Đề Ôn tập môn Toán Lớp 2 - Học kì I
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập môn Toán Lớp 2 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_mon_toan_lop_2_hoc_ki_i.doc
Nội dung text: Đề Ôn tập môn Toán Lớp 2 - Học kì I
- Họ và tên: Lớp 2A ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 A/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1/ (1 điểm): Số 95 đọc là: A. Chín mươi năm B. Chín lăm C. Chín mươi lăm Câu 2/ (1 điểm): 28 + 2 - 20 = Kết quả của phép tính là: A. 10 B. 20 C. 30 Câu 3/ (1 điểm): Tìm x, biết: x - 45 = 13 A. x = 32 B. x = 58 C. x = 68 Câu 4/(1 điểm): Hiệu là số lớn nhất có một chữ số, số trừ là 24, số bị trừ là: A. 15 B. 33 C. 38 Câu 5/(0,5 điểm): 90cm = dm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 9 B. 90 C. 900 b. (0,5đ)1 giờ chiều hay giờ A. 11 B. 12 C. 13 Câu 6/(1 điểm): Trong hình vẽ bên có: A. 3 hình chữ nhật B. 4 hình chữ nhật C. 5 hình chữ nhật B/ Tự luận : (4 điểm) Câu 7/(2,0 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 65 + 26 b) 46 + 54 c) 93 – 37 d) 100 - 28 Câu 8/(2,0 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 42 lít dầu và buổi chiều nhiều hơn buổi sáng 7 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải ĐỀ SỐ 2 I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: Số liền sau của 69 là: (M1= 0.5đ) A. 60 B. 68 C. 70 D. 80 Câu 2:
- a. Phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 7: (M2= 0,5đ) A. 13 - 6 B. 13 - 5 C. 13 - 4 D. 13 – 7 b. Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100: (M1= 0,5đ) A. 47 + 53 B. 68 + 22 C. 79 + 20 D. 15 + 75 Câu 3: Điền dấu( , =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M2= 1đ) A. C. = D. + Câu 4: Tìm x: x + 38 = 56 + 14 (M3 = 1đ) A.30 B. 31 C. 32 D. 33 Câu 5: Số? a. 1 giờ chiều hay giờ (M1= 0,5đ) A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 6: Thứ tư tuần này là ngày 13 tháng 12 thì thứ tư tuần sau là ngày tháng 12. (M2= 0,5đ) A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 Câu 7 : (M3= 0,5đ) Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Số? (M4= 1đ) Hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số lớn nhất có một chữ số là: II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ) a, 26 + 29 b, 45 + 38 c, 43 - 27 d, 100 – 28 Câu 2: Một mảnh vải xanh dài 9dm 5cm, mảnh vải đỏ ngắn hơn mảnh vải xanh là 28cm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu xăng – ti – mét? (M3= 2đ) Bài giải
- ĐỀ SỐ 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vµo ch÷ c¸i tríc ý tr¶ lêi ®óng nhÊt trong mçi c©u sau: Câu 1: Số tròn chục liền trước của 99 là: A. 98 B. 100 C. 90 D. 80 Câu 2: 15 giờ hay: . A. 4 giờ chiều B. 3 giờ sáng C. 3 giờ chiều D. 2 giờ chiều + 8 Câu 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là: 67 A. 75 B. 59 C. 69 D. 49 Câu 4: 9dm 5 cm – 79 cm = A. 70cm B. 16 dm C. 26cm D. 16 cm Câu 5: Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số trừ là số lớn nhất có 1 chữ số. Hiệu hai số là: A. 89 B. 90 C. 90 D. 91 Câu 6: Kết quả của 100 – 42 + 28 là: a. 76 B. 86 C. 75 D. 96 Câu 7 : Thứ tư tuần này là ngày 24 tháng 12 thì thứ tư tuần trước là ngày mấy ? a. Ngày 17 tháng 12 c. Ngày 21 tháng 12 b. Ngày 16 tháng 12 d. Ngày 15 tháng 12 II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: a. Đặt tính rồi tính: 58 + 17 46 + 49 100 – 54 75 – 38 Câu 2: Tìm x: a. 92 - x = 45 b. x - 35 = 67 - 29
- Câu 3: Khối Hai của trường Tiểu học Hermann có 65 học sinh nữ. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 19 bạn. Hỏi khối Hai có bao nhiêu bạn học sinh nam? Bài giải: Câu 4: Hình vẽ bên. - Có . hình tứ giác - Có .hình tam giác Ôn tập cuối HK1 Môn : Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian làm bài : 40 phút A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96) Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ mẹ vẫn chưa về.” (trang 121). Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6 điểm) Câu chuyên bó đũa 1.Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: -Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
- Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: -Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: (0.25điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (0.25điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (0.25điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4: (0.25điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5: (1điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập. b) Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 6: (1điểm) Người cha đã bảo các con mình làm gì Câu 7: (1điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì? Câu 8: Em sẽ làm gì để thể hiện sự đoàn kết trong gia đình? B. Phần viết: (10điểm)
- I.Viết chính tả: Bài : Trâu ơi! II/ Phần tập làm văn: (5điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì? c) Nói về từng người trong gia đình em? d) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?