Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019

doc 2 trang nhatle22 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_khoi_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: VẬT LÝ. LỚP 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy thi: Câu 1: Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước (d = 10 000n/m 3), áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là A. 15 000 Pa và 5 000 PaB. 1 500 Pa và 1 000 Pa. C. 15 000 Pa và 10 000 PaD. 1 500 Pa và 500 Pa. Câu 2: Nhúng một vào trong chất lỏng, điều kiện để vật nổi lên là: A. P F A Câu 3: Công thức tính lực đẩy Ac-si-mét là: A. FA = d.SB. F A = V.S C. FA = d/VD. F A = d.V Câu 4: Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có: A. phương thẳng đứng, chiều từ trái sang. B. phương thẳng đúng, chiều từ dưới lên. C. phương thẳng đúng chiều từ trên xuống D. cùng phương, chiều với trọng lực tác dụng lên vật. Câu 5. Câu nào đúng khi nói về lực ma sát: A. Khi viết bảng, ma sát giữa mặt bảng và phấn là ma sát có ích. B. Ma sát làm mòn đế dày là ma sát có ích. C. Ma sát làm nóng các bộ phận cọ xát trong máy là có ích. D. Khi lực ma sát có ích thì cần làm giảm lực ma sát đó. Câu 6: Đơn vị của áp suất khí quyển là: A. N/m2 B. N/m3 C. N/mD. N Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên: A. Lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau B. Mực chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau C. Không tồn tại áp suất chất lỏng D. Mực chất lỏng ở hai nhánh khác nhau Câu 8: Xe tăng nặng nề có thể chạy được trên đất mềm, còn ôtô có khối lượng nhẹ hơn lại dễ bị sa lầy, vì: A. xe tăng chạy trên bản xích nên chạy êm. B. Xe tăng chạy trên bản xích nên không bị trượt. C. lực kéo của tăng rất mạnh. D. nhờ bản xích lớn, diện tích tiếp xúc lớn, nên áp suất nhỏ, không bị lún Câu 9. Lực là đại lượng véctơ, vì lực có: A. Phương, chiều và mức độ nhanh chậmB. Phương, chiều và độ cao. C. Phương, chiều và cường độD. Độ lớn, chiều và độ mạnh. Câu 10: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là: A. 3kmB. 4kmC. 6km/hD. 9km. Câu 11: Công thức tính vận tốc là: A. v = s.tB. t = v/ sC. v= s/tD. v = t/s Câu 12: Hành khách ngồi trên một tàu hỏa đang rời khỏi nhà ga, thì: A. Hành khách đứng yên so với nhà ga. B. Hành khách đang chuyển động so với nhà ga C. Hành khách chuyển động so với người lái tàu. D. Hành khách đứng yên so với sân ga. II .PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
  2. Câu 1. a) Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ về hai lực cân bằng. b) Nêu 2 ví dụ về lực ma sát nghỉ có lợi. Câu 2. Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 60kg (tỷ lệ xích tùy chọn) Câu 3. Một người đi xe đạp trên đoạn đường thứ nhất với tốc độ 12 km/h hết 30phút; đoạn đường thứ hai với đi với tốc độ 15 km/h hết 20 phút, đoạn đường thứ 3 đi 6km hết 40 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi