Đề kiểm tra Viết 45 phút môn Địa Lý Lớp 8 - Trường THCS Cửa Ông

doc 6 trang nhatle22 4290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Viết 45 phút môn Địa Lý Lớp 8 - Trường THCS Cửa Ông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_viet_45_phut_mon_dia_ly_lop_8_truong_thcs_cua_on.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Viết 45 phút môn Địa Lý Lớp 8 - Trường THCS Cửa Ông

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM PHẢ ĐỀ KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT TRƯỜNG THCS CỬA ÔNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm Câu 1: Châu Á tiếp giáp với những đại dương nào? A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương. Câu 2: Đồng bằng nào sau đây không thuộc Châu Á ?. A. Đồng bằng Tu- ran. B. Đồng Bằng sông Nin. C.Đồng bằng Lưỡng Hà. D. Đồng bằng Ấn- Hằng. Câu 3: Châu Á có những đới khí hậu A. cực và cận cực, ôn đới, nhiệt đới. B. cực và cận cực, cận nhiệt, xích đạo. C. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới. D. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Câu 4: Các kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á là A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. B. khí hậu hải dương và khí hậu lục địa. C. khí hậu lục địa và khí hậu núi cao. D. khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao. Câu 5: Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở A.Tây Á. C. Đông Á. B. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 6: Kiểu khí hậu nào sau đây thuộc đới khí hậu cận nhiệt? A. Kiểu núi cao. B. Kiểu nhiệt đới khô. C. Kiểu ôn đới lục địa. D. Kiểu nhiệt đới gió mùa. Câu 7: Dân cư Châu Á thuộc các chủng tộc A. Ơ-rô-pê-ô-ít, Ô-xtra-lô-ít, Nê-gro-ít. B. Ô-xtra-lô-ít, Môn-gô-lô-ít, Nê-gro-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-ít, Nê-gro-ít. D. Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-ít, Ô-xtra-lô-ít. Câu 8: Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào? A. Phật giáo, Hồi giáo, Kito giáo, Ấn Độ giáo. B. Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo, Ki - tô giáo.
  2. C. Hồi giáo, Thiên chúa giáo, Ấn độ giáo, Phật giáo. D. Phật giáo, Thiên chúa giáo, Kito giáo, Ấn Độ giáo. Câu 9: Sông Mê Kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào? A. Iran. B. Đe can. C. Tây Tạng. D. Trung Xibia. Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi Châu Á? A. Phân bố không đều. B. Chế độ nước điều hòa. C. Chế độ nước khá phức tạp. D. Khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. Câu 11: Sông Hoàng Hà khác sông Trường Giang ở đặc điểm nào? A. Chế độ nước thất thường. B. Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng. C. Ở hạ lưu bồi đắp nên đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng. D. Chảy về phía đông, đổ ra các biển của Thái Bình Dương. Câu 12: Sông ngòi Bắc Á thường có lũ băng về mùa xuân là do A. băng tuyết tan. B. mạng lưới sông dày. C. sông bị đóng băng kéo dài. D. các sông chảy từ nam lên bắc. Câu 13: Tây nam Á và Trung Á có hệ thống sông kém phát triển là do A. nằm sâu trong nội địa. B. khí hậu lục địa khô hạn. C. địa hình núi và cao nguyên. D.cảnh quan hoang mạc là chủ yếu. Câu 14: Sông ngòi khu vực Bắc Á có giá trị về A. giao thông thủy điện. B. cung cấp nước cho sản xuất. C. cung cấp nước cho đời sống. D.đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Câu 15: Thiên tai lớn nhất do sông ngòi Châu Á gây ra đối với sản xuất nông nghiệp là A. lũ lụt. B. động đất C. bão nhiệt đới. D.hoạt động núi lửa. Câu 16: Biểu đồ sau thuộc kiểu khí hậu nào?
  3. A.Nhiệt đới khô. B.Ôn đới lục địa. C.Ôn đới gió mùa. D.Nhiệt đới gió mùa. Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á? Câu 2:(2 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy: a. Giải thích tại sao khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng? b. Phân tích những thuận lợi của thiên nhiên Châu Á? Câu 3: (2) điểm) Cho bảng số liệu Dân số Châu Á giai đoạn 1800 – 2018 (triệu người) Năm 1800 1900 1950 1970 2002 2015 2018 Số dân 600 880 1402 2100 3766 4393 4521 Em hãy nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số Châu Á trong giai đoạn 1800- 2018 ?
  4. III. Biểu điểm và hướng dẫn chấm: Mức đầy đủ Điểm Mức Điểm Mức tương không đối đầy có đủ điểm I. Trắc Câu 1 A nghiệm Câu 2 B (4điểm) Câu 3 D Trả lời Trừ Không thiếu điểm trả lời 4(mỗi ý Câu 4 A nội theo được đúng dung biểu Câu 5 C 0,25 đ) điểm Câu 6 A Câu 7 D Câu 8 A Câu 9 C Câu 10 B Câu 11 A Câu 12 A Câu 13 B Câu 14 A Câu 15 A Câu 16 B II. Tự - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao luận đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế 0.5đ Câu 1 giới.( vd) 0.5đ Trả lời Trừ Không (2điểm) - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: tây - thiếu điểm trả lời đông hoặc gần tây- đông, bắc- nam hoặc gần nội theo được bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. biểu
  5. - Núi và các sơn nguyên coa tập trung chủ yếu ở dung điểm phần trung tâm, đồng bằng phân bố chủ yếu ở 0.5đ ven biển. 0.5đ - chấu Á có nguồn khoáng sản phong phú quan trọng nhất là dầu mỏ khí đốt, than sắt crôm và nhiều kim loại màu C©u 2 a, Khí hậu Châu á phân hóa đa dạng là do: (3điểm) - lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo. 0.5 - lãnh thổ rất rộng lớn,Có các dãy núi ngăn cản 0.5 Trả lời Trừ Không ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. thiếu điểm trả lời nội theo được b,Thuận lợi của thiên nhiên Châu Á: dung biểu - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú 0.25 điểm + Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn 0.25 như than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc 0.25 + Các tài nguyên đất, nước, khí hậu, động thực vật và rừng rất đa dạng. + Các nguồn năng lượng ( thủy năng, gió, năng 0,25 lượng mặt trời, địa nhiệt ) rất dồi dào. Câu:3 * Nhân xét: - Dân số Châu Á tăng liên tục qua các năm. (2điểm) 0,5 - Càng về sau càng tăng nhanh( d/c: 0,5 2018: 4521 triệu người) Trả lời Trừ Không thiếu điểm trả lời * Giải thích: - Do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu nội theo được đời. 0,5 dung biểu - Do có nhiều đồng bằng màu mỡ 0,25 điểm rộng lớn để phát triển nông nghiệp, cần nhiều lao đông. - Do chưa thực hiện tốt chính sách dân 0,25 số KHHGĐ