Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Tân An

doc 7 trang nhatle22 3250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_truong_tieu_hoc_tan.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Tân An

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN 2 Ngày 20/4 - 24/4 Họ và tên . Lớp 2 ÔN TẬP TOÁN LỚP 2 PHIẾU SỐ 5/ TRANG 1 1. Thực hiện các yêu cầu sau: a) Em ôn lại và đọc cho người thân nghe các bảng cộng, trừ đã học. b) Đặt tính rồi tính: 48 + 19 80 – 23 100 – 62 23 + 57 2. Thực hiện các yêu cầu sau: a) Em viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng những câu sau và đọc lại cho người thân nghe: - Muốn tìm ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy - Muốn tìm số trừ b) Tìm x: 55 – x = 28 x – 27 = 100 – 36 x + 47 = 90 – 27 100 – x = 80 – 27 3. Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: a) Trong phép tính 90 – 30 = 60 , số 60 được gọi là: 1
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN 2 Ngày 20/4 - 24/4 PHIẾU SỐ 5/ TRANG 2 b) Số liền trước của 70 là: c) Số liền trước của 89 là: . d) Tổng của hai số là 80, số hạng thứ nhất là 56. Vậy số hạng thứ hai là e) Ngày 27 tháng 12 là thứ hai. Ngày 29 tháng 12 là thứ . g) Hình vẽ bên: A B C - Có hình chữ nhật D - Có hình tam giác E G H 4. Giải toán: Một bến xe có 55 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 5 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô rời bến ? 5. Giải toán: Cửa hàng có một số xe đạp. Sau khi người ta bán được 37 xe đạp thì còn lại 28 xe đạp . Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu chiếc xe đạp ? 6. Tìm hiệu của số liền sau và số liền trước của 99. HẾT 2
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN 2 Ngày 20/4 - 24/4 Họ và tên . Lớp 2 ÔN TẬP TOÁN LỚP 2 PHIẾU SỐ 6/ TRANG 1 1. Thực hiện các yêu cầu sau: a) Em ôn lại và đọc cho người thân nghe các bảng nhân 2, 3, 4. b) Tính nhẩm: 2 x 3 = 3 x 6 = 4 x 1 = 2 x 8 = 2 x 5 = 3 x 8 = 4 x 4 = 4 x 10 = 2 x 4 = 3 x 9 = 4 x 8 = 3 x 10 = 2 x 9 = 3 x 5 = 4 x 9 = 2 x 10 = 2. Đúng ghi Đ , sai ghi S vào chỗ chấm: a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 x 3 = 6 b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 x 2 = 6 c) 3 x 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần d) 3 x 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4. Tính a. 4 x 5 + 7 = c. 4 x 7 - 9 = = . = b. 3 x 9 + 5 = d. 3 x 8 - 15 = = . = c. 2 x 9 + 36 = e. 4 x 9 - 18 = = = 3
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN 2 Ngày 20/4 - 24/4 PHIẾU SỐ 6/ TRANG 2 5. Thực hiện phép tính 4kg x 7 = 2cm x 8 = . 3kg x 5 = 4cm x 10 = . 6. Giải toán: Lớp 2A thảo luận nhóm; mỗi nhóm có 4 bạn, cả lớp gồm 8 nhóm. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh? 7. Giải toán: Một người nuôi thỏ có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng nhốt 3 con thỏ. Hỏi người đó nuôi bao nhiêu con thỏ? 8. Vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu: a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. b) Vẽ đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 2cm. c) Vẽ đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng CD 4cm. * Em nhớ viết tên đoạn thẳng và số đo của từng đoạn thẳng sau khi vẽ nhé! HẾT 4
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN 2 Ngày 20/4 - 24/4 Họ và tên . Lớp 2 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 2 PHIẾU SỐ 3/ TRANG 1 1. Em đọc nhiều lần bài ca dao sau: Tháng giêng là tháng ăn chơi Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà Tháng ba thì đậu đã già Ta đi ta hái về nhà phơi khô Tháng tư đi tậu trâu bò Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm Chờ cho lúa có đòng đòng Bấy giờ ta sẽ trả công cho người Bao giờ cho đến tháng mười Ta đem liềm hái ra ngoài ruộng ta Gặt hái ta đem về nhà Phơi khô quạt sạch ấy là xong công. Ca dao Việt Nam 2. Dựa vào nội dung bài ca dao, dùng các từ ngữ gợi ý để điền vào ô trống tên tháng (cột A), tên công việc nhà nông thường làm (cột B): Từ ngữ gợi ý: hái đậu về nhà phơi khô, gặt lúa, phơi khô quạt sạch (thóc lúa), Hai, Năm, tậu trâu bò. A B Tháng Hoạt động, công việc nhà nông thường làm Tháng Giêng Ăn chơi (VD: Tham gia lễ hội, đi lễ chùa, ) Tháng Trồng đậu, trồng khoai, trồng cà Tháng Ba Tháng Tư Tháng Sắm sửa (chuẩn bị) làm mùa (làm ruộng trồng lúa). Tháng Mười 3. Viết vào chỗ chấm: a) tr hoặc ch - bánh ưng - sáng .ưng - ung thành - ung sức b) ao hoặc au (nhớ thêm dấu thanh cho đúng) - số s - ngôi s - hoa m gà - m xanh 5
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN 2 Ngày 20/4 - 24/4 PHIẾU SỐ 3/ TRANG 2 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Hoàng Minh rất thích chơi bóng bàn bóng đá. b) Diệu Hương luôn đi học đều học bài và làm bài đầy đủ. c) Thu Hà học giỏi hát hay nên được thầy cô và bạn bè quý mến. 5. Chép lại 6 dòng đầu của bài ca dao trên, chú ý cách trình bày nhé! *Em có thể nhờ người thân đọc để nghe viết. 6. Viết một đoạn văn (từ 5-6 câu) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 6
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN 2 Ngày 20/4 - 24/4 7