Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019

docx 8 trang nhatle22 2460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019

  1. UBND HUYỆN QUỲNH NHAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS CHIỀNG ƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 Năm học: 2018 - 2019 Môn: Vật lí (Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề) 1. BẢNG TRỌNG SỐ h=1; 20 câu trắc nghiệm Số tiết quy Tổng TS Số câu Điểm số đổi Nội dung số tiết lý tiết thuyết BH VD BH VD BH VD I. Quang học 9 7 7 2 9 3 2 1 II. Âm học 7 6 6 1 7 1 6 1 Tổng 16 13 13 3 16 4 8 2 Đổi sang trắc nghiệm và tự luận( 30% TN và 70% tự luận) B 30%; H 50%; VD 20% Số tiết quy Số câu Điểm số Tổng TS đổi Nội số dung tiết lý B V BH VD B BH VD tiết thuyết H D H (TL) (TL) (b) T TL (a) N (TN) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) I. Quang 2 =1đ 2 = 1đ 9 7 7 2 2 1 1 1 học ( 1 câu) ( 1 câu) 2 = 1đ II. Âm 8 = 4đ 7 6 6 1 4 ( 1 câu) 2 4 1 học ( 2 Câu) 10 4 Tổng 16 13 13 3 6 3 5 2 ( 3 câu) ( 2 câu) 1
  2. 2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ, HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN Môn: Vật lí lớp 7, Phạm vi kiểm tra: Học kì I, Thời gian kiểm tra: 45 phút. Nhận biết(Mức độ 1) Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tên Chủ đề cao TN TL (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Chủ đề 1:Quang học (9 tiết) 1. Sự truyền 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các 1. Nêu được ví dụ 1. Biểu diễn được đường 1. Dựng thẳng ánh sáng vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền về nguồn sáng và truyền của ánh sáng (tia được ảnh a) Điều kiện vào mắt ta. vật sáng. sáng) bằng đoạn thẳng có của một vật nhìn thấy một 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng 2. Nêu được ví dụ mũi tên. đặt trước vật của ánh sáng. về hiện tượng 2. Giải thích được một số gương b) Nguồn sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: phản xạ ánh sáng. ứng dụng của định luật phẳng. Vật sáng song song, hội tụ và phân kì. 3. Phát biểu được truyền thẳng ánh sáng c) Sự truyền 4. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, định luật phản xạ trong thực tế: ngắm thẳng ánh sáng góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối ánh sáng. đường thẳng, bóng tối, d) Tia sáng. với sự phản xạ ánh sáng bởi gương 4. Nêu được ứng nhật thực, nguyệt thực, 2. sự phản xạ phẳng. dụng chính của 3. Biểu diễn được tia tới, ánh sáng. 5. Nêu được những đặc điểm chung về gương cầu lõm là tia phản xạ, góc tới, góc a) Hiện tượng ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, có thể biến đổi phản xạ, pháp tuyến trong phản xạ ánh đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, một chùm tia sự phản xạ ánh sáng bởi sáng khoảng cách từ gương đến vật và đến song song thành gương phẳng. b) Định luật ảnh là bằng nhau. chùm tia phản xạ 4. Vẽ được tia phản xạ khi phản xạ ánh 6. Nêu được những đặc điểm của ảnh tập trung vào một biết tia tới đối với gương sáng ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. điểm, hoặc có thể phẳng và ngược lại, theo c) Gương phẳng 7. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo biến đổi chùm tia hai cách là vận dụng định d) Ảnh tạo bởi của một vật tạo bởi gương cầu lõm. tới phân kì thành luật phản xạ ánh sáng gương phẳng một chùm tia hoặc vận dụng đặc điểm 3. Gương cầu phản xạ song của ảnh ảo tạo bởi gương a) Gương cầu song. phẳng. lồi. 5. Nêu được ứng dụng 2
  3. b) Gương cầu chính của gương cầu lồi là lõm tạo ra vùng nhìn thấy rộng. Số câu (điểm) 2(1,0 đ) 1( 1,0 đ) 1( 1 đ) Số câu (điểm) 2(1,0 đ) 1( 1,0 đ) 1( 0,5 đ) Tỉ lệ % 10% 10% 10% 2. Chủ đề 2. Âm học (7 tiết) 1. Nguồn âm 1. Nhận biết được một số nguồn âm 1. Nêu được ví dụ 1. Chỉ ra được vật dao 2. Độ cao, độ thường gặp về âm trầm, bổng động trong một số nguồn to của âm 2. Nêu được nguồn âm là vật dao động. là do tần số dao âm như trống, kẻng, ống 3. Môi trường 3. Nhận biết được âm cao (bổng) có tần động của vật. sáo, âm thoa, truyền âm số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. 2. Nêu được ví dụ 2. Giải thích được trường 4. Phản xạ 4. Nhận biết được âm to có biên độ dao về độ to của âm. hợp nghe thấy tiếng vang âm, tiếng vang. động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động 3. Nêu được tiếng là do tai nghe được âm 5. Chống ô nhỏ. vang là một biểu phản xạ tách biệt hẳn với nhiễm do tiếng 5.Nêu được âm truyền trong các chất hiện của âm phản âm phát ra trực tiếp từ ồn. rắn, lỏng, khí và không truyền trong xạ. nguồn. chân không. 3. Kể được một 3. Đề ra được một số biện 6. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm số ứng dụng liên pháp chống ô nhiễm do do tiếng ồn. quan tới sự phản tiếng ồn trong những 7. Nhận biết được những vật cứng, có xạ âm. trường hợp cụ thể. bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những 4. Nêu được trong vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản các môi trường xạ âm kém. khác nhau thì tốc 8. Kể tên được một số vật liệu cách âm độ truyền âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng khác nhau ồn Số câu (điểm) 4(2,0 đ) 2(4,0 đ) 1(1 đ) Số câu (điểm) 4(2,0 đ) 2(4,0 đ) 1(1 đ) Tỉ lệ % 20 % 40% 10% T số câu (điểm) 6(3,0 đ) 3(5,0 đ) 2 (2,0 đ) Tỉ lệ % 30% 50% 20 % 3
  4. 3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ, HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1:Ta nhìn thấy cánh đồng lúa khi A. đêm tối đen. B. cánh đồng lúa ở trước mắt ta. C. cánh đồng nằm sau lưng ta. D. ánh sáng từ cánh đồng lúa chiếu vào mắt ta. Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật. B. ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Câu 3: Âm thoa dao động phát ra âm thanh gọi là A. nguồn âm. B. tiếng kêu. C. tiếng còi. D. tiếng vang. Câu 4: Âm thanh được phát ra từ một cái loa đài là do A. thân loa dao động. B. vỏ loa dao động. C. màng loa dao động. D. đế loa dao động. Câu 5: Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm thanh phát ra A. càng cao. B. càng trầm. C. càng bổng. D. càng to. Câu 6: Vật phản xạ âm kém nhất là A. mặt tường nhẵn. 4
  5. B. miếng xốp. C. mặt gương. D. tấm kim loại. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau Câu 7. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng vẽ hình minh họa (1điểm) Câu 8: Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ minh họa? (2 điểm) Câu 9: Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? (2 điểm) Câu 10: Em cao 130 cm, đứng cách tủ đứng 1m hỏi: (1 điểm) a) Ảnh của em trong gương cao bao nhiêu? b) Khoảng cách từ em đến ảnh của em bằng bao nhiêu? Câu 11. (1 điểm) a) Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? Cho ví dụ? b) Em phải đứng cách xa núi ít nhất là bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1:Ta nhìn thấy cánh đồng lúa khi A. đêm tối đen. B. ánh sáng từ cánh đồng lúa chiếu vào mắt ta. C. cánh đồng lúa ở trước mắt ta. D. cánh đồng nằm sau lưng ta. Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. D. ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật. Câu 3: Âm thoa dao động phát ra âm thanh gọi là A. tiếng kêu. 5
  6. B. tiếng còi. C. nguồn âm. D. tiếng vang. Câu 4: Âm thanh được phát ra từ một cái loa đài là do A. thân loa dao động. B. màng loa dao động. C. vỏ loa dao động. D. đế loa dao động. Câu 5: Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm thanh phát ra A. càng cao. B. càng trầm. C. càng to. D. càng bổng. Câu 6: Vật phản xạ âm kém nhất là A. mặt tường nhẵn. B. mặt gương. C. tấm kim loại. D. miếng xốp. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau Câu 7: Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ minh họa?(2 điểm) Câu 8. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng vẽ hình minh họa (1điểm) Câu 9: Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? (2 điểm) Câu 10. (1 điểm) a) Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? Cho ví dụ? b) Em phải đứng cách xa núi ít nhất là bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Câu 11: Em cao 140 cm, đứng cách tủ đứng 1,5 m hỏi: (1 điểm) a) Ảnh của em trong gương cao bao nhiêu? b) Khoảng cách từ em đến ảnh của em bằng bao nhiêu? 4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 6
  7. Đề 1 I. Trắc nghiệm khách quan( 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A A C D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luận ( 7,0 điểm). Câu Đáp án Điểm - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và 0,5đ Câu 7 đường pháp tuyến với gương ở (1 đ) điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới 0,5đ - Vẽ hình đúng, Nếu đúng tên các tia, góc. Câu 8 - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm 1đ (2 đ) - Kèn đang thổi, dây đàn đang gãy 1đ - Âm truyền được trong các môi trường rắn,lỏng, khí và 1đ Câu 9 không truyền được trong chân không.(0,5 đ) (2 đ) - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng 1đ và trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí(0,5 đ) Câu10 a)130 cm 0,5đ (1 đ) b) 2 m 0,5đ - Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những 0,5đ vật mềm, xốp, có mặt gồ ghề phản xạ âm kém - Đề nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải cách âm 0,5đ Câu 11 trực tiếp một khoảng thời gian ngắn nhất là 1/15s (1 đ) Quãng đường âm đi được bằng hai lần khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến núi nên âm đi từ người nói đến núi là 1/30s Khoảng cách từ người nói đến núi là : S=v.t= 340. 1/30=11.3 (m) Đề 2 I. Trắc nghiệm khách quan( 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D C B C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luận ( 7,0 điểm). Câu Đáp án Điểm Câu 7 - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm 1đ (2 đ) - Kèn đang thổi, dây đàn đang gãy 1đ 7
  8. - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới 0,5đ Câu8 và đường pháp tuyến với gương ở (1 đ) điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới 0,5đ - Vẽ hình đúng, Nếu đúng tên các tia, góc. - Âm truyền được trong các môi trường rắn,lỏng, khí và 1đ Câu 9 không truyền được trong chân không.(0,5 đ) (2 đ) - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng 1đ và trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí(0,5 đ) - Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những 0,5đ vật mềm, xốp, có mặt gồ ghề phản xạ âm kém - Đề nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải cách âm 0,5đ Câu 10 trực tiếp một khoảng thời gian ngắn nhất là 1/15s (1 đ) Quãng đường âm đi được bằng hai lần khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến núi nên âm đi từ người nói đến núi là 1/30s Khoảng cách từ người nói đến núi là : S=v.t= 340. 1/30=11.3 (m) Câu11 a)140 cm 0,5đ (1 đ) b) 3 m 0,5đ 8