Đề kiểm tra Vật Lý Khối 8 - Học kì 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Vật Lý Khối 8 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_vat_ly_khoi_8_hoc_ki_2.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Vật Lý Khối 8 - Học kì 2
- Ngày soạn: / /2020 Tuần : Ngày giảng: 8A: / ./2020 . Tiết : 8B: / /2020. KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: - Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh sau khi học xong một số kiến thức phần cơ học và nhiệt học. Qua đó có phương pháp ,điều chỉnh giúp học sinh học tốt hơn ở những bài học tiếp theo. 2. Kỹ năng: - Rèn tính độc lập, tư duy lô gíc, sáng tạo cho học sinh. - Rèn kỹ năng phân tích, tính toán của học sinh 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: 1.1. Ma trận Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Viết được công 4. Nêu ví dụ 6. Vận dụng 9. Vận dụng thức tính công. trong đó lực định luật về được công thức A Nêu đơn vị đo thực hiện công công P = , A = công. hoặc không 7. Vận dụng t 2. Nêu được công thực hiện công được công thức F.s = P.h, CƠ H = A /A để suất là gì. Viết 9. 5. Giải thích A = F.s. i tp HỌC được ý nghĩa giải bài tập được công thức 8. Vận dụng số ghi công nâng cao. tính công suất và được công thức suất trên các nêu được đơn vị A máy móc, dụng P = . đo công suất. t 3. Phát biểu định cụ hay thiết bị. luật về công. 1 câu 1 câu 1 câu Câu hỏi 3 câu Số điểm 0,5đ 1,5đ 0,5đ 2,5đ Tỉ lệ 5% 15% 5% 25% 10. Nêu được các 16. Nêu được 20. Giải thích 22. Vận dụng NHIỆT chất đều được cấu các nguyên tử, được một số phương trình HỌC tạo từ các phân tử, phân tử chuyển hiện tượng cân bằng nhiệt nguyên tử. động không khuếch tán để giải một số 1
- 11. Nêu được giữa ngừng. thường gặp bài tập. các nguyên tử, 17. Nêu được ở trong thực tế. phân tử có khoảng nhiệt độ càng 21. Vận dụng cách. cao thì các công thức Q = 12. Phát biểu phân tử chuyển m.c. t được định nghĩa động càng nhiệt năng, định nhanh. nghĩa nhiệt lượng 18. Giải thích và nêu đơn vị đo được một số nhiệt lượng. hiện tượng xảy 13. Nêu được tên ra do giữa các hai cách làm biến nguyên tử, đổi nhiệt năng và phân tử có tìm được ví dụ khoảng cách minh hoạ mỗi hoặc do chúng cách. chuyển động 14. Phát biểu không ngừng. được 19. Vận dụng 15. Kể tên được được kiến thức các hình thức về dẫn nhiệt, truyền nhiệt. Nêu đối lưu, bức xạ được nội dung các nhiệt để giải hình thức truyền thích một số nhiệt. Tìm được ví hiện tượng đơn dụ minh hoạ cho giản. mỗi loại. 3 câu 2 câu 1 câu ½ câu ½ câu Câu hỏi 1 câu 8 câu Số điểm 1,5đ 1,0đ 1,5đ 0,5đ 2,0đ 1,0đ 7,5đ Tỉ lệ 15% 10% 15% 5% 10% 20% 75% Tổng số câu 5 câu 3 câu 2 + 1/2 câu 1/2 câu 11 câu hỏi Tổng 3,5 điểm 2,5 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 10 số điểm điểm Tổng số tỉ lệ 35% 25% 20% 20% 100% 2
- 1.2. Đề bài: Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: A. Giảm ma sát với không khí. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. Câu 2. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng. B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi. Câu 3. Công thức tính công cơ học là: A. A = F B. A = d.V C. A = m D. A = F.s s V Câu 4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn. B. Lỏng và rắn. C. Lỏng và khí. D. Rắn, lỏng, khí. Câu 5. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử chuyển động không ngừng. C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là: A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W. Câu 7. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì: A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. B. Số phân tử không khí trong bơm giảm. C. Khối lượng các phân không khí giảm. D. Kích thước các phân không khí giảm. Câu 8. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng? A. Đồng; nước; thủy ngân; không khí B. Không khí; nước; thủy ngân; đồng. C. Nước; thủy ngân; không khí; đồng. D. Nước; không khí; đồng; thủy ngân. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. (1,5 điểm)Phát biểu định luật về công. Câu 10. (1,5 điểm)Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại? Câu 11. (3 điểm)Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 100 0C vào 260g nước ở nhiệt độ 580C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính: 3
- a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng nước đã thu vào? 1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B D C A B A B Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 9 Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi (1,5đ) về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu 1,5đ lần về đường đi và ngược lại. Khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới 10 cho đá mà không làm ngược lại vì cho đá vào trước thì nhiệt 1,5đ (1,5đ) độ của nước giảm, làm giảm tốc độ khuếch tán giữa các phân tử đường và nước, đường sẽ lâu tan hơn và nước chanh sẽ không ngọt. Tóm tắt: 0,5đ 0 Chì: m1= 420g= 0,42kg; t1=100 C 0 Nước: m2= 260g= 0,26kg; t2=58 C ; c2= 4200J/kg.K 0 ’ 0 Nhiệt độ cân bằng : t0 = 60 C; t 0 = 75 C 11 a) Nhiệt độ của chì khi xảy ra cân bằng nhiệt? (3,0đ) b) Q2=? c) c1=? d) Khối lượng chì thêm vào m=? với t’=1500C Giải: a) Sau khi thả miếng chì ở 1000C vào nước ở 580C làm nước 0,5đ nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. 0,5đ Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 580C 0,5đ đến 600C là: Q2 = m2 .c2 .( t0 - t2) 0,5đ = 0,26. 4200. (60 – 58) 0,5đ = 2184 (J) 2. Học sinh: ôn tập kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : 8A : 8B : 2. Kiểm tra: 4
- - Giáo viên phát đề và tổ chức soát đề kiểm tra - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát , bao quát lớp - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài 3. Hướng dẫn tự học : - Xem trước bài học tiếp theo 5