Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2012-2013

doc 21 trang nhatle22 5130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_lop_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2012_2013.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2012-2013

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học : 2012- 2013 Môn: Toán Thời gian : 40 phút Họ và tên Lớp 4 . Điểm : Lời phê của giáo viên: ĐỀ 1 PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3, 5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a;b; c) đặt trước ý trả lời đúng : Bài 1 : (1 điểm) A . Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình dưới đây là : 4 3 4 3 a. b. c. d. 3 4 7 7 B. Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là : 52 25 52 52 a. b. c. d. 84 84 804 408 Bài 2: (1, 5 điểm) 72 4 A . Kết quả phép trừ : - là : 25 25 76 82 68 76 a. b. c. d. 25 25 25 50 1 1 B . Kết quả phép cộng : + là : 3 4 1 7 5 2 a. b. c. d. 12 12 12 7 3 C . Kết quả phép tính : : 4 là : 5 12 12 3 12 a. b. c. d. 5 20 20 15 Bài 3 : (1 điểm) A. Trong các phân số sau, phân số bé nhất là : 6 6 6 6 a. b. c. d. 6 7 8 9
  2. 5 B. Phân số bằng phân số nào dưới đây ? 6 20 24 20 18 a. b. c. d. 24 20 18 20 PHẦN TỰ LUẬN : (6, 5 điểm) Bài 1 : (1 điểm) Tìm x, biết : 3 3 1 a. x - = b. x : = 16 4 5 4 Bài 2 : (1,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 1kg30 g = g b. 1 giờ 15 phút = phút c. 2m2 49 dm2 = . dm2 . Bài 3 : (1 điểm) a) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm : N A B 2cm M P Thực O C 3cm vật D Q Hình Hình b) Cho MP = 6cm và NQ = 3cm. Diện tích của hình ABCD là . Diện tích của hình MNPQ là Bài 4: ( 2 điểm ) 1 Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125 cm . Chiều rộng bằng chiều dài . Tính chiều dài và chiều 4 rộng của hình chữ nhật đó . Bài giải
  3. Bài 5 : (1 điểm) Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Bài giải ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI KÌ II Năm học 2012 – 2013 PHẦN 1 : Trắc nghiệm ( 3,5 điểm ) Bài 1 : ( 1 điểm ) A. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào a ( 0, 5 điểm ). Bài 2 : ( 1, 5 điểm ) A. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào b ( 0, 5 điểm ). C. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). Bài 3 : ( 1 điểm ). A. Khoanh vào d ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào a ( 0, 5 điểm ). PHẦN 2 : Tự luận ( 6,5 điểm ) Bài 1 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm . 3 3 1 a. x - = b. x : = 16 4 5 4 3 3 1 x = + x = 16 5 4 4 27 x = . x = 4 20 Bài 2 : ( 1, 5 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm . a. 1kg30 g = 1030g b. 1 giờ 15 phút = 75phút c. 2m2 49 dm2 = 249 dm2 . Bài 3 : ( 1 điểm )
  4. a) Thứ tự cần điền là : bình hành ; hình thoi. ( 0,5 điểm ) b) Diện tích của hình ABCD là 6cm2 . ( 0,25 điểm ) Diện tích của hình MNPQ là 9cm2 ( 0,25 điểm ). Bài 4: ( 2 điểm ) Bài giải : Ta có sơ đồ : ?cm Chiều rộng : ( 0,25 điểm ) Chiều dài : 125 cm ?cm Theo sô ñoà, toång soá phaàn baèng nhau laø: 0,5 điểm 1 + 4 = 5 (phaàn ) Chieàu roäng hình chöõ nhaät laø : 125 : 5 = 25 (cm) 0,5 điểm Chiều dài hình chữ nhật là : 125 - 25 = 100 (cm) 0,5 điểm Ñaùp soá : Chieàu roäng : 25 cm Chieàu daøi : 100cm 0,25 điểm Baøi 5 : ( 1 ñieåm ) Baøi giaûi : Sau 3 naêm nöõa meï vaãn hôn con 28 tuoåi. Ta coù sô ñoà : ? tuoåi Tuổi mẹ : Tuổi con : ? tuổi 28tuổi Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 1 = 4 ( phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là : 28 : 4 = 7 ( tuổi ) Tuổi con hiện nay là : 7 – 3 = 4 ( tuổi ) Tuổi mẹ hiện nay là : 4 + 28 = 32 ( tuổi ) Đáp số : Mẹ : 32 tuổi ; Con : 4 tuổi . Lưu ý : Có thế giải gộp bước bước 1 và bước 2 : Tuổi con sau 3 năm nữa là : 28 : ( 5 – 1 ) = 7 ( tuổi ) .
  5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Lớp 4 Năm học : 2012-2013 Họ và tên : Môn : Tiếng Việt Thời gian : 40 phút Ngày .tháng .năm 2013 Bài kiểm tra đọc : Điểm Lời phê của giáo viên Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng ( 5 điểm) : Điểm đọc thành tiếng : điểm Phần 2 : Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu ( 5 điểm) : Điểm đọc - hiểu, luyện từ và câu : điểm Đọc thầm bài Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh để làm các bài tập sau : Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh Một ngày mới bắt đầu . Mảng thành phố hiện ra trước mắt họ đang biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian thoa hửng phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét . Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn ngàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng đài truyền hình thành phố có vẻ bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo. Những chiếc xe vận tải nhẹ, xe lam, xích lô máy, xe ba gác gắn máy nườm nượp chở hàng hoá và thực phẩm từ những vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu Muối đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ gắt gỏng Thành phố mình đẹp quá ! Đẹp quá đi ! Theo Nguyễn Mạnh Tuấn Hãy khoanh vào chữ cái (a;b;c) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây : Câu 1: Những từ ngữ nào tả sự chuyển biến của cảnh vật khi trời sáng dần ? a. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. b. Mảng thành phố hiện ra trước mắt họ đang biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông . c. Đang biến màu, tràn lan, trở nên nguy nga, lắng dần, rồi chìm vào đất, bỗng oà tươi, loãng đi, bị hạ thấp, kéo gần lại . Câu 2 : Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của thành phố ? a. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. b. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. c. Cả hai câu trên. Câu 3 : Câu Thành phố mình đẹp quá ! là loại câu gì ? a. Câu kể . b. Câu cảm . c. Câu khiến .
  6. Câu 4 : Bộ phận chủ ngữ trong câu Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm là : a. Những vùng cây . b. Những vùng cây xanh . c. Nắng . Câu 5 : Bài văn có mấy danh từ riêng ? Đó là những từ nào ? . . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học:2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt lớp 4. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 1.Chính tả : (Nghe-viết ) : 5 điểm (thời gian 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn văn sau : Bài viết: Con chuồn chuồn nước ( Sách tiếng Việt lớp 4, tập 2, trang 127) ( Đoạn Ôi chao vọt lên. ) 2.Tập làm văn : 5 điểm (thời gian 30 phút) Đề : Tả một con vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học 2012-2013 Môn :Tiếng Việt Lớp : 4 Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng. a) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôân tập ở tuần 35. - Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng thuộc chủ đề đã học ở HKII (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 2; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu) * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
  7. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm. + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 90 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm. ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ). PHẦN 2 : Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu : 5 điểm 1 – c ( 1 điểm ) 2 - c ( 1 điểm ) 3 - b ( 1 điểm ) 4 - b ( 1 điểm ) 5. Bài văn có 3 danh từ riêng : Hồ Chí Minh ; Bến Thành ; Cầu Muối ( 1 điểm ) PHẦN 3 : Kiểm ta viết : ( 10 điểm) 1.Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. - Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn : 5 điểm Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm: *Bài viết đúng thể loại, đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài; độ dài khoảng 12 dòng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể: - Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn đạt 1,5 điểm. - Đầy đủ ý đạt 1 điểm. - Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1,5 điểm. - Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 1 điểm. *Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
  8. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học : 2012 - 2013 Môn : Lịch sử – Địa lí Thời gian : 40 phút Họ và tên Lớp 4 . Điểm : Lời phê của giáo viên: PHẦN LỊCH SỬ : (5 điểm ) Câu 1 :( 2, 5 điểm ) Hãy đánh dấu vào ô trước ý đúng nhất : A .Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi người : Đỗ cử nhân . Đỗ tiến sĩ . Đỗ tú tài B . Thời Hậu Lê , văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế ? Chữ Hán . Chữ Nôm Chữ Quốc ngữ C. Nội dung của Chiếu khuyến nông là : Chia ruộng đất cho nông dân. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng Chia thóc cho nông dân Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. D . Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm : Phát triển kinh tế Bảo vệ chính quyền Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc E. Năm 1786 quân tây Sơn tiến ra thăng long để làm gì ? Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. Lật đổ chính quyền nhà Lê. Đánh quân Thanh. Đánh quân Nam Hán. Câu 2 : ( 2, 5 điểm ) A . Các thành thị lớn của nước ta ở thế kỉ XVI-XVII là : B. Các trận đánh đuổi quân Thanh do vua Quang Trung lãnh đạo vào năm 1789 là: C . Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua các đời vua là: . PHẦN ĐỊA LÍ : ( 5 điểm ) Câu 1: ( 2,5 điểm ) Hãy đánh dấu vào ô trước ý đúng nhất : a) Nơi nào đánh bắt nhiều hải sản nhất nước ta ? Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Ngãi. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang . b) Đồng bằng lớn nhất nước ta là : Đồng bằng Bắc Bộ . Đồøng bằng Nam Bộ .
  9. Các đồng bằng duyên hải miền Trung . c) Ở duyên hải miền Trung : Dân cư tập trung khá đông đúc ,chủ yếu là người Kinh . Dân cư tập trung khá đông đúc ,chủ yếu là người Kinh , người Chăm. Dân cư thưa thớt , chủ yếu là người Kinh , người Chăm. d) Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào ở biển Đông ? A-pa-tít , than đá , muối . Dầu khí ,cát trắng ,muối . Than , sắt , bô-xít , muối . e) Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào ? 1975 1976 1977 Câu 2 : (2 ,5 điểm) a) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp ? b) Các quần đảo lớn ở miền Trung nước ta là : c) Nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long là :
  10. ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học : 2012 - 2013 Môn : Lịch Sử – Địa lí PHẦN LỊCH SỬ : Câu 1: (2,5 điểm )Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm A.Đỗ tiến sĩ B .Chữ Hán C. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy , khai phá ruộng hoang D. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc E. Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. Câu 2 : (2,5 điểm ) Cụ thể: A. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (Kể tên đúng 2 thành thị được 0,5điểm ; đúng 3 thành thị được 0,75 điểm ) B . Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa (Kể tên đúng 2 trận đánh được 0, 5điểm ; đúng 3 trận đánh được 0,75 điểm ) A. Gia Long , Minh Mạng ,Thiệu Trị , Tự Đức ( 1 điểm ) PHẦN ĐỊA LÍ : ( 5điểm ) Câu 1 : ( 2,5 điểm )Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a) Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang . b) Đồng bằng Nam Bộ c) Dân cư tập trung khá đông đúc , chủ yếu là người Kinh , người Chăm . d) Dầu khí, cát trắng, muối . e) 1976 . Câu 2 : (2,5 điểm ) a) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp (1 điểm). c) Hoàng sa và Trường Sa (1điểm) . b) Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long ( 0,5điểm).
  11. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học : 2012 - 2013 Môn: Khoa học Thời gian : 40 phút Họ và tên Lớp 4 . Điểm : Lời phê của giáo viên: Câu 1 :( 2 điểm ) Hãy đánh dấu vào ô trước ý đúng nhất : A .Không khí trong sạch là không khí : Trong suốt , không màu ,không mùi , không vị Chỉ có khói , bụi , khí độc ,vi khuẩn với một tỉ lệ thấp , không làm hại đến sức khoẻ con người. Cả hai ý trên . B . Trong chăn nuôi người ta làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều , chóng tăng cân và đẻ trứng nhiều ? Tăng nhiệt độ Tăng thời gian chiếu sáng Tăng khí ô-xi Câu 2 : (1,5 điểm ) Ghi chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai : Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời . Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt , người và động vật khoẻ mạnh . Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời . Câu 3 : ( 2 điểm ) Viết chữ N vào trước những việc nên làm và chữ K vào trước những việc không nên làm để phòng tai nạn khi đun nấu trong nhà : Tắt bếp khi sử dụng xong . Để bình xăng gần bếp . Tranh thủ đi ra ngoài làm việc khác trong khi đang đun nấu . Để trẻ em chơi đùa gần bếp . Câu 4 : (2,5 điểm ) Đánh mũi tên và điền các chữ còn thiếu vào chỗ để hoàn thành sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật : Hấp thụ Ánh sáng mặt trời Thải ra . Hơi nước nước Câu 5 : (2 điểm ) khoángkhoáng . .
  12. A . Nêu 2 việc bạn có thể làm để bảo vệ bầu không khí . B . Trong tự nhiên, các chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ sinh vật nào ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn: Khoa học Câu 1 (2điểm )Đánh dấu đúng mỗi ý được 1 điểm A. Cả hai ý trên . B. Tăng thời gian chiếu sáng Câu 2 (1,5 điểm ) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm Thứ tự cần điền là S – Đ – S Câu 3 (2 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm Thứ tự cần điền là N – K - K - K Câu 4 (2,5 điểm ) Điền đúng , đánh mũi tên đúng ở mỗi ô được 0,5 điểm Hấp thụ Anh sáng mặt trời Thải ra Khí các-bô-níc Khí ô-xi Nước Thực vật .Hơi nước nước Các chất khoáng Các chất khoáng khác chấtchất Câu 5 (2 điểm ) A. Kể đúng 1 việc được 0,5 điểm Chẳng hạn : thu gom rác thải , bảo vệ rừng , trồng cây xanh , giảm bụi , giảm khói khoángkhoáng xe máy B. Trong tự nhiên , các chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ thực vật . ( 1 điểm )
  13. PHÒNG GD & ĐT BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Điểm tr­êng tiÓu häc Năm học 2012 - 2013 MÔN: TOÁN - LỚP 4 (Thời gian làm bài 40 phút) Đề chính thức Họ tên HS : Lớp : ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu 1(0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là A. 6 B. 7 C.8 D. 9 3 3X 21 = = 7 7X 49 18 Câu 2(0,5 điểm). Phân số rút gọn thành phân số tối giản là: 54 1 9 3 A. B. C. 3 27 9 Câu 3(0,5 điểm). Trong các phân số sau phân số nào lớn nhất? 99 99 99 A. B. C. 100 99 98 9 4 Câu 4(0,5 điểm). Phép trừ - có kết quả là: 18 18 5 13 36 A. B.5 C. D. 18 18 18 Câu 5(0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m2 9dm2 = . dm2 là: A. 379 B. 3709 C. 37009 D. 3790 Câu6(0,5 điểm). Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh vào: A. Thế kỉ XX B. Thế kỉ XIX C. Thế kỉ XVIII II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1(3 điểm). 7 4 a. + = 15 5 5 8 b. : = . 7 3 3 5 5 c. x - = . 7 2 14
  14. Câu 2(1điểm). Tìm x. 11 2 2 x - = : 5 5 3 . 3 Câu 3(2điểm). Lớp 4A và lớp 4B thu góp được 98 kg giấy vụn, lớp 4B thu góp được số giấy vụn bằng số 4 giấy vụn của lớp 4A. Hỏi mỗi lớp thu góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn? . . Câu 4(1điểm). Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. .
  15. . Họ, tên GV coi: Họ, tên GV chấm: . HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Năm học 2012 - 2013 MÔN: TOÁN - LỚP 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1(0,5 điểm). ý B Câu 2(0,5 điểm). ý A Câu 3(0,5 điểm). ý C Câu 4(0,5 điểm). ý A Câu 5(0,5 điểm) .ý B Câu 6(0,5 điểm). ý B II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1(3 điểm). Mỗi phần tính đúng, cho 1 điểm Câu 2(1điểm). Tìm x. 11 2 2 x - = : 5 5 3 11 3 x - = (0,5điểm) 5 5 3 11 x = + 5 5 14 x = (0,5điểm) 5 Câu 3(3 điểm). HS có thể làm như sau: Ta có sơ đồ ? kg Lớp 4A: . . . . 98 kg Lớp 4B: . . . . . ? kg Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) (0,5 điểm) Số giấy vụn lớp 4A thu góp được là:
  16. (98 : 7) x 4 = 56 (kg) (0,5 điểm) Số giấy vụn lớp 4B thu góp được là: (98 : 7) x 3 = 42 (kg) (0,5 điểm) Đáp số: Lớp 4A: 56 kg Lớp 4B : 42 kg (0,5 điểm) (HS có thể giải theo những cách khác nhau nhưng câu lời giải phải lôgic, hợp lí.) Câu 4(1 điểm). HS có thể làm theo cách sau: Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ biểu diễn tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa là: ? trai Tuổi con: . . 27 tuổi Tuổi mẹ: . . . . . ? tuổi Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) (0,5 điểm) Tuổi mẹ hiện nay là: 26 + 7 = 33 ( tuổi) (0,25 điểm) Đáp số: Con: 6 tuổi Mẹ: 33 tuổi (0,25 điểm) ( Học sinh có thể giải theo cách khác , lập luận phải chặt chẽ.) ĐỀ 3 Trường Tiểu học KIỂM TRA TOÁN CUỐI HỌC KÌ II Lớp : 4 Thời gian : 40 phút Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . I/. Phần trắc nghiệm: (5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1) Giá trị số 2 trong số 342011 là: A. 20000 B. 2000 C. 200 D. 200000 2) Kết quả của phép tính 45+55+234 = . . . . A. 100 B. 334 C. 244 D. 254 3) Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1: 4 4 5 5 A. B. C. D. 4 5 5 4 4) Trong các phân số dưới đây phân số nào tối giản. 3 6 18 18 A. B. C. D. 4 4 24 24 5) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 5m2 34dm2 = . . . . dm2 là: A. 534 B. 5034 C. 5304 D. 5340
  17. 6) Trong các số dưới đây số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3: A 542 B. 554 C. 552 D. 544 7) Tỉ lệ bản đồ 1: 10000, nếu đo tren bản đồ được 1cm thì độ dài thực là: A. 100cm B. 1000cm C. 10000cm D. 10cm 8) Hình thoi có hai đường chéo lần lượt là 3dm và 6dm diện tích hình thoi là: A. 18 dm2 B. 9 dm2 C. 9 dm D. 18 dm 9) Trong các hình dưới đây hình nào là hình bình hành: A B. C. D. 10) Lớp 4A có 26 học sinh, lớp 4B có 30 học sinh : Tỉ số của lớp 4A và lớp 4B là: 30 26 30 26 A. B. C. D. 26 26 30 30 II/. Phần tự tính: (5 điểm): Bài 1:Thực hiện các phép tính: 12 10 1) + = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 24 36 15 2) - = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 12 7 5 3) x = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 4 4 3 4) : = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 4 Bài 2 : Tìm x : a) x : 101 = 25 b) 1944 : x = 162 . 2 3/Bài toán: Bố hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? 7 Bài giải .
  18. 4/ Bài toán : Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây . Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây . Hỏi mỗi lớp trồng bao nhiêu cây , biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau ? Bài giải ĐỀ 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2012 – 2013 Họ và tên HS : Môn : Toán  Lớp : 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo Giám thị Mật mã : * Điểm chấm bài : Mật mã : ĐỀ PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Bài 1 (0,5 điểm) : Giá trị số 7 trong số 372011 là:
  19. A. 70000B. 7000C. 700D. 700000 Bài 2 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 53m 4cm = . . . . dm là: A. 534B. 5034C. 5304D. 5340 B Bài 3: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình thoi ABCD (xem hình bên): A C a/ AB và DC không bằng nhau. b/ AB không song song với AD. D Bài 4 (0,5 điểm): Cho các số sau: 20; 30; 50; 90 số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là: A 20.B 30. C 50. D 90. Bài 5 (0,5 điểm) : Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là: 3 7 3 7 A. B. C. D. 10 10 7 3 8 9 4 10 Bài 6 (0,5 điểm): Trong các phân số sau: ; ; ; phân số nào bé hơn 1? 9 8 2 9 9 8 4 10 A . B . C .D . 8 9 2 9 Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Bài 1: ( 2 điểm) Tính
  20. 5 3 a/ + = 9 9 8 1 b/ ─ = 12 3 4 5 5 c/ x : = 7 2 14 Bài 2: (1 điểm) - Tìm x: 2 2 a) x - 101 = 25 b) x : 7 3 x = x = x = x = 3 Bài 3: (3 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính 4 diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó. Bài giải Bài 4. (1 điểm) Tổng hai số bằng 500, hiệu của hai số đó bằng 50. Tìm hai số đó. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2012 - 2013 I/. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Bài Đáp án Điểm Bài 1 A 0,5 điểm Bài 2 C 0,5 điểm Bài 3 a/ S b/ Đ a. 0,25 điểm b. 0,25 điểm Bài 4 D 0,5 điểm
  21. Bài 5 A 0,5 điểm Bài 6 B 0,5 điểm II/. Phần tự luận: (7 điểm): Bài 1: (2 điểm) 5 3 8 a/ + = (0,5 điểm) 9 9 9 8 1 8 4 4 1 b/ ─ = ─ = = (0,5 điểm) [HS có thể quy đồng mẫu số theo cách khác] 12 3 12 12 12 3 4 5 5 4 5 14 c/ x : = = 4 (1 điểm) [HS có thể thực hiện lần lượt theo các bước nhân, chia] 7 2 14 7 2 5 Bài 2: (1 điểm) - Tìm x: 2 2 a) X - 101 = 25 b) X : 7 3 X = 25 + 101 (0,25 điểm) 2 2 X = (0,25 điểm) X = 126 (0,25 điểm) 3 7 4 X = (0,25 điểm) 21 Bài 3: (3 điểm) Bài giải * Vẽ được sơ đồ : (0,5 điểm). Tổng số phần bằng nhau: (0,25 điểm). 3 + 4 = 7 (phần) (0,25 điểm). Chiều dài thửa ruộng: (0,25 điểm). 175 : 7 x 4 = 100 (m) (0,5 điểm). Chiều rộng thửa ruộng: (0,25 điểm). 175 - 100 = 75 (m) (0,25 điểm). Diện tích thửa ruộng: (0,25 điểm). 100 x 75 =7500 ( m2) (0,25 điểm). Đáp số: 7500 m2 (0,25 điểm). Bài 4: (1 điểm) Số lớn cần tìm là: (500 + 100) : 2 = 275 (0.5đ) Số bé cần tìm là: 275 ─ 50 = 225 (0.5đ) Đáp số : số lớn: 275 Số bé : 225 Học sinh có thể làm nhiều cách