Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì I

docx 12 trang nhatle22 5690
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_lop_5_hoc_ki_i.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì I

  1. KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt, Lớp 5. I. PHẦN ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (5điểm) * Đọc một đoạn văn trong bài: (4điểm) Bài: Muà thảo quả (TV 5 tập 1 trang 113) Bài: Người gác rừng tí hon. (TV 5 tập 1 trang 124) Bài: Chuỗi ngọc lam (TV 5 tập 1 trang 134) Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (TV 5 tập 1 trang 144) Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền (TV 5 tập 1 trang 153) *Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: (1điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5điểm). Cho văn bản sau: Mùa thảo quả Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San . Gió thơm . Cây cỏ thơm . Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn . Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục . Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất, kì lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm , đã lớn cao tới bụng người . Một năm sau nữa , từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới . Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy .Thoáng cái , dưới bóng râm của rừng già ,thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp ,vươn ngọn ,xòe lá, lấn chiếm không gian. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nẩy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái .Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa , chứa nắng . Rừng ngập hương thơm . Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới , nhấp nháy vui mắt. Ma Văn Kháng Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? A: Hoa nở khắp nơi B: Cành lá mọc sum suê C: Hương thơm ngây ngất kì lạ D.Những lộc non đâm chồi Câu 2: Người đi từ rừng thảo quả về , hương thơm ấp ủ ở đâu ?
  2. A: Trong từng nếp áo . B: Trong từng nếp khăn . C: Trong từng nếp áo , nếp khăn. D. Trong từng vạt áo Câu 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? A.Nảy trên cành cây B.Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ C. Nảy trên ngọn cây D. Nảy trong kẽ lá Câu 4: Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? A. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. B. Thấy được cảnh rừng thảo quả thật lộng lẫy. C. Thấy được cảnh rừng thảo quả thật huyền thoại. D. Thấy được cảnh rừng thảo quả rất rộng lớn. Câu 5: Các từ “hương” “thơm” ở đoạn 1 lặp đi lặp lại có tác dụng gì? A. Các từ "hương" "thơm" lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của rừng cây. B. Các từ "hương" "thơm" lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo qủa. C. Các từ "hương" "thơm" lặp đi lặp lại nói lên vẻ đẹp của thảo qủa. D. Các từ "hương" "thơm" lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của người đi rừng. Câu 6: Nội dung của bài tập đọc “Mùa thảo quả” là: A.Miêu tả cánh rừng thảo quả B.Sự hấp dẫn hương thơm đặc biệt của thảo quả C.Miêu tả cánh rừng thảo quả. Một loại cây quả quý của thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta với vẻ đẹp hấp dẫn , hương thơm đặc biệt. D. Sự hấp dẫn hương thơm đặc biệt của thảo quả và tình cảm của con người Đản Khao. Câu 7: Từ “Ngọt lựng” thuộc từ loại nào? A .Danh từ B .Động từ C .Tính từ D.Quan hệ từ Câu 8:Tìm từ chỉ quan hệ từ trong câu “Rừng say ngây và ấm nóng.” Câu 9: Tìm 2 tính từ trong câu “ Gió đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm.”
  3. II – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Bài:Chuyện một khu vườn nhỏ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loại cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng 2. Tập làm văn: Chọn 1 trong 2 đề sau: (5 điểm) Đề bài:Tả một người thân(ông, bà, cha ,mẹ, anh ) của em . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn : TIẾNG VIỆT. Lớp 5 Năm học : 2018-2019 I. PHẦN ĐỌC THẦM: ( Đúng mỗi câu 0.5đ) Câ Câ Câ Câ Câ Câ Câ u 1 u 2 u 3 u 4 u 5 u 6 u 7 c c b a b c c Câu 8:Tìm từ chỉ quan hệ từ trong câu “Rừng say ngây và ấm nóng.” *Từ chỉ quan hệ từ: “và” Câu 9: Tìm 2 tính từ trong câu “ Gió đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm.” *2 tính từ: ngọt lựng, thơm nồng II. PHẦN VIẾT: 1. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Sai mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0,25 điểm(viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,25) Lưu ý: Một từ sai nhiều lần chỉ trừ điểm 1 lần.
  4. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết đúng, đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài ), đúng theo cấu tạo của bài văn miêu tả người. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp. - Trình bày sạch, đẹp, không sai chính tả. * Lưu ý: Tùy mức độ sai lỗi chính tả, dùng từ chưa phù hợp, câu văn không đúng ngữ pháp mà trừ các mức điểm (0,5 – 1 – 1,5 – 2 – 2,5 – 3 – 3,5 ) KIỂM TRA GHKI Môn: Toán I. TRẮC NGHIỆM: ( Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là: A. 3 B. 3 C. 3 D. 30 10 100 100 Câu 2: Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là: A 3,4245 B. 34245 C. 3424,5 C. 342,45 Câu 3: Hỗn số 85 bằng số thập phân nào trong các số sau : 100 A. 8,05 B. 8,5 C. 8,005 D. 85 Câu 4 : Đặt tính rồi tính : (1 điểm) a/. 369,4 + 284,2 b/. 516,40 - 350,28 . . . . Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 cm2 8 mm2 = cm2 2 tạ 50 kg = tạ Câu 6 : Đặt tính rồi tính : (1 điểm) a/. 45,54 : 18 b/. 25,04 x 3,5 .
  5. . . Câu 7: Mảnh vườn hình chữ nhật, chiều dài 27,5m và chiều rộng 14m . Tính diện tích mảnh vườn đó? Câu 8: Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tính tỉ số phần trăm của số bạn nam và bạn nữ. Câu 9: Tuổi trung bình của hai anh em là 8 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 4 tuổi. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Câu 1 2 3 Đáp án B C A Câu 4 : Đặt tính rồi tính : (1 điểm) a/. 653,6 b/. 166,12
  6. Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 cm2 8 mm2 = 6,08 cm2 2 tạ 50 kg = 2,50 tạ Câu 6 : Đặt tính rồi tính : (1 điểm) a/. 2,53 b/. 87,64 Câu 7 : Bài giải: Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 27,5 x 14 = 385( m2 ) Đáp số: 385 m2. Câu 8 : Bài giải: Tỉ số phần trăm của số bạn nam và bạn nữ là: 15 : 20 = 0,75 = 75% Đáp số: 75% Câu 9 : Bài giải: Tổng số tuổi của hai anh em là: 8 x 2 = 16( tuổi) Số tuổi của em là: (16 – 4) : 2 = 6 ( tuổi) Số tuổi của anh là: 6 + 4 = 10 (tuổi) Đáp số: em: 6 tuổi. Anh: 10 tuổi. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn : Khoa học - Lớp 5 I. Khoanh tròn chữ cái ( A,B,C,hoặc D ) trước câu trả lời đúng Câu 1.(1 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái bắt đầu vào khoảng nào ? A.Từ 10 đến B.Từ 13 đến 17 C.Từ 13 đến 15 D.Từ 13 đến 20 15 tuổi. tuổi. tuổi. tuổi. Câu 2. (1 điểm) HIV không lây qua đường nào ? A. Đường máu. B. Tiếp xúc thông thường.
  7. C. Đường tình dục. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. Câu 3. (1 điểm) Phòng bệnh viêm gan A, chúng ta phải ? A. Ăn chín, uống sôi. B. Không cần rửa tay sau khi đi đại tiện. C. Đi tiểu không cần đúng nơi qui định. D. Ăn nhiều rau sống. Câu 4: Tác nhân gây bệnh viêm não là: (M1) A. Do một loại kí sinh trùng gây ra, muỗi a- nô -phen là con vật trung gian gây bệnh B. Do một loại vi rút gây ra có trong máu, chim, chuột, gây ra, muỗi là con vật trung gian truyền bệnh C. Do một loại vi rút gây ra, muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh. D. Do môi trường sống bị ô nhiễm. Câu 5. Bạn có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông ? a. Không chơi đùa dưới lòng đường, đi đúng phần đường quy định. b. Chở đồ cồng kềnh. c. Vượt đèn đỏ. d. Chạy xe hàng ba trên đường. Câu 6. (1 điểm) Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào ? A. Đồng B. Sắt C. Đá vôi D. Nhôm Câu 7. (1 điểm) Câu nào dưới đây là công dụng của đồng ? A. Được sử dụng làm đồ điện, dây điện. B. Được sử dụng làm các đồ dùng như nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc . C. Được sử dụng làm các dụng cụ làm bếp, làm khung cửa và một số bộ phận phương tiện giao thông. D. Được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển . II. Tự luận: Câu 8. Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào ?
  8. Câu 9.Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? Câu10. Kể tên 5 đồ dùng trong gia đình được làm bằng chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo ? I. TRẮC NGHIỆM: Câu : 1,2,3,4,5,6,7. Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu7 1 2 3 4 5 6 A D A B A C D
  9. II. TỰ LUẬN: Câu 8 Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng của người bố.(0,5điểm) Qúa trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là sự thụ tinh. Trứng đã đựơc thụ tinh gọi là hợp tử. hợp tử(0,5điểm) Câu 9: Người mắc bệnh viên não có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ, Câu 10: - Kể được 5 đồ dùng cho (0,5đ) - Nêu được cách bảo quản cho (1 điểm) KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Lịch Sử & Địa lí - Lớp 5 A. Lịch sử: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. (1 điểm) Ai là người lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương ? A. Phan Bội Châu B. Quang Trung C. Trương Định D. Tôn Thất Thuyết Câu 2. (1 điểm) Năm 1947 thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ Việt Bắc nhằm mục đích gì ? A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, mau chóng kết thúc chiến tranh. B. Mau chóng kết thúc chiến tranh. C. Khai thác khoáng sản. D. Phát triển nông- lâm nghiệp. Câu 3. (0,5 điểm) Chiến thắng nào trong các chiến thắng sau mà Việt Bắc trở thành "mồ chôn giặc Pháp''? a. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947 b. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 c. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ d. Chiến thắng lịch sử điện biên phủ trên không Câu 4. (1 điểm) Cuối bản Tuyên ngôn độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì ?
  10. Câu 5. (2 điểm) Sau cách mạng tháng 8 nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt. B. Địa lí: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. (1 điểm) Phần đát liền của nước ta giáp với những nước nào ? A. Lào, Trung Quốc, Cam Pu Chia B.Thái Lan, Trung Quốc, Cam Pu Chia C. Thái Lan, Trung Quốc, Lào D. Lào, Thái Lan, Cam Pu Chia Câu 2. Dân số nước ta tính đến năm 2012 là bao nhiêu người? (M1) A. 88,8 triệu người B. 89,8 triệu người C. 69,9 triệu người D. 98,8 triệu người Câu 3: (1 điểm) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
  11. A. Trồng lúa B.Trồng rừng C. Chăn nuôi D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản Câu 4: Nước ta có tất cả bao nhiêu dân tộc? Trong đó, dân tộc nào có số dân đông nhất và họ sống chủ yếu ở đâu? Câu 5. Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, chế biến lương thực thực phẩm của nước ta lại tập trung nhiều ở vùng đồng băng và ven biển ? ĐÁP ÁN MÔN : LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ-LỚP 5 A. Lịch sử : Câu 1 Câu 2 Câu 3 D A A Câu 4: - Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy. Câu 5: - Khẩu hiệu không một tấc đất bỏ hoang,” Tấc đát tấc vàng”. Những đoạn đê vỡ được đắp lại, nông dân hăng hái tham gia sản xuất - Phong trào xóa nạn mù chữ được phát động khắp nơi, các lớp học bình dân được mở B. ĐỊA LÝ: Câu 1 Câu 2 Câu 3 A A A
  12. Câu 4 (2 điểm): Nước ta có 54 dân tộc. Trong đó, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, họ sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng và vùng ven biển. Câu 5: (2điểm) - Vì vùng đồng băng và ven biển là nơi có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc, Hết