Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Tân Kỳ

doc 1 trang nhatle22 4121
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Tân Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Tân Kỳ

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 THCS HUYỆN TÂN KỲ Năm học: 2015-2016 Môn: Vật lý §Ò chÝnh thøc Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1.(4 điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v 1 = 48 km/h thì xe tới B sớm hơn dự định 18 phút. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12 km/h thì xe đến B muộn hơn dự định 27 phút. a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định t. b) Để đến B đúng thời gian dự định t, thì xe chuyển động từ A đến C (C nằm trên AB) với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v2 = 12 km/h. Tìm chiều dài AC. Câu 2.(4 điểm) Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là V = 100m 3 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co giãn rồi thả trong một bể nước đủ rộng. Khối lượng quả cầu bên trên (quả cầu 1) bằng 1/4 khối lượng quả cầu bên dưới (quả cầu 2). Khi cân bằng thì 1/2 thể tích quả cầu 1 bị ngập trong nước, còn quả cầu 2 chìm hoàn toàn nhưng không chạm đáy bể. Cho biết khối 3 lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m . a) Tính khối lượng riêng của các quả cầu và lực căng của sợi dây. b) Người ta đổ dầu từ từ vào bể cho đến khi phần thể tích V x của quả cầu 1 chìm trong dầu bằng phần thể tích của nó chìm trong nước. Tìm V x. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800kg/m3. Câu 3.(4 điểm) Có một số viên bi hoàn toàn giống nhau, đều đang ở nhiệt độ t x. Người ta thả từng viên bi lần lượt vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả viên bi 0 khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu trong bình là t0 = 36 C, viên thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ t 1 0 0 = 33 C, viên thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ t2 = 30,5 C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt. a) Tìm nhiệt độ tx. b) Đến viên bi thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 200C. Câu 4.(4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 45Ω; R2 = 90Ω; R3 = 15Ω; R4 là một biến trở. Hiệu K điện thế UAB không đổi; bỏ qua điện trở của ampe kế và R1 R3 của khóa K. A a) Khóa K mở, điều chỉnh R 4 = 24Ω thì ampe kế C D B chỉ 0,9A. Hãy tính UAB. A R - b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng + R2 4 hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn không đổi. Xác định giá trị R4 lúc này. Câu 5.(4 điểm) R0 + - Cho mạch điện như hình vẽ: U Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V không đổi, R0=2 , R2 R2=12 , điện trở R1, biến trở Rb. Vôn kế lí tưởng. Người ta điều V chỉnh biến trở để công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất thì vôn kế chỉ 8V. Tính điện trở R , công suất lớn nhất của biến trở và điện 1 R Rb trở của biến trở khi công suất đạt giá trị lớn nhất. 1 Hết Họ và tên thí sinh Số báo danh