Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

docx 3 trang nhatle22 2200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: 2103/2021 Ngày dạy: 23/03/2021 Tiết 27 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập cuối chương I và đầu chương II của học sinh thông qua bài kiểm tra. II. Nội dung: - Công suất. - Cơ năng. - Các chất được cấu tạo như thế nào. - Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. III. Ma trận: Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên TNKQ TL TNKQ TL chủ đề TNKQ TL TNKQ TL 1/ Công 1.Phát biểu định luật về 8. Vận 10. Vận cơ học công. 6. Nêu được khái dụng được dụng được niệm về công công thức công thức suất. tính công A 2.Nêu được vật có khối P giải lượng càng lớn và để giải t chuyển động càng nhanh được các các bài tập thì động năng của vật bài tập. nâng cao càng lớn. Số câu C3.3 C1.7a C7.2 C10.7b C12.10 4 hỏi Số điểm 0,5 1 0,5 1 1 4,0 2/ Nhiệt 3. Phát biểu được các 7. Giải thích được 9. Giải học chất được cấu tạo từ các các hiện tượng thích được hạt riêng biệt gọi là dựa trên giữa các 01 hiện nguyên tử và phân tử. phân tử có khoảng tượng xảy 4. Nêu được các phân tử cách ra do giữa chuyển động không các phân tử, ngừng. nguyên tử 5. Nêu được giữa các có khoảng phân tử, nguyên tử có cách. khoảng cách Số câu C4.5,C5.1,C6.6 C4.9a C9.4 C9.9b C11.8 6 hỏi Số điểm 1,5 0,5 0,5 1 2 6,0 Ts câu 5 2,5 1,5 1 10 hỏi TS 4 2 3 1 10
  2. điểm 40% 20% 30% 10% 100% Tỉ lệ % IV. Đề bài: I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng của mỗi câu hỏi. Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm: Câu 1. Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây. B. Công thực hiện được trong một ngày. C. Công thực hiện được trong một giờ. D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Câu 2. Khi nói về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động. C. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học? A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động. B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao. C. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang. D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống. Câu 4. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang? A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. Câu 5. Hiện tượng khuếch tán là: A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau. C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc. D. Hiện tượng cầu vồng. Câu 6. Trong thí nghiệm của Brown người ta quan sát được? A. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng. D. Các phân tử nước và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7. (2,0 điểm) a. Phát biểu định luật về công ? b. Để đưa một vật có trọng lượng 420 N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người ta phải kéo một đầu dây đi một đoạn 8m. Bỏ qua ma sát. Tính công nâng vật lên ? Câu 8. (2,0 điểm) Giải thích hiện tượng: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan vào nước có vị ngọt ?
  3. Câu 9. (2,0 điểm) Cá muốn sống được phải có không khí. Nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước? Giải thích ? Câu 10. (1,0 điểm) Động cơ của xe máy Yamaha Sirius có công suất 6,4KW. Tính lực đẩy trung bình của động cơ khi xe máy chạy với tốc độ 60km/h ? ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0.5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C và A D C A A II.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm a. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao 1đ nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại Câu 7 b. * Tóm tắt: P= 420 N; S= 8m; A=? 0,25đ (2,0 điểm) * Giải Áp dụng định luật về công, ta có: h= 8:2=4 (m) 0,25đ Công nâng vật lên, ta có: A=F.s=P.h=420.4=1680 (J) 0,5đ - Giữa các phân tử đường và phân tử nước có khoảng cách. 1,0đ Câu 8 - Khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách của các (2,0 điểm) phân tử nước và ngược lại. Nên nước có vị ngọt. 1,0đ Giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử không khí có 1đ Câu 9 thể đứng xen vào khoảng cách đó. (2,0 điểm) Chính vì vậy mà cá có thế sống được trong nước. 1đ * Tóm tắt: P= 6,4 KW=6400W; v= 60km/h=16,67(m/s); F=? 0,25đ * Giải Câu 10 Lực kéo trung bình của động cơ xe máy,ta có: (1,0 điểm) P=A/t=(F.s)/t =F.v 0,5đ =>F=P/v=6400/16,67=384 (N) 0,25đ (Học sinh làm cách khác mà đúng, vẫn cho điểm tối đa) NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Lê Chí Nghị Lê Công Tiến