Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Quang Minh

docx 8 trang nhatle22 5990
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Quang Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_truong_tieu_hoc_quang.docx

Nội dung text: Đề Ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Quang Minh

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG MINH BÀI TẬP TỰ HỌC Ở NHÀ Họ và tên: Lớp 5B TIẾNG VIỆT KHOANH TRÒN VÀO PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT VÀ HOÀN THÀNH TIẾP CÁC CÂU SAU: Câu 1: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “phức tạp" a, đơn giản b, đơn sơ c, đơn cử Câu 2: Từ “tư duy” cùng nghĩa với từ nào? a, học hỏi b, suy nghĩ c, tranh luận Câu 3: Các từ “xanh tươi, hoa quả, tươi đẹp” thuộc kiểu cấu tạo gì? a, Từ ghép có nghĩa tổng hợp b, Từ ghép có nghĩa phân loại c, Từ láy Câu 4: Từ “khảo sát” thuộc từ loại nào? a, Danh từ b, Động từ c, Tính từ Câu 5: “Những đứa trẻ tinh nghịch của xóm tôi đều rất đáng yêu.” 5.1. Câu văn trên thuộc kiểu câu gì? a, Câu kể Ai là gì? b , Câu kể Ai làm gì? c, Câu kể Ai thế nào? 5.2 Câu văn trên có chủ ngữ là: a, Những đứa trẻ tinh nghịch của xóm tôi b, Những đứa trẻ tinh nghịch c, Những đứa trẻ Câu 6: “Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè!” là câu? a. Câu kể b, Câu cảm c, Câu khiến Câu 7: Câu “Những làn gió sớm sà xuống mặt hồ nước, rón rén lướt nhẹ.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? a, So sánh b, Nhân hóa c, Cả so sánh và nhân hóa Câu 8: Câu nào dưới đây là câu ghép? a. Nắng như đổ lửa xuống sân. b. Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào. c. Nếu mùa xuân là mùa hoa thì mùa hạ là mùa quả. Câu 9: Điền cặp từ thích hợp vào chỗ chấm để có câu ghép: gió thổi mạnh cánh cửa sổ phòng em bật tung. Câu 10: Điền tiếp vào chỗ chấm để có thành ngữ: Ở gặp lành. Việc nhỏ nghĩa Câu 11: “Hôm nay, chúng con làm bài khảo sát năng lực môn Tiếng Việt và môn Toán.” a. Trạng ngữ trong câu văn trên chỉ b. Dấu phẩy trong câu văn trên dùng để TẬP LÀM VĂN
  2. Mùa hè đến với những dòng nắng chói trắng, những chùm phượng vĩ đỏ rực, những cơn mưa rào bất chợt đáng yêu Em hãy viết bài văn miêu tả mùa hè. (KHOẢNG 30 DÒNG) 2. Bài tập vận dụng Luyện từ và câu lớp 5 Từ nhiều nghĩa Bài 1: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt. Bài 2: Gạch chân dưới nghĩa gốc của mỗi từ dưới đây a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn. b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch. Bài 3: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: a) Vàng: - Giá vàng trong nước tăng đột biến - Tấm lòng vàng - Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường b) Bay: - Bác thợ nề đang cầm bay trát tường. - Đàn cò đang bay trên trời - Đạn bay vèo vèo - Chiếc áo đã bay màu Bài 4: Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu: a) Cân (là DT, ĐT, TT) b) Xuân (là DT, TT) Bài 5: Cho các từ ngữ sau: Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy. a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau. b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên Bài 6. Nối mỗi cụm từ có tiếng trông ở bên trái với nghĩa thích hợp của cụm từ ở bên phải: (1) hướng đến ai với hi vọng được giúp a) Trông lên đỉnh núi đỡ b) Cử người trông thi (2) nhìn bằng mắt c) Nhà trông ra hướng đông (3) để ý coi sóc, bảo vệ d) Trông vào sự giúp đỡ của bạn bè (4) hướng mặt về phía nào đó Bài 7. Đặt 4 câu có tiếng nhà mang 4 nghĩa sau: a) Nơi để ở b) Gia đình
  3. c) Người làm nghề d) Chỉ vợ (hoặc chồng) của người nói Bài 8: Tìm nghĩa gốc của từ mũi và các nghĩa chuyển của nó chỉ bộ phận của dụng cụ hay vũ khí. Nghĩa gốc của từ mũi : Nghĩa chuyển: Bài 9: a. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau: Lá cờ tung bay trước gió. Mỗi con người có hai lá phổi. Về mùa thu, cây rụng lá. Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết. b. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ quả trong các câu sau: Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao Quả cau nho nhỏ. Trăng tròn như quả bóng. Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta Quả hồng như thể quả tim giữa đời. Bài 10: Với mỗi nghĩa dưới đây của từ chạy, hãy đặt câu: Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao. (VD: cự li chạy 100 m) . . Tìm kiếm. (VD: chạy tiền) . . Vận hành, hoạt động. (VD: máy chạy) Vận chuyển. (VD: chạy thóc vào kho) . . Bài 11. Đặt câu có từ đông mang những nghĩa sau: a) “Đông” chỉ một hướng, ngược với hướng tây: . . b) “Đông” chỉ một mùa trong năm: . . c) “Đông” chỉ số lượng nhiều: . .
  4. Bài 12. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ có tiếng bảo mang nghĩa: “giữ, chịu trách nhiệm” a. Bảo kiếm b. Bảo toàn c. Bảo ngọc d. Gia bảo Bài 13.Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”. A. bảo vệ B. bảo hành C. bảo kiếm D. bảo quản TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính : Làm vào vở viết a) 312,42 + 18,538 + 108,3; 205,3 +179,35 + 217,002; b) 531,07 – 218,045; 85,051 – 9,7; c) 605,15 X 32,7; d) 2764,056 : 12,72. Bài 2. Tính : Làm vào vở viết a) (33,7 – 31,5) + (57,6 – 55,4); b) (85,5 + 4,5) – (12,02 + 7,98); c) (15,25 + 3,75) x 4 + (20,71 + 5,29) x 5; d) (34,72 + 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2. Bài 3. Tìm X, biết : Làm vào vở viết a) X + 3,12= 14,6 – 8,5 b) X – 5,14 = (15,7 + 2,3) X 2 c) 31,5 – X = (18,6 – 12,3) : 3 d) X x 12,5 = (32,6 – 10,4) X 5 e) X : 2,2 = (28,7 – 13,5) x 2 f) 216,4 : X = (5,24 + 4,76) : 2. Bài 4. Một cửa hàng có 86,5 tạ đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 26,7 tạ, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 6,78 tạ. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ đường? Bài 5 : Trường tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh Nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh Nữ và số học sinh toàn trường. Đ/S : Bài 6 : Trong 80kg nươc biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. Đ/S : 3,5% Bài 7 : Một lớp học có 25 học sinh trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ? Đ/S : Bài 8 : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. Đ/S : 420 học sinh Bài 9 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau 1 tháng. Đ/S : 5000 đồng Bài 10 : Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 75%, còn lại là học sinh nữ. Tính số học sinh nữ lớp đó. Đ/S : Bài 11 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Môt người gửi tiết kiệm 5000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu ? Đ/S : Bài 12 : Một xưởng may đã dùng 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét ?
  5. Đ/S : Bài 13 : Một người bán 120kg gạo, trong đó có 35% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp ? Đ/S : Bài 14 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà. Đ/S : Bài 15 : Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 150 học sinh, trong đó có 52% là học sinh gái. Hỏi khối lớp Năm của trường đó có bao nhiêu học sinh trai ? Đ/S : Bài 16 : Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ? Đ/S : Bài 17 : Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô ? Đ/S : Bài 18 : số học sinh khá giỏi của trường Cát Linh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Cát Linh có bao nhiêu học sinh ? Đ/S : Bài 19 : Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. tính tổng số sản phẩm . Đ/S : Bài 20 : Một tổ sản xuất được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ ? Đ/S : Bài 21 : Một cửa hàng đã bán được 420kg gạo và số gạo đó bằng 10,5% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo ? Đ/S : Bài 22 : Một máy bơm trong ba ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ ? Đ/S : Bài 23 : Cửa hàng bán một máy tính với giá 6 750 000 đồng. Tiền vốn để mua máy tính đó là 6000 000 đồng. Hỏi khi bán một máy tính, cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm ? Đ/S : Bài 24 : Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B ? Đ/S :
  6. Bài 25 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 12m. Người ta dành 30% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà. Đ/S : Bài 26 : Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em và chiếm 12,8% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ? Đ/S : Bài 27 : Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy có 44 sản phẩm không đạt chuẩn và chiếm 5,5 tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm . Đ/S : Bài 28 : Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của người đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của cả hai người ? Đ/S : Bài 29 : Một cửa hàng bỏ ra 5000 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12%. Tính số tiền lãi. Đ/S : Bài 30 : Một cửa hàng đã bán được 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5% số nước mắm của cửa hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm ? Đ/S : Bài 31 : Một cửa hàng có 500kg gạo. Buổi sáng người ta bán được 45% số gạo đó, buổi chiều bán được 80% số gạo còn lại. Hỏi cả hai lần, cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? Đ/S : Bài 32 : Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? Đ/S : Bài 33 : Khối Năm của trường tiểu học Ba Đình có 500 học sinh, trong đó có 215 bạn nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nam và số học sinh toàn trường. Đ/S : Bài 34 : Một người bỏ ra 9 500 000 đồng tiền vốn để mua hàng. Sau khi bán hết hàng, họ thu được 12 000 000 đồng. Hỏi : a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? b) Tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? Đ/S : Bài 35 : Một người bỏ ra 450 000 đồng mua hàng. Sau khi bán hết hàng người đó thu được 500 000 đồng. Hỏi : a) Tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? b) Tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền bán ? Đ/S : Bài 36 : Lớp 5A có 48 học sinh. Số học sinh học lực khá chiếm 75% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn học lực khá, bao nhiêu bạn học lực không phải là loại khá ? Đ/S :
  7. Bài 37 : Một cửa hàng mua một số hàng giá trị 7,5 triệu đồng về bán. Bán hết hàng họ tính ra được lãi 8,5% giá trị mua. Hỏi cửa hàng bán số hàng đó được bao nhiêu tiền? Đ/S : Bài 38 : Một cửa hàng buổi sáng bán được 10% số gạo, buổi chiều bán được 15% số gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? biết cửa hàng có 500kg gạo. Đ/S : Bài 39 : Một cửa hàng đã bán được 123,5kg gạo bằng 9,5% tổng số gạo cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? Đ/S : Bài 40 : Tháng vừa qua, xí nghiệp may được 8970 bộ quần áo. Tính ra xí nghiệp đạt 115% kế hoạch. Hỏi xí nghiệp đã may nhiều hơn so với dự định bao nhiêu bộ quần áo ? Đ/S : Bài 41 : Một đội thợ gặt phải gặt xong 2,4 ha lúa trong ba ngày. Ngày thứ nhất gặt được 30% diện tích lúa, ngày thứ hai gặt được 60% diệ tích lúa còn lại. Hỏi diện tích ngày thứ 3 đội đó gặt bao nhiêu héc – ta lúa ? Đ/S : Bài 42 : Một trại chăn nuôi sau khi bán 250 con gà thì còn lại số gà bằng 40% số gà của trại trước khi bán. Hỏi trước khi bán trang trại có bao nhiêu con gà ? Đ/S : Bài 43 : Một miếng đất hình vuông có chu vi là 84 mét. a) Tính diện tích miếng đất ? b) Người ta dùng 5% diện tích đất để làm lối đi, tìm diện tích đất còn lại để cấy lúa ? Làm vào vở viết Từ bài 44 đến bài 52 Bài 44: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình thang MNPQ . b) Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình thang MNPQ . c) Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình thang MNPQ . Bài 45:Một bạn đã dùng một tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt các hình lá cờ. Mỗi lá cờ là một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 10cm và 5cm. Hỏi bạn đó đã cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ? Bài 46 : Cho hình thang vuông ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính: a) Diện tích hình thang ABCD; b) Diện tích hình tam giác ABC.
  8. Bài 47: Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính: a) Diện tích hình thang ABCD b) Diện tích hình tam giác BEC c) Tỉ sốc của diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED. Bài 48: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Cho hình tam giác ABC với M là trung điểm cạnh BC; AH = 10 cm; BC = 12 cm. a) Diện tích hình tam giác ABM lớn hơn diện tích hình tam giác AMC. . b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác AMC. . c) Diện tích hình tam giác ABM bằng nửa diện tích hình tam giác ABC. . Bài 48: Một hình tam giác có đáy 20cm, chiều cao 12 cm. Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm. Tính trung bình cộng độ dài 2 đáy của hình thang. Bài 49:Tính diện tích hình thang biết: a) Độ dài hai đáy là 15 cm và 11 cm, chiều cao là 9 cm. b) Độ dài hai đáy là 20,5 m và 15,2 m, chiều cao là 7,8 m. Bài 50:Viết vào ô trống (theo mẫu): Bài 51: Tính diện tích hình thang AMCD. Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 27 cm; BC = 14 cm; AM = 2/3 AB Bài 52: Tính diện tích hình thang AMCD. Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 42 cm; AD = 30 cm; AM = 1/4 AB; AN = NB.