5: (1,5 điểm) Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng. Hãy chú thích các chất hấp thụ và vận chuyển vào hình vẽ. Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim. 4 1 2 3 Ghi chú: Thí sinh ghi số và chú thích, không cần vẽ lại hình. UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Nội dung Điểm Câu1 Vai trò của enzim dịch ruột đối với sự biến đổi thức ăn trong ruột non. (2,0) Dịch ruột có đầy đủ enzim biến đổi tất cả các loại thức ăn. Cụ thể: Amilaza Mantaza - Tinh bột Man tô - > Glucôzơ Sacaraza 0,5 - Saccarozo > Glucôzơ + Levulo 0,3 - Lacto Lactaza > Glucôzơ + galacto 0,3 - Protein Erepsin > Axit Amin 0,3 - Lipit Lipaza > Axit béo + Glixerin 0,3 29
  30. - Axit Nucleic Nucleaza > Nucleotit 0,3 Câu2 a. Điểm giống và khác nhau giữa tế bào người với tế bào thực vật : (2đ) * Giống nhau : - Đều có các thành phần cấu tạo giống nhau gồm : màng sinh chất, chất tế 0,25 bào và nhân. - Đều là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của cơ thể. 0,25 * Khác nhau Điềm phân biệt Tế bào người Tế bào thực vật 0,5 Màng tế bào Chỉ có màng sinh Có cả màng sinh chất và vách chất không có xenlulôzơ vách xenlulôzơ Chất tế bào - Không có lục - Thường có lục lạp. 0,5 lạp. - Có trung thể - Không có trung thể. * Rút ra kết luận về quan hệ tiến hóa giữa người với thực vật : 0,25 - Những điểm giống nhau giữa tế bào của người với thực vật chứng minh người và thực vật có mối quan hệ về nguồn gốc trong quá trình phát sinh 0,25 và phát triển sinh giới. - Những điểm khác nhau giữa tế bào của người với thực vật chứng minh rằng tuy có mối quan hệ về nguồn gốc nhưng người và thực vật tiến hóa theo hai hướng khác nhau. Câu3 a. Cơ sở của nguyên tắc truyền máu. (2,5đ) Trong máu người được phát hiện có 2 yếu tố : - Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B. 0,25 - Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là α ( gây kết dính A) và β (gây 0,25 kết dính B). - Hiện tượng kết dính hồng cầu của máu cho xảy ra khi vào cơ thể nhận 0,5 gặp kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính. - Vì vậy khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu 0,5 truyền cho phù hợp, tránh tai biến: Hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. b. Nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận : - Máu AB chứa 2 loại kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong 0,5 huyết tương không có chứa kháng thể. Do đó máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ, máu AB có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào truyền cho nó nên gọi là nhóm máu chuyên nhận. - Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu, do đó khi được 0,5 30
  31. truyền cho máu khác không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu nên gọi là nhóm máu chuyên nhận. Câu4 1.Tính số mạch đập trong 1 phút. 0,5 (2,0đ) - Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 7560 : (24. 60) = 5,25 lít. = 5250 ml - Số lần tâm thất trái co trong một phút là : 525000 : 70 = 75 ( lần) Vậy số mạch đập trong một phút là : 75 lần. 2.Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : 0,5 ( 1 phút = 60 giây) ta có : 60 : 75 = 0,8 giây. Đáp số : 0,8 giây 3. Thời gian của các pha : - Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây) 0,5 - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4  x = 0,1 giây. Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây. Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây. ( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa) 1,0 Câu5 (1,5đ) 31
  32. 1. Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc 4. Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit theo con đường này 2. Phần chất dinh dưỡng dư được tích luỹ tại gan hoặc thải bỏ. Chất độc bị 0,5 khử 3. Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit, có thể lẫn một số chất độc theo con đường này * Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng: - Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12). - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. - Chuyển hoá các chất dinh dưỡng như chuyển hoá glucoz và axit amin thành chất béo - Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin HẾT ĐỀ SỐ 12: UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian:90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1 (2 điểm) Phản xạ là gì ? cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? Câu 2 ( 2 điểm ) Điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào thực vật và tế bào động vật ? Trong tế bào động vật: bộ phận quan trọng nhất của tế bào là bộ phận nào ? Vì sao? Câu 3 ( 2điểm) Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Sau khi mắc bệnh sởi người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là những loại miễm dịch nào? Vì sao? Câu 4 ( 2,0 điểm ) Nói ruột non là nơi tiêu hóa hoàn toàn thức ăn có đúng không .Vì sao? 32
  33. Câu 5: ( 1,0 điểm ) Chuyển hóa cơ bản là gì?Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản với sức khỏe. Câu 6 : ( 1,0 điểm ) Hoạt động tư duy chỉ có ở người mà không có ở động vật ? Vai trò của hoạt động tư duy đó. Hết ơ UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN SINH HỌC 8 Câu Nội dung Điểm Câu 1. - KN Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của 0,5đ ( 2,0 điểm ) môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. - Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đèn chiếu sáng vào mắt thì đồng tử(con ngươi) co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến 0,5đ nước bọt tiết nước bọt - Phân tích đường đi của phản xạ: tay chạm vào vật nóng thì rụt tay lại + Da tay ( nơi có các tế bào thụ cảm) tiếp sự nóng của vật sẽ 0,5đ phát xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh(nằm ở tủy sống) + Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm 0,5đ tới cơ quan phản ứng(cơ tay) + Kết quả rụt tay lại (co cơ tay) Các VD còn lại phân tích tương tự ( Nếu HS vẽ sơ đồ minh họa như hình 6.2 trang 21 SGK vẫn cho điểm tối đa.) Câu 2 Khác nhau: ( 2,0 điểm ) Tế bào thực vật Tế bào động vật 0,25đ - Màng tế bào có màng - Màng tế bào không có xenlulô màng xenlulô chỉ có màng sinh chất (Li, Pr .) 0,25đ - Tế bào chất thường có lục - Tế bào chất thường không lạp có lục lạp 0,25đ - Không có trung thể - Có trung thể 0,25đ - Có không bào lớn, quyết - Không có không bào định sự thẩm thấu của tế bào + Trong tế bào bộ phận quan trọng nhất là nhân tế bào . 0,5đ Vì nhân đóng vai trò quyết định trong di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào( nếu HS trình bày nhân có chứa 0,5đ ADN và A RN cũng cho điểm tối đa ) Câu 3 ( 2,0 điểm) - Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với 0,5đ bệnh lao. Đó là miễn dịch nhân tạo thụ động Vì: khi tiêm là đưa vào cơ thể độc tố của vi khuẩn lao nhưng đã được làm yếu không có khả năng gây hại. Nó kích 0,5đ 33
  34. thích cho tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể ,kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễm dịch với bệnh lao . - Sau khi mắc bệnh sởi người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là loại miễn dịch tập nhiễm. 0,5đ Vì: vi khuẩn gây bệnh sởi khi vào cơ thể đã tiết ra độc tố . Độc tố là kháng nguyên kích thích tế bào bạch cầu sản xuất kháng thể chống lại. Cơ thể sau khi khỏi bệnh thì kháng thể đó 0,5đ có sẵn trong máu giúp cơ thể miển dịch với bệnh sởi. Câu 4 ( 2,0 điểm) + Nói ruột non là nơi tiêu hóa hoàn toàn thức ăn là đúng . 0,5đ Vì : ở khoang miệng, dạ dày, các thành phần thức ăn (trừ li pít) chỉ được tiêu hoá dở dang chưa thành chất dinh dưỡng mà cơ 0,25đ thể hấp thụ được. - ở khoang miệng chỉ có một ít tinh bột chín được enzim 0,25đ amilaza biến đổi thành đường mantôzơ - ở dạ dày chỉ có một phần chất Prôtêin bị biến đổi bởi enzim pepsin thanh các pôtêin chuỗi ngắn,/các loại chất khác không 0,25đ được biến đổi - ở ruột non .nơi có đủ các enzim của dịch tụy, dịch ruột và dưới tác dụng của dịch mật các thành phần chất trong thức ăn ( 0,5đ0, Li,Pr,G ) được biến đổi hóa học hoàn toàn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được -> như vậy ruột non là nơi tiêu hóa hoàn toàn thức ăn. 0,25đ Câu 5 + Khái niệm; Chuyển hóa cơ bản là năng lượng cần thiết để cơ ( 1,0 điểm+ thể duy trì sự sống bình thường trong điều kiện cơ thẻ ở trạng 0,5đ thái hoàn toàn nghỉ ngơi .thực chất năng lượng của chuyển hóa lcơ bản chỉ dùng một phần cho hoạt động của tim, hô hấp còn lại phần lớn để duy trì thân nhiệt. Đơn vị của CHCB là kilôjun trong một giờ đối với 1 kg trọng lượng cơ thể. + Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản: ở các lứa tuổi khác nhau, trong trạng thái bình thường CHCB là chỉ thị của thể trạng 0,5đ bình thường .Nếu kiểm tra chuyển hóa của một người có sự chêch lệch quá lớn so với bình thường đã được xác định – người đó là trạng thái bệnh lý. Câu 6 + Hoạt động tư duy chỉ có ở người mà không có ở động vật là (1,0 điểm ) tư duy trừu tượng . 0,5đ + Vai trò của hoạt động tư duy trừu tượng : nhờ khả năng đó mà con người có khả năng khái quát hóa và trừu tượng hóa các 0,5đ sự vật, hiện tượng cụ thể -> các khái niệm là cơ sở cho hoạt động tư duy bằng khái niêm chỉ có ở người Tổng điểm 10,0 điểm Hết 34
  35. ĐỀ SỐ 13: UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 1,5 điểm ) a. Trình bày thí nghiệm chứng minh thành phần hoá học của xương? b.Tại sao học sinh ngồi học không đúng tư thế lâu ngày sẽ bị cong vẹo, cột sống ? Câu 2:(2.0 điểm ) a. Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật ? b. Giải thích và chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? Câu 3: ( 2.0 điểm) Nêu những Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu? Câu 4: ( 2,0 điểm) a.Vì sao thức ăn sau khi đã được nghiền bóp kỹ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành từng đợt? Hoạt động như vậy có tác dụng gì? b. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào? Câu 5: ( 1,0 điểm ) Hãy chứng minh : “Xương là một cơ quan sống”. Câu 6: ( 1,5 điểm ) Theo em, các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích ? a. Tất cả các tế bào trong cơ thể người đều có nhân ? b. Các nơron có thể phân chia tạo ra các nơron mới thay thế các nơron già yếu ? c. Máu chảy trong động mạch có thể là máu đỏ tươi hoặc đỏ thẫm? Hết UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GD- ĐT THUỶ NGUYÊN MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm 1 1.5 a. Trình bày thí nghiệm: - Chọn 2 xương đùi ếch trưởng thành, dd axit HCl 10%, đèn cồn, panh gắp - Xương 1: Ngâm trong dd axit HCl , khoảng 15- 20 phút sau 0.25 vớt ra, rửa sach, uốn thử.-> Mềm dẻo cuộn lại được. - Xương 2: Dùng panh kẹp gắp đốt xương trên ngọn lửa đèn 0.25 cồn, đến khi xương ko cháy nữa, không còn khói bay lên, Nhận 35
  36. xét hình dạng xương, bóp hoặc gõ nhẹ , nhận xét.-> vỡ vụn - Giải thích thí nghiệm, rút ra thành phần và tính chất hoá học 0.5 của xương: Xuơng 1 ngâm trong axt vô cơ nên các chất vô cơ ( muối khoáng ) bị hoà tan hết trong axit nên khi đó trong xương chỉ còn chất hữu cơ ( cốt giao ) -> mềm dẻo. Xương 2 đốt thì các chất hữu cơ cháy hết khi đó trong xương chỉ còn lại các chất vô cơ ( muối khoáng ) nên giòn và dễ vỡ - > xương có 2 thành phần chính-> 2 tính chất cơ bản. b. Giải thích đúng : 0.5 - Vì trong xương trẻ em thành phần cốt giao nhiều hơn vô cơ nên xương mềm dẻo hơn. Nếu ngồi học không đứng tư thế sẽ dễ bị cong vẹo cột sống 2 2.0 a. Phân biệt TB động vật và TB thực vật : Tế bào động vật Tế bào thực vật 1.0 1. Không có màng xenlulozơ 1. Có màng xelulozơ 2. Không có lạp thể, diệp lục 2. Có lạp thể, diệp liục 3.Không bào bé hoặc không 3. Không bào lớn có 4.Hình dạng ko cố định 4. Hình dạng cố định 5.Có trung thể 5. Không có b. Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng 0.25 lượng (qua đồng hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham 0.25 gia vào quá trình sinh sản. Tế bào còn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các 0.25 kích thích lí – hóa của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến 0.25 hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, 2.5 3 bạch cầu và tiểu cầu: Hồng cầu: - Hồng cầu không nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn trong 0.25 quá trình làm việc - Hb của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic vừa 0.25 giúp cho quá trình vận chuyển khí, vừa giúp cho quá trình TĐK oxi và cacbonic diễn ra thuận lợi - Hình đĩa lõm 2 mặt tăng bề mặt tiếp xúc hồng cầu với oxi và 0.25 36
  37. cacbonic tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển khí - Số lượng hồng cầu nhiều tạo thuận lợi cho quá trình vận 0.25 chuyển đượcnhiều khí cho nhu cầu cơ thể , nhất là khi lao động nặng và kéo dài  Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể, tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và TB già. Để thực hiện các chúc năng đó bạch cầu có 0.25 những đặc điểm sau: - Hình thành chân giả bao vây và tiêu diệt vi khuẩn cùng các 0.25 TB già bằng cách thực bào - Có khả năng thay đổi hình dạng để có thể di chuyển đến bất 0.25 kì nơi nào của cơ thể. Một số bạch cầu còn có khả năng tiết chất kháng thể tạo khả năng đề kháng và miễn dịch cho cơ thể.  Tiểu cầu: - Có chứa enzim và dễ vỡ để giải phóng enzim khi cơ thể bị 0.25 thương, giúp cho sự đông máu - Khi chạm vào vết thương, tiểu cầu vỡ giải phóng enzim. 0.5 Enzim của tiểu cầu cùng với Ca++ biến protein hòa tan (chất sinh tơ máu)của huyết tương thành các sợi tơ máu. Các sợi tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các TB máu tạo thành khối máu đông ngăn vết đứt mạch máu để máu không chảy ra ngoài nữa. 4 a.Vì sao thức ăn sau khi đã được nghiền bóp kỹ ở dạ dày chỉ 1.5 chuyển xuống ruột non thành từng đợt? Hoạt động như vậy có tác dụng gì? .- Thức ăn đã được nghiền nhỏ và nhào trộn kỹ, thấm đều dịch vị ở dạ dày sẽ được chuyển xuống ruột non một cách từ từ, theo từng đợt 0.25 nhờ sự co bóp của cơ thành dạ dày phối hợp với sự đóng mở của cơ vòng môn vị. - Cơ vòng môn vị luôn đóng, chỉ mở cho thức ăn từ dạ dày chuyển 0.25 xuống ruột khi thức ăn đã được nghiền và nhào trộn kĩ - Axit có trong thức ăn vừa chuyển xuống tác động vào niêm mạc tá 0.25 tràng gây nên phản xạ đóng môn vị, đồng thời cũng gây phản xạ tiết dịch tụy và dịch mật -Dịch tụy và dịch mật có tính kiềm sẽ trung hòa axit của thức ăn từ 0.25 dạ dày xuống làm ngừng phản xạ đóng môn vị, môn vị lại mở và thức ăn từ dạ dày lại xuống tá tràng. -Cứ như vậy thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột từng đợt với 0. 5 một lượng nhỏ, tạo thuận lợi cho thức ăn có đủ thời gian tiêu hóa hết ở ruột non và hấp thụ được hết các chất dinh dưỡng. 5 Xương là một cơ quan sống: 1.0 - Xương cấu tạo bỡi các phiến vôi do mô liên kết biến thành, 0.25 trong chứa các TB xương. - TB xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, 0.25 lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng như các loại tế bào khác. - Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau: 0.5 37
  38. + Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng , mô xương xốp. + Khoang xương chứa tuỷ đỏ, có khả năng sinh ra hồng cầu. + Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang 6 Giải thích các nhận định: 1.5 a. Sai. Vì tế bào hồng cầu ( máu ) không có nhân 0.5 b. Sai. Vì nơron là loại TB thần kinh, loại TB này không có 0.5 khả năng phân chia tạo TB con c. Đúng: Thông thường máu động mạch là máu giàu oxi nên có 0.5 màu đỏ tươi nhưng máu trong ĐM phổi có màu đỏ thẫm vì là máu mang nhiều Cacbonic mang đến phổi để trao đổi khí. Hết ĐỀ SỐ 14: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (1 điểm) Hãy chứng minh Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Câu 2: (1 điểm) Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú? Câu 3: (1,5 điểm) Hãy cho biết một chu kỳ co giãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi? Câu 4: (1,5điểm): Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? Câu 5: (2,5 điểm) a) Nêu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não người? Chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp thú? b) Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Dũng đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất? Hãy giải thích cơ sở đó? Câu 6: (2,5 điểm) 38
  39. a) Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt và bệnh Bazơđô? b) Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Glucozơ ở mức ổn định nhờ các hooc môn của tuyến tụy? HẾT UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu 1: (1 điểm) Chức năng tế bào: - Thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng: 0,25 đ - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể: 0,25 đ - Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có 0,25 đ thể tham gia vào quá trình sinh sản: - Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống 0,25 đ của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể Câu 2: ( 1điểm) Những đặc điểm tiến hoá: + ThÓ hiÖn qua sù ph©n ho¸ ë c¬ chi trªn vµ tËp trung ë c¬ chi díi - C¬ chi trªn ph©n ho¸ thµnh c¸c nhãm c¬ phô tr¸ch nh÷ng cö ®éng linh 0,25 đ ho¹t cña bµn tay, ngãn tay ®Æc biÖt lµ c¬ ngãn c¸i rÊt ph¸t triÓn. - C¬ chi díi cã xu híng tËp trung thµnh nhãm c¬ lín, khoÎ ( nh c¬ 0,25 đ m«ng, c¬ ®ïi .) -> gióp cho sù vËn ®éng di chuyÓn ( ch¹y, nh¶y ) linh hoạt vµ gi÷ cho c¬ 0,25 đ thÓ cã t thÕ th¨ng b»ng trong d¸ng ®øng th¼ng. 0,25 đ - - Ngoµi ra, ë người cßn cã c¬ vËn ®éng lìi ph¸t triÓn gióp cho vËn ®éng ng«n ng÷ nãi - C¬ nÐt mÆt mÆt ph©n ho¸ gióp biÓu hiÖn t×nh cảm qua nét mặt Câu 3: (1,5 điểm) - Một chu kỳ hoạt động tim gồm 3 pha, khoảng 0,8 giây, pha co 2 tâm nhĩ 0,75 đ 0,1 giây; pha co 2 tâm thất 0,3 giây, giãn chung 0,4 giây. - Tâm nhĩ co 0,1 giây, ghỉ 0,7 giây, tâm thất co 0,3 giây, nghỉ 0,5 0,75đ giây thời gian nghỉ ngơi nhiều đủ phục hồi hoạt động 39
  40. Câu 4: ( 1,5 điểm) - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa cơ thể với môi 0,5 đ trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn nước, muối khoáng và oxi từ môi trường ngoài đồng thời thải khí CO2 và chất thải ra môi trường ngoài thông qua hệ tiêu hóa, hệ hô hất, hệ bài tiết. - Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi chất giữa tế bào với môi 0,5 đ trường trong, tế bào tiếp nhận các chất dinh dưỡng và oxi từ máu vào nước mô sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường trong để đưa đến các cơ quan bài tiết. - Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể tạo điều kiện cho trao đổi chất ở tế 0,5 đ bào, ngược lại trao đổi chất ở tế bào giúp cho tế bào tồn tại và phát triển là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của cơ thể. Như vậy, trao đổi chất ở 2 cấp độ liên quan mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống. Câu 5: (2,5 điểm) a) – Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp 0,75 đ thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn) 0,75đ - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói và chữ viết). b) – Kích thích mạnh một chi trước, chi sau bên nào co thì chứng tỏ rễ 0,5 đ trước bên đó còn - Kích thích lần lượt chi sau mà không thấy co chi nào cả thì chắc chắn rễ sau bên đó đã đứt. 0,5 đ * Giải thích: - Rễ trước dẫn truyền xung vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương. Câu 6: ( 2,5 điểm) a) Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt với bệnh Bazơđô: Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơđô Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, Tuyến giáp hoạt động mạnh, Tirôxin không tiết ra được, tiết nhiều Tirôxin làm tăng quá Nguyên nhân tuyến yên tiết hooc môn thúc trình TĐC, tăng tiêu dùng oxi. (0,5 điểm) đẩy tuyến giáp phải hoạt động mạnh - Tuyến nở to bướu cổ - Nhịp tim tăng hồi hộp, Hậu quả và căng thẳng, mất ngủ, sút cân, cách khắc phục bướu cổ, mắt lồi (0,5 điểm) - cần bổ sung iốt vào thành phần - Hạn chế thức ăn có iốt. thức ăn. 40
  41. b) (1,5 điểm): Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm (+) (+) (-) (-) Đảo tụy Tế bào  Tế bào Insulin Glucagôn Glucozơ Glicozen Glucozơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng đến mức bình thường lên mức bình thường (+) kích thích (-) kìm hãm HẾT ĐỀ SỐ 15: UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 8 Thời gian : 90 phút (không thể thời gian giao đề ) Câu 1(2 điểm) Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể ? Câu 2(2 điểm) Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ? Câu 3 (4 điểm) a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ? b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn? c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi? Câu 4 (1 điểm) Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ? Câu 5(1 điểm) Phản xạ là gì ? Cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? 41
  42. Hết UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 8 C©u Néi dung §iÓm - TÕ bµo ®îc xem lµ ®¬n vÞ cÊu t¹o: 0.5® V× mäi m«, c¬ quan, hÖ c¬ quan trong c¬ thÓ ®Òu ®îc cÊu t¹o tõ tÕ 1 bµo . - TÕ bµo ®îc xem lµ ®¬n vÞ chøc n¨ng v× mäi ho¹t ®éng sèng ®Òu 0.5® ®îc diÔn ra ë ®ã. + Mµng sinh chÊt gióp tÕ bµo trao ®æi chÊt. + ChÊt tÕ bµo lµ n¬i diÔn ra c¸c ho¹t ®éng sèng nh: - Ti thÓ lµ tr¹m t¹o n¨ng lîng. 0.25® - Rib«x«m lµ n¬i tæng hîp Pr«tªin. 0.25 ® - Líi néi chÊt tæng hîp vµ vËn chuyÓn c¸c chÊt - Bé mÊy g«ngi thu nhËn, hoµn thiÖn, ph©n phèi s¶n phÈm - Trung thÓ tham gia qu¸ tr×nh ph©n chia tÕ bµo. 0.25 ® + Nh©n tÕ bµo lµ n¬i ®iÒu khiÓn c¸c ho¹t ®éng sèng cña tÕ bµo - NST lµ vËt chÊt di truyÒn ë cÊp ®é tÕ bµo 0.25 ® - axit Nucleic lµ vËt chÊt di truyÒn ë cÊp ®é ph©n tö. * Khi trêi l¹nh cã hiÖn tîng run run hoÆc ®i tiÓu tiÖn cã hiÖn tîng rïng m×nh v×: 2 - NhiÖt ®é c¬ thÓ lu«n ®é æn ®Þnh kho¶ng 370C. §©y lµ nhiÖt ®é 0,5® thÝch hîp nhÊt cho c¸c ho¹t ®éng sèng cña tÕ bµo vµ cña c¬ thÓ. V× vËy khi nhiÖt ®é m«i trêng qu¸ l¹nh, c¬ thÓ x¶y ra mét sè hiÖn t- îng sinh lý ®Ó chèng l¹nh; + Run run ®©y lµ ph¶n x¹ co c¬ ®Ó sinh nhiÖt bï l¹i lîng nhiÖt mÊt 0.5 ® ®i do thêi tiÕt qu¸ l¹nh + HiÖn tîng ®i tiÓu tiÖn rïng m×nh v× lîng nhiÖt bÞ mÊt ®i do níc 0.5 ® hÊp thô th¶i ra ngoµi nªn c¬ thÓ cã ph¶n x¹ tù vÖ rïng m×nh (co c¬) ®Ó sinh nhiÖt bï l¹i lîng nhiÖt ®· mÊt. + VÝ dô t¬ng tù: Næi da gµ 0.5 ® a) CÊu t¹o vµ chøc n¨ng sinh lÝ cña c¸c thµnh phÇn m¸u : 1. Hång cÇu: - CÊu t¹o: Lµ nh÷ng tÕ bµo mµu ®á kh«ng cã nh©n, h×nh ®Üa lâm 0.5® 3 hai mÆt - Chøc n¨ng sinh lý: + VËn chuyÓn c¸c chÊt khÝ : VËn chuyÓn O2 tõ phæi ®Õn c¸c m« vµ CO2 tõ c¸c m« ®Õn phæi ®Ó th¶i ra ngoµi(do Hb ®¶m nhiÖm). + Tham gia vµo hÖ ®Öm protein ®Ó ®iÒu hßa ®é pH cña m¸u 2. B¹ch cÇu: 0.5® - CÊu t¹o: + TÕ bµo b¹ch cÇu cã h×nh d¹ng vµ kÝch thíc kh¸c nhau, chia lµm 2 42
  43. nhãm B¹ch cÇu ®¬n nh©n vµ B¹ch cÇu ®a nh©n. + B¹ch cÇu cã sè lîng Ýt h¬n hång cÇu. - Chøc n¨ng sinh lý: + Thùc bµo lµ ¨n c¸c chÊt l¹ hoÆc vi khuÈn x©m nhËp vµo c¬ thÓ. + §¸p øng miÔn dÞch: Lµ kh¶ n¨ng sinh ra c¸c kh¸ng thÓ t¬ng øng ®Æc hiÖu víi kh¸ng nguyªn ®Ó b¶o vÖ c¬ thÓ. + T¹o Interferon ®îc s¶n sinh ra khi cã cã kh¸ng nguyªn x©m nhËp vµo c¬ thÓ, Interferon sÏ øc chÕ sù nh©n lªn cña virut, h¹n chÕ TB ung th. 3. TiÓu cÇu: - CÊu t¹o: KÝch thíc nhá, h×nh d¹ng kh«ng æn ®Þnh, kh«ng nh©n, 0.5® kh«ng cã kh¶ n¨ng ph©n chia. - Chøc n¨ng sinh lý: + Tham gia vµo qu¸ tr×nh ®«ng m¸u: B»ng c¸ch gi¶i phãng ra chÊt tham gia vµo qu¸ tr×nh ®«ng m¸u. + Lµm co c¸c m¹ch m¸u + Lµm co côc m¸u. 4. HuyÕt t¬ng: - CÊu t¹o: Lµ mét dÞch thÓ láng, trong, mµu vµng nh¹t, vÞ h¬i mÆn, 0.5® 90% lµ níc, 10% lµ vËt chÊt kh«, chøa c¸c hu c¬ vµ v« c¬ ngoµi ra cßn cã c¸c lo¹i enzim, hoocmon, vitamin - Chøc n¨ng sinh lý: + Lµ m«i trêng diÔn ra c¸c ho¹t ®éng sinh lý cña c¬ thÓ + Cung cÊp vËt chÊt cho tÕ bµo c¬ thÓ b)Sù kh¸c nhau gi÷a trao ®æi khÝ ë vßng tuÇn hoµn nhá vµ vßng tuÇn hoµn lín: - Trao ®æi khÝ ë vßng tu©n hoµn nhá: Trao ®æi khi ë phæi lÊy O2 vµ 0.5 ® th¶i CO2 ra ngoµi - Trao ®æi khÝ ë vßng tuÇn hoµn lín: Trao ®æi khi ë m« tÕ bµo m¸u 0.5 ® vËn chuyÓn O2 ®Õn cung cÊp cho m« tÕ bµo ®ång thêi nhËn CO2 th¶i ra ngoµi ë phæi. c) Tim ®Ëp liªn tôc suèt ®êi kh«ng mÖt mái lµ v×: 1® V× thêi gian lµm viÖc “Tim ®Ëp” vµ thêi gian nghØ ng¬i lµ b»ng nhau: + Thêi gian nghØ ng¬i 0,4s: pha gi·n chung 0,4s + Thêi gian lµm viÖc 0,4s b»ng pha nhÜ co(0,1s) céng pha thÊt co (0,3s) * Qu¸ tr×nh tiªu ho¸ ë ruét non: Gåm qu¸ tr×nh tiªu hãa c¬ häc vµ tiªu hãa häc. 4 + Qu¸ tr×nh tiªu hãa c¬ häc ë ruét non: Lµ do c¸c t¸c ®éng co th¾t cña c¬ vßng vµ c¬ däc ®Èy thøc ¨n xuèng phÇn tiÕp theo cña ruét, gióp thøc ¨n thÊm ®Òu dÞch tiªu hãa : C¸c t¸c ®éng c¬ häc 0,5® - Co th¾t tõng phÇn cña ruét non - Cö ®éng qña l¾c cña ruét non - Cö ®éng nhu ®éng cña ruét non - Cö ®éng nhu ®éng ngîc cña ruét non 43
  44. + Qu¸ tr×nh tiªu ho¸ hãa häc ë ruét non: - Muèi mËt trong dÞch mËt cïng víi c¸c hÖ Enzim trong dÞch tôy vµ dÞch ruét phèi hîp ho¹t ®éng c¾t nhá dÇn c¸c ®¹i ph©n tö thøc 0.5® ¨n thµnh c¸c ph©n tö chÊt dinh dìng c¬ thÓ cã thÓ hÊp thu ®îc. Tinh bét, ®êng ®«ienzim §êng ®«i enzim §êng ®¬n Pr«tªin enzim PeptÝt enzim Axit amin LipÝt DÞch mËt c¸c giät lipÝt nhá enzim Axit bÐo vµ Glixªrin - KN Ph¶n x¹: Ph¶n øng cña c¬ thÓ tr¶ lêi c¸c kÝch thÝch cña m«i 0.5® trêng th«ng qua hÖ thÇn kinh gäi lµ ph¶n x¹. 5 - VÝ dô: Tay ch¹m vµo vËt nãng rôt tay l¹i, ®Ìn chiÕu s¸ng vµo m¾t th× ®ång tö(con ng¬i) co l¹i, thøc ¨n vµo miÖng th× tuyÕn níc bät tiÕt níc bät - Ph©n tÝch ®êng ®i cña ph¶n x¹: 0,5 + Da tay tiÕp sù nãng cña vËt sÏ ph¸t xung thÇn kinh theo d©y híng t©m vÒ trung ¬ng thÇn kinh(n»m ë tñy sèng) + Tõ trung ¬ng thÇn kinh ph¸t xung thÇn kinh theo d©y li t©m tíi c¬ quan ph¶n øng(c¬ tay) + KÕt qu¶ rôt tay l¹i(co c¬ tay) Hết ĐỀ SỐ 16: Phòng GD& ĐT Huyện Thuỷ Nguyên ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1 (2.0 điểm) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? Câu 2 (2.5 điểm) 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương . 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. Câu 3 (1.5 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch. Câu 4 (2 điểm) 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. 44
  45. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích .Câu 5 (2 điểm) 1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau. a- Tinh bột Mantôzơ b- Mantôzơ Glucôzơ c- Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit Glyxêrin và axit béo . Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa . 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Đáp án - biểu điểm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1: (2.0 điểm) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ? * Giống nhau: - Đều có màng 0.25 - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm 0,25 - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. 0.5 * Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Có mạng xelulôzơ - Không có mạng xelulôzơ 0,25 - Có diệp lục - Không có diệp lục (trừ Trùng roi 0,25 xanh) - Không có trung thể - Có trung thể. 0,25 - Có không bào lớn, có vai trò quan - Có không bào nhỏ không có vai 0,25 trọng trong đời sống của tế bào thực trò quan trọng trong đời sống của tế vật. bào . Câu 2: (2,5 điểm) 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau: * Xương có 2 tính chất - Đàn hồi - Rắn chắc 0.25 * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi 0.25 - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch 0.5 axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho 0.5 đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng Xương chứa chất vô cơ 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động 45
  46. được. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn 0.5 đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ ảnh 0,5 hưởng đến sự co và duỗi của cơ Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” Câu 3: (1,5 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? - Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển 0.25 * Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp - Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số 0.25 hóa chất làm cho huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng. 0.25 - Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng 0.25 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch. - Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ động mạch nhỏ mao mạch 0,5 tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lệch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp. Ngoài ra còn do sự co dãn của thành mạch , co bóp các cơ quanh thành tĩnh mạch , sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra . Câu 4: (2.0 điểm) 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí 0.25 giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, 0.25 lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao 0.25 bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng. - Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao 0.25 đổi khí của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ? - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. 0.5 - Giải thích: 0.5 Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng - Hô hấp tế bào tăng Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic Nông dộ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. 46
  47. Câu 5: (2.0 điểm) a- Xảy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 0.25 b- Xảy ra ở ruột non 0.25 c- Xảy ra ở dạ dày 0.25 d- Xảy ra ở ruột non 0.25 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. - Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m Tổng diện tích bề mặt 0.25 rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc). - Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức 0.25 ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào. - Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho 0.25 diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài) - Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng 0.25 lông ruột. ĐỀ SỐ 17: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1( 3,0 điểm). - Trình bày cơ chế của sự đông máu ? Vai trò của quá trình đông máu ? - Vẽ sơ đồ truyền máu ? Giả sử một bệnh nhân bị mất máu quá nhiều ,cần phải truyền máu ngay , không qua thử máu bác sĩ quyết định truyền nhóm máu nào ? Tại sao ? Trong thực tế có nên làm như vậy không ? Vì sao ? Câu 2 (3,0điểm). - Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương ? - Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá ? Câu 3 (3,0 điểm). - Cho các sơ đồ chuyển hóa sau. a. Tinh bột → Mantôzơ b. Mantôzơ → Glucôzơ 47
  48. c. Prôtêin chuỗi dài → Prôtêin chuỗi ngắn d. Lipit → Glyxêrin và axit béo . - Các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa ? - Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn? Câu 4 (1,0 điểm). Khi vận động nhiều , một số bạn học sinh có một số hiện tượng sau : - Nhịp thở nhanh hơn . - Ra mồ hôi nhiều và khát nước. - Đùa nghịch khi uống nước nên bị sặc . Hãy giải thích các hiện tượng trên ? HẾT UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm + Cơ chế đông máu : - Trong huyết tương có chất sinh tơ máu . Khi chạm vào vết rách trên thành mạch của vết thương các tiểu cầu 1,0đ bị vỡ và giải phóng enzim làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu - Các tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông . - Tham gia hình thành khối máu đông còn có ion Ca + + Vai trò của quá trình đông máu : 1 0,25đ Hạn chế mất máu khi bị thương + Sơ đồ truyền máu : A 0,75đ O AB B + Bệnh nhân bị mất máu nhiều cần truyền máu ngay khi chưa thử , 0,5đ bác sĩ quyết định truyền nhóm máu O vì nhóm máu O có thể truyền 48
  49. cho tất cả các nhóm khác không gây kết dính + Trong thực tế không làm hư vậy vì để bệnh nhân tránh nhận máu 0,5 đ nhiễm các tác nhân gây bệnh . 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau: * Xương có 2 tính chất: 0,25 đ - Đàn hồi - Rắn chắc 0,25 đ * Thành phần hóa học của xương: - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi 0,25 đ - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn 0,25 đ chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của 0.5 đ xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng => Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp 0.5 đ nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng 2 => Xương chứa chất vô cơ 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi 1 đ dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ => ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ => Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” 1. Các sơ đồ chuyển hóa trên xảy ra ở : 3 a- Xảy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 0,25 đ 49
  50. b- Xảy ra ở ruột non 0,25 đ c- Xảy ra ở dạ dày 0,25 đ d- Xảy ra ở ruột non 0,25 đ 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. - Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m => Tổng diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp 0,5 đ (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc). - Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và 0.5 đ axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào. - Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện 0.5 đ tích mặt ngoài) - Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố 0,5 đ tới từng lông ruột. - Do vận động nhiều , cơ thể cần nhiều năng lượng nên tăng cường sự chuyển hóa tăng nhu cầu O2 và thải CO2 Tăng nhịp thở gây thở nhanh 4 - Vận động nhiều , cơ co liên tục , sinh nhiều nhiệt tiết mồ hôi để 1 đ tỏa bớt nhiệt , làm cơ thể mất nước nhiều dẫn đến khát nước - Cười đùa trong khi uống nước , sụn thanh thiệt nâng lên , khí quản mở làm nước chui vào khí quản nên gây sặc nước . HẾT ĐỀ SỐ 18: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) 50
  51. Câu 1( 2.0 điểm ) So sánh sự khác nhau giữa Cung phản xạ và Vòng phản xạ? Câu 2: ( 1.0 điểm ) Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh? Câu 3: ( 1.0 điểm ) a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ? b.Ở một người có huyết áp là 120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào? Câu 4: (2,5đ) a. Nêu đặc điểm cấu tạo của bạch cầu? Có phải tất cả bạch cầu đều tấn công virut bằng cách thực bào? b. Trình bày tóm tắt vai trò của các loại bạch cầu trong cơ thể c. Giải thích vì sao sau khi được tiêm chủng vắcxin đậu mùa thì người ta không mắc bệnh đậu mùa nữa? Câu 5: (1,5đ) Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích? Câu 6: (2,0đ) a. Hãy phân tích để chứng minh quá trình tiêu hóa xảy ra ở khoang miệng chủ yếu về mặt lý học nhưng rất yếu về mặt hóa học. b. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 1. Tinh bột Mantôzơ 2. Mantôzơ Glucôzơ 3. Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn 4. Lipit Glyxêrrin và axít béo Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xảy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa? HẾT UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu1 Nội dung Điểm 51
  52. Câu 1 2đ Cung phản xạ Vòng phản xạ - Mang tính chất đơn giản hơn, - Mang tính chất phức tạp hơn. (0.25đ) thường chỉ được hình thành bởi 3 Do sự kết hợp của nhiều cung nơron: hướng tâm, trung gian. Li phản xa. Nên số nơron hướng (0,25đ) tâm. tâm, trung gian và ly tâm tham gia nhiều hơn. - Xảy ra nhanh, mang tính chất bản năng nhưng không có luồng 0.25đ) thông báo ngược. - Xảy ra chậm hơn, nhưng có luồng thông báo ngược, thường có các (0,25đ) hoạt động phối hợp của các cơ và kết quả thường chính xác hơn. Câu 2 Trong cúng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim 1đ đập càng nhanh vì: - Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi. (0.5đ) - Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể (0,5đ) với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều. Câu 3 a. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương (0.25đ) 1đ đương mmHg / cm2 - Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do (0,25đ) tâm thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm b. Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu: + Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất co ) (0,25đ) + Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất giãn ) (0,25đ) Đó là người có huyết áp bình thường. Câu 4 a. (1,75đ): Gồm các ý: (3.0đ) * Cấu tạo bạch cầu: - Là những tế bào lớn, có kích thích lớn hơn hồng cầu. (0,25đ) - Có nhân, có thể có một hay nhiều nhân. (0,25đ) - Di chuyển bằng chân giả và dùng chân giả để bắt vi trùng. (0,25đ) - Số lượng bạch cầu: khoảng 6000 – 8000/mm3 máu (0,25đ) - Bạch cầu sống được từ 2 – 4 ngày. Được tạo ra từ gan, tỳ tạng, hạch (0,25đ) bạch huyết và cả tủy xương. * Giải thích được: (cho 0,5đ) Mỗi loại bạch cầu có cách tấn công vi khuẩn, vi rút xâm nhập khác nhau trước khi thực bào. - Bạch cầu đại thực bào dùng chân giả bọc lấy con mồi rồi tiết chất tiêu (0,25đ) 52
  53. diệt chúng - Bạch cầu limpho (B,T) tạo kháng thể để vô hiệu hóa con mồi rồi tiêu (0,25đ) diệt chúng. b. Tóm tắt đúng, cho 0,75đ. Gồm các vai trò: - Bạch cầu đại thực bào tiêu diệt tế bào già và vi trùng xâm nhập bằng (0,75đ) cách thực bào. - Bạch cầu limpho B tạo ra một loại prôêin chống lại các chất tiết ra của vật lạ khi xâm nhập vào cơ thể mà không bị thực bào. - Bạch cầu limpho T tạo ra một loại prôtêin đặc hiệu vô hiệu hóa và tiêu diệt vật lạ khi vật lạ vượt qua limpho B c. (Cho 0,5đ). Gồm các ý: - Tiêm vắcxin đậu mùa là đưa kháng nguyên (Vi trùng đậu mùa đã (0,25đ) được làm chết) vào cơ thể, sự có mặt của kháng nguyên đã kích thích cơ thể tạo ra một chất kháng thể dự trữ. - Khi có vi khuẩn của bệnh đậu mùa xâm nhập vào cơ thể thì chúng (0,25đ) không gây bệnh được vì cơ thể đã có kháng thể dự trữ để chống lại. b. (Cho 0,75đ). Học sinh trả lời được: - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng (0,25đ) Câu 5 - Giải thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng (0,25đ) (1,0đ) lượng Hô hấp tế bào tăng Tế bào cần nhiều oxi và thải ra (0,25đ) nhiều khí cacbonic Nồng độ khí cacbonic trong máu tăng đã kích (0,25đ) thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. a. Phân tích và chứng minh được, cho 1,5đ * Sự tiêu hóa ở khoang miệng chủ yếu về mặt lý học (1,0đ) - Nêu được sự phối hợp hoạt động của các bộ phận tiêu hóa trong khoang miệng như răng, lưỡi, má, môi, vòm miệng (0,25đ) + Răng: Gồm có 3 loại: Răng cửa (cắt thức ăn), răng nanh (xé thức ăn), răng hàm (nghiền thức ăn) Hoạt động của răng được sự hỗ trợ của Câu 6 các cơ nhai (2,0đ) + Lưỡi: Thực hiện đảo trộn thức ăn, làm thấm đều thức ăn với nước bọt (0,25đ) và đưa thức ăn vào giữa hai hàm răng khi nhai. + Má, môi, vòm miệng: Tham gia giữ thức ăn trong khoang miệng 0,25đ) trong quá trình nhai nghiền. Các hoạt động lý học trên đã làm biến đổi thức ăn từ dạng “thô”, cứng, (0,25đ) kích thước to thành dạng nhỏ, mềm hơn rất nhiều tạo điều kiện thuận 53
  54. lợi cho quá trình biến đổi hóa học tiếp theo. * Ở khoang miệng sự tiêu hóa về mặt hóa học là thứ yếu (0,5đ) (0,25đ) - Ở khoang miệng có 3 đôi tuyến nước bọt có vai trò chủ yếu: hỗ trợ cho quá trình biến đổi lý học (ngấm và làm mềm thức ăn) - Tác dụng hóa học là thứ yếu, chỉ tiết được enzim amilaza biến đổi (0,25đ) tinh bột chín thành đường mantôzơ. Còn các sản phẩm chất gluxit và toàn bộ các chất khác không bị biến đổi về mặt hóa học. b. Trả lời đúng cho 0,5đ. Gồm các ý: (0,25đ) 1. Xảy ra ở khoang miệng, dạ dày và thời gian đầu của ruột non. 2. Xảy ra ở ruột non (0,25đ) 3. Xảy ra ở dạ dày. 3. Xảy ra ở ruột non HẾT ĐỀ SỐ 19: UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1:(2 điểm ) Nêu sự khác nhau về cấu tạo của động mạch; tĩnh mạch; mao mạch. Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 2: (2,0 điểm) Nêu vai trò của enzim dịch ruột đối với sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Câu 3 :(1,0 điểm ) Giải thích nghĩa của câu: " Nhai kỹ no lâu " Câu 4:(2,5 điểm ) Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi: A. Số lần mạch đập trong một phút? B. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim? C. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? Câu 5 :(1,5 điểm) Nêu sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Câu 6 :(1,0 điểm) Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn. 1.Ở người, động mạch chứa máu đỏ tươi. 54
  55. 2. Mọi tế bào đều có nhân. 3. Chúng ta lớn lên được là do tế bào của ta ngày càng to ra. 4. Để nhiều cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín thì gây nguy hiểm cho con người khi ngủ ban đêm. HẾT UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm Động mạch: lòng hẹp hơn tĩnh mạch, có thành dày nhất trong 3 loại mạch gồm 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì), có khả năng đàn hồi => phù hợp với chức năng nhận một lượng lớn máu từ tâm thất với vận tốc nhanh, áp lực lớn. 0,4 đ Tĩnh mạch: có thành mỏng hơn ít đàn hồi hơn động mạch, có 1 lòng rộng => phù hợp với chức năng nhận máu từ các cơ quan và 0,3 đ vận chuyển về tim với vận tốc chậm, áp lực nhỏ; có các van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. Mao mạch: có thành rất mỏng, phân nhánh nhiều. Cấu tạo chỉ gồm 1 lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng vận chuyển máu chậm để thực hiện sự trao đổi chất giữa máu và tế bào. 0,3 đ 2 Vai trò của enzim dịch ruột đối với sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Dịch ruột có đầy đủ enzim biến đổi tất cả các loại thức ăn. Cụ 0,5 thể: Amilaza Mantaza 0,3 - Tinh bột Man tô - > 0,3 Glucôzơ 0,3 - Saccarozo Sacaraza > Glucôzơ + Levulo 0,3 - Lacto Lactaza > Glucôzơ + galacto 0,3 - Protein Erepsin > Axit Amin - Lipit Lipaza > Axit béo + Glixerin - Axit Nucleic Nucleaza > Nucleotit 3 - Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 7560 : (24. 60) = 5,25 lít. = 5250 ml - Số lần tâm thất trái co trong một phút là : 525000 : 70 = 75 ( lần) Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần. 0,5đ - Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : ( 1 phút = 60 giây) ta có : 60 : 75 = 0,8 giây. Đáp số : 0,8 giây. 0,5đ Thời gian của các pha : - Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây) 55
  56. - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4  x = 0,1 giây. 0,5 Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây. Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây. 0,5đ ( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa) 4 Giải thích nghĩa câu : " Nhai kỹ no lâu ": - Nhai kỹ thì thức ăn được biến đổi về mặt vật lí tại khoang 0,25 miệng thành các phần tử rất nhỏ. - Sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi thức ăn diễn ra tại 0,5 ruột non về mặt hóa học: thức ăn sẽ được biến đổi hoàn toàn, triệt để thành chất dinh dưỡng. 0,25 - Cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng, nên no lâu. 5 Quang hợp 0,75 - Diễn ra ban ngày hoặc khi có ánh sáng. - Diễn ra ở phần xanh của thực vật. - Lấy vào khí CO2 , nhả ra khí O2 . - Tạo ra chất hữu cơ. - Tích lũy chất hữu cơ. Hô hấp 0,75 - Diễn ra cả ngày lẫn đêm. - Diễn ra ở mọi bộ phận của thực vật - Lấy vào khí O2, nhả ra khí CO2. - Phân giải chất hữu cơ. - Giải phóng chất hữu cơ 6 1. Sai - Vì: Có động mạch phổi chứa máu đỏ thẫm. 0,25 2. Sai - Vì: Có tế bào hồng cầu không có nhân. 0,25 3. Sai - Vì: Lớn lên là do tăng số lượng tế bào ( do TB phân chia 0,25 4. Đúng - Vì : Đêm cây hô hấp thải khí CO2, gây ngạt thở. 0,25 HẾT ĐỀ SỐ 20: UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0) Máu gồm những thành phần nào? Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của máu? Câu 2:(1,0) Người ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng? Câu 3(2,0) Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? 56