Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố THCS môn Vật lí - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Thành phố Đà Nẵng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố THCS môn Vật lí - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_thcs_mon_vat_li_nam.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố THCS môn Vật lí - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Thành phố Đà Nẵng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Câu I. (4,5 điểm) 1. Có các dụng cụ điện sau: - Đèn Đ1 loại 12V-12W, đèn Đ2 loại 12V-6W. - Một nguồn điện A có hiệu điện thế không đổi U=24V, một nguồn điện B có hiệu điện thế không đổi U’. - Một biến trở. a) Mắc nối tiếp đèn Đ1 và đèn Đ2 vào nguồn U. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn (Cho rằng các đèn không bị hỏng sau khi sáng quá định mức) b) Với các dụng cụ điện là đèn Đ1, đèn Đ2 và nguồn điện A đã cho, hãy vẽ các sơ đồ mạch điện để thắp sáng bình thường hai đèn.Tính giá trị của biến trở trong mỗi sơ đồ mạch điện đã vẽ. c) Mắc nối tiếp đèn Đ1 và đèn Đ2 vào nguồn U’ thì thấy đèn Đ2 sáng bình thường. Tính U’. 2. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 =12 , RĐ =8 , biến trở có giá trị lớn nhất là RMN =80 . Vôn kế (V) và ampe kế (A) là lí tưởng. Bỏ qua điện trở dây dẫn. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UVAB = 72 . Đặt xR= CM . a) Xác định số chỉ của ampe kế (A) và vôn kế (V) khi x =20 . b) Khi đèn Đ sáng yếu nhất thì x bằng bao nhiêu? c) Khi công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất thì x bằng bao nhiêu? Câu II. (1,5 điểm) 0 0 Dẫn m1 = 0,29 kg hơi nước ở 100 C vào một bình chứa m2 = 4,98 kg nước ở 20 C. 1. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ chung là bao nhiêu? 0 2. Sau đó người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng m3 = 2 kg ở -5 C.Hỏi: a) Nước đá có nóng chảy hết không? b) Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ chung là bao nhiêu? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt hóa hơi (nhiệt ngưng tụ) của nước ở 1000C là 2,3.106 J/kg. Xem rằng chỉ có hơi nước, nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau.
- Câu III. (2,0 điểm) 1. Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7800 kg/m3 nổi trên mặt nước. Biết tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng có thể tích VR. Biết khối lượng của quả cầu là m=0,39kg, khối 3 lượng riêng của nước là Dn=1000 kg/m . Tính VR. 2. Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bồn chất lỏng khác nhau (như hình vẽ). Hãy dựa vào hình vẽ để so sánh trọng lượng riêng của bốn chất lỏng. Giải thích. Câu IV. (1,0 điểm) Một ca nô chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lập tức trở về bến A. Vận tốc ca nô so với bờ sông khi xuôi dòng là v1 = 25 km/h, vận tốc ca nô so với bờ sông khi ngược dòng là v2 =10 km/h. 1. Tính vận tốc trung bình của ca nô trong suốt quãng đường cả đi lẫn về. 2. Tính vận tốc nước chảy so với bờ sông. 3. Nếu nước sông chảy nhanh hơn thì vận tốc trung bình của ca nô trong suốt quãng đường cả đi lẫn về tăng hay giảm. Giải thích? Câu V. (1,0 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và tạo với nhau một góc (như hình vẽ). Tia tới SI được chiếu lên gương G1 lần lượt phản xạ một lần trên gương G1 rồi một lần trên gương G2. Biết góc tới trên gương G1 bằng 0 30 . Tìm góc để cho tia tới trên gương G1 và tia phản xạ trên gương G2 vuông góc với nhau. HẾT Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận ngay trọn bộ cấp tỉnh 2021-2022 hay và khó có đáp án để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn. FB Đặng Hữu Luyện ( hoặc Zalo 0984024664 Groups: KHO VẬT LÍ THCS-THPT