Đề Ôn tập dịp nghỉ dịch Covid Lớp 2 - Đề số 1

docx 4 trang nhatle22 6110
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập dịp nghỉ dịch Covid Lớp 2 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_dip_nghi_dich_covid_lop_2_de_so_1.docx

Nội dung text: Đề Ôn tập dịp nghỉ dịch Covid Lớp 2 - Đề số 1

  1. ÔN TẬP (SỐ 1) Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trướccâu trả lời đúng: a: Tìm x, biết 9 + x = 14 A. x = 5 B. x = 8 C. x = 6 D. x= 7 b: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? A. 55 + 35 B. 23 + 76 C. 69 + 31 D. 42 + 6 c: Kết quả tính 13 - 3 - 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? A. 12 - 8 B. 12 - 6 C. 12 – 7 D. 12 - 5 d: Điền dấu >, e: Đúng ghi Đ, sai ghi S Tháng 12 có 31 ngày. Từ 7 giờ đến 8 giờ là 80 phút. g: Hình sau có mấy tứ giác: A. 3 tứ giác. B. 4 tứ giác. C. 5 tứ giác. D. Có 6 tứ giác. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 35 86 73 62 33 + - - + + 40 52 53 9 6 75 44 21 71 93 Bài3: Điền số thích hợp vào ô trống: + = + = 9 15 7 5
  2. Bài 5: Viết các số: 50 ; 48 ; 61 ; 58 ;73 ; 84 theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 6: Một băng giấy dài 96 cm, em cắt bỏ đi 28 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm? Bài giải Bài 7: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 43 con, trong đó có 27 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt? Bài giải Bài 8: > = < a. 45 - 26 17 + 10 b. 37 + 16 25 + 28 24 + 35 53 - 36 67 - 18 56 - 37 26 + 45 27 + 24 56 + 44 100 - 25
  3. Tiếng việt. A. Đọc hiểu: Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng . 1/ Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? A. Ngắm hoa. B. Hái hoa. C. Tưới hoa. 2/ Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai ? A. Tặng cho bố. B. Tặng cho mẹ. C. Tặng cho cô. 3/ Trong câu “Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn” .Từ nào là từ chỉ hoạt động ? A. Định hái. B. Chần chừ. C. Giơ tay . 4/ Từ “ màu xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ? A. Chỉ sự vật. B. Chỉ đặc điểm. C. Chỉ hoạt động.
  4. Câu 5. Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? B, Chính tả: Bài viết: Câu chuyện bó đũa (Tiếng Việt lớp 2, tập1 trang 112) (Viết từ: Người cha liền bảo đến hết.) C. Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn ( 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.