Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 9

doc 11 trang nhatle22 3760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_de_so_9.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 9

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 1) Bài 1: Luyện đọc đoạn văn sau: Chuyện bốn mùa “Một ngày đầu năm. Bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu. Đông gặp nhau. Đông cầm tay Xuân, bảo: - Chị là người sung sướng nhất đấy! Ai cũng yêu chị. Chị về, vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc.” Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính nhẩm 9 + 7 = . 8 +4 = . 11 – 2 = 7 + 9 = . 4 + 8 = 9 + 2 = 16 - 9 = 12 - 4 = 11 - 2 = - Bài 4: Tính: 38 45 82 63 42 37 26 18 ===
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 2 ) Bài 1: Luyện đọc đoạn văn sau: Chuyện bốn mùa “Xuân nói: - Nhưng phải có nắng của em Hạ, cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có em Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. Cô nàng Hạ tinh nghịch xen vào: - Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất.” Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính: 37 45 35 100 37 48 15 25 - Bài 4: Lớp 2 A trồng được 47 cây, lớp 2 trồng được nhiều hơn lớp 2 A 13 cây. Hỏi lớp 2 trồng được bao nhiêu cây? Bài giải
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 3) Bài 1: Luyện đọc đoạn văn sau: Chuyện bốn mùa “Đông, giọng buồn buồn: - Chỉ có em là chẳng ai yêu. Thu đặt tay lên vai Đông thủ thỉ: - Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn. Sao lại có người không thích em được ? “ Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Đặt tính rồi tính: 38 + 2 7 61 - 2 8 67 + 5 - Bài 4: Tìm x: a) x + 17 = 2 1 a) x - 16 = 15
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 4) Bài 1: : Luyện đọc đoạn văn sau: Chuyện bốn mùa “Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.” Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Bài 3: Đặt tính rồi tính: 83 + 17 73 - 2 9 53 - 18 - Bài 4: Trung nặng 32 kg? Nam nhẹ hơn Bình 5kg. Hỏi Nam nặng bao nhiêu ki lô gam? Bài giải
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 5) Bài 1: : Luyện đọc đoạn văn sau: Thu Trung thu “Mỗi năm đến Tết Trung thu, Bác càng nghớ các cháu. Các cháu gửi thư cho Bác nhiều lắm, Bác rất vui. Nhưng vì Bác bận quá, không trả lời riêng cho từng cháu được. Nhân dịp Tết Trung thu, Bác gửi các cháu thư này: ” Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính nhẩm: 2 1= 2 4= 2 7= 2 2 = 2 5= 2 8= 2 3= 2 6= 2 9= 2 10 = - Bài 4: Mỗi con vịt có 2 chân. Hỏi 7 con vịt có bào biêu chân? Bài giải
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 6) Bài 1: : Luyện đọc đoạn văn sau: Thư Trung thu Ai yêu các nhi đồng Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Bằng Bác Hồ Chí Minh? Tuỳ theo sức của mình, Tính các cháu ngoan ngoãn Để tham gia kháng chiến, Mặt các cháu xinh xinh. Để gìn giữ hoà bình. Mong các cháu cố gắng Các cháu hãy xứng đáng Thi đua học và hành. Cháu Bác Hồ Chí Minh. Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính nhẩm: 2 3= 2 2 = 2 7= 2 5= 2 6= 2 5= 2 4= 2 8= 2 10= 2 9 = - Bài 4: Mỗi con lợn có 4 chân. Hỏi 8 con vịt có bào biêu chân? Bài giải
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 7) Bài 1: : Luyện đọc đoạn văn sau: Ông Mạnh thắng Thần Gió Ngày xưa loài người chưa biết làm nhà, phải ở trong hang núi. Về sau, nhiều người về đồng bằng và ven biển sinh sống. Đây là nơi Thần Gió hoành hành. Một hôm Thần Gió gặp một người tên là Mạnh. Thần gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Ông lồm cồm bò dậy, nổi giận quát: - Thật độc ác! Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính nhẩm: 3 1 = 3 4 = 3 7 = 3 2 = 3 5 = 3 8 = 3 3 = 3 6 = 3 9 = 3 10 = - Bài 4: Mỗi xe đạp có 2 bánh . Hỏi 7 xe đạp có bào biêu bánh? Bài giải
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 8) Bài 1: : Luyện đọc đoạn văn sau: Ông Mạnh thắng Thần Gió “ Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. Từ đó, ông Mạnh quyết chống trả. Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.” Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính nhẩm: 3 3 = 3 5 = 3 8 = 3 1 = 3 4 = 3 7 = 3 2 = 3 6 = 3 10 = 3 9 = - Bài 4: Mỗi nhóm có 3 học sinh. Hỏi 9 nhóm như vậy có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài giải
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 9) Bài 1: : Luyện đọc đoạn văn sau: Ông Mạnh thắng Thần Gió “ Ngôi nhà đã làm xong. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa thét: - Mở cửa ra! - Không! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. Sáng hôm sau, mặt trời lên, ông Mạnh mở cửa thấy cây cối xung quanh đổ rạp. Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giần dữ, lồng lộn mà không thể xô đổ ngôi nhà.” Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính nhẩm: 2 3 = 3 9 = 3 4 = 3 5 = 2 8 = 3 7 = 2 7 = 2 6 = 2 10 = 2 9 = - Bài 4: Mỗi can đựng được 3 lít dầu. Hỏi 6 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu? Bài giải
  10. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ VĨNH DIỆN Họ tên học sinh: Lớp: 2 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT VÀ MÔN TOÁN (PHIẾU 10) Bài 1: : Luyện đọc đoạn văn sau: Ông Mạnh thắng Thần Gió “ Mấy tháng sau, Thần Gió đến nhà ông mạnh, vẻ ăn năn. Ông Mạnh an ủi và mời Thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông, đêm cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.” Bài 2 : Luyện nghe- viết đoạn văn trên : - Bài 3: Tính nhẩm: 7 + 8 = 11 - 6 = 3 6 = 5 + 9 = 2 5 = 3 3 = 14 - 8 = 2 7 = 2 8 = 3 9 = - Bài 4: Mỗi túi gạo có 2 kg. Hỏi 8 túi như thế có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo? Bài giải