Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_de_so_1.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Đề số 1
- Họ và tên: .Lớp 2 . ĐỀ 1 TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 73 – 45 86 – 49 64 – 19 80 – 56 73 + 18 42 + 55 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17cm + 35cm = dm cm 56cm = dm cm < 12 – 9 + 13 < 13 + 3 12 – 7 < < 12 – 4 Bài 3: Ngoài vườn có 15 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Bạn Hoa đã hái 7 bông hoa hồng và 7 bông hoa cúc. Hỏi: a. Bây giờ ngoài vườn còn tất cả bao nhiêu bông hoa? b. Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng còn lại là bao nhiêu bông?
- Bài 4: Thứ năm tuần này là ngày 15 tháng 6. - Thứ năm tuần trước là ngày - Thứ năm tuần sau là ngày - Thứ ba tuần trước là ngày - Thứ bảy tuần sau là ngày Bài 5: Viết đủ các số hạng trong tổng sau rồi tính kết quả của tổng đó: 2 + 4 + 6 + + 14 + 16 + 18
- TIẾNG VIỆT Đọc thầm bài văn sau: Hai ngọn gió Hai anh em Gió Bắc, Gió Nam gặp nhau. Gió Bắc hạ xuống một đỉnh núi. Gió Nam hạ xuống thấp hơn, trên một cánh rừng. Vậy mà nó vẫn ớn lạnh mỗi khi gặp hơi thở băng giá của ông anh Gió Bắc. Gió Bắc hỏi em, giọng rền vang như sấm: - Em ở bên Châu Phi thế nào? Gió Nam nhẹ nhàng: - Em vẫn bay trên những cánh đồng, giữa những cành cọ, vườn cây, mang hương hoa cây cỏ đi muôn nơi. Em thường dạo trong rừng rậm, đùa vui với lũ khỉ con thích leo trèo, nhảy nhót. Gió Bắc cười: - Ở Bắc Cực, anh chơi với lũ gấu con. Anh ném cho chúng những cục băng để chúng lăn. Khi chúng ngủ, anh phủ lên người chúng những bông tuyết xốp để chúng khỏi chết cóng. Sắp phải chia tay, hai anh em rất buồn. Họ không thể ở bên nhau. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Gió Nam nóng bức thổi vào Bắc Cực và ngược lại – những cánh rừng nhiệt đới bị phủ trắng giá băng? Hai ngọn gió tiến lại gần nhau, ôm nhau trong giây lát rồi hối hả bay đi hai hướng khác nhau, trở về với công việc của mình. Theo Truyện Nước Ngoài * Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất: 1. Gió Bắc từ đâu đến? a. Từ Bắc Cực băng giá. b. Từ Châu Phi nóng bức. c. Từ những cánh rừng nhiệt đới 2. Gió Nam từ đâu đến? Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai a. Từ Bắc Cực ấm áp. b. Từ Bắc Cực băng giá. c. Từ Châu Phi nóng bức.
- 3. Gió Bắc, Gió Nam gắn bó với công việc thế nào? a. Gió Bắc thích Châu Phi b. Gió Nam thích Bắc Cực c. Cả hai đều yêu công việc của mình. 4. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa? a. Rền vang – vang dội. b. Giá bang - ấm áp. c. Hối hả - vội vã. 5. Dòng từ nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động? a. Bay, trèo leo, nắm. b. Băng giá, nóng bức, xốp. c. Ngọn gió, đỉnh núi, hơi thở. 6. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Mùa hè, mặt trời rắc muôn nơi những tia nắng vàng Tia nắng nhỏ cùng các bạn chạy nhảy khắp nói. Nắng tràn vào vườn hoa, muôn hoa . Nắng ùa vào vườn cây, vườn cây ngập nắng, những trái cây được nắng ủ . Nắng nhảy trên cánh đồng, nhuộm vàng những bông lúa nặng Nắng bay xiên qua cửa sổ vào nhà, trêu chọc chú mèo mướp đang bên giá sách. ( Chín vàng, bừng nở, trĩu hạt, ngủ, rực rỡ )
- Họ và tên: .Lớp 2 . ĐỀ 2 TOÁN Bài 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Bài giải Có : 25 cây cam . Có : 18 cây bưởi Có tất cả : cây? Bài 2. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Bài giải Có : 42l dầu . Đã bán : 24l dầu Còn lại : lít dầu? Bài 3. Tấm vải xanh dài 45m. Tấm vải đó ngắn hơn tấm vải xanh 18m. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu mét? Bài 4. Bao ngô cân nặng 26kg. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 17kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Bài 5. Thùng to có 30l nước mắm, thùng bé có 15l nước mắm. Người ta đổ 5l nước mắm từ thùng to sang thùng bé. Hỏi sau khi đổ: a) Thùng bé có bao nhiêu lít nước mắm? b) Cả hai thùng có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 6. Viết tiếp vào chỗ chấm: Biết tháng 10 có 31 ngày , tháng 11 có 30 ngày. Hôm nay là thứ năm ngày 25 tháng 10. Như vậy: a) Thứ năm tuần trước là ngày b) Chủ nhật tuần sau là ngày Bài 7. Tính a) 23 – 15 + 9 = c) 40 – 25 – 6 = = = . b) 37 + 16 + 7 = d) 24 + 16 – 9 = = = Bài 8. Số? a) 57 + 46 = 46 + . c) 71 + 17 = . + 71 b) 35 + = 15 + 35 d) . + 8 = 8 + 79
- Bài 9. a) Tìm x x + 27 = 72 45 + x = 54 50 – x = 14 x – 31 = 28 b ) Số? Số bị trừ 36 27 51 62 56 Số trừ 15 37 28 Hiệu 36 15 24 100 Bài 10. Số? 53 - = 18 - - + + 17 = = = = 35 + =
- TIẾNG VIỆT I- Bài tập về đọc hiểu Mèo Vàng Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em. Nó rối rít gọi “ meo meo ” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc ấy sao mà Mèo Vàng đáng yêu thế ! Mèo lim dim mắt, rên “ grừ grừ ” khe khẽ trong cổ ra chiều nũng nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở lớp : - Mèo Vàng có biết không ? Chị học thuộc bài, cô cho chị điểm 10 đấy. - Cái Mai hôm nay nói chuyện trong lớp, bị cô phạt. Mèo có thương Mai không? “ Meo meo grừ grừ ”. Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu lên nho nhỏ như thể nói với Thùy : “ Thế ư ? Thế ư ? ” ( Hải Hồ ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều làm gì ? a- Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít gọi “ meo meo ” b- Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít đòi Thùy bế vào lòng c- Quấn quýt bên chân Thùy, đòi Thùy cất xong cặp sách 2. Thùy kể cho Mèo Vàng nghe những chuyện xảy ra ở đâu ? a- Trên đường đi b- Ở sân trường c- Ở lớp học 3. Chuyện Thùy kể cho Mèo Vàng nghe là những chuyện thế nào? a- Cả chuyện vui và chuyện buồn b- Toàn chuyện rất vui của Thùy c- Toàn chuyện buồn của bạn Mai ( 4 ). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn ? a- Thùy thích vuốt ve Mèo Vàng sau mỗi buổi đi học về nhà. b- Thùy yêu quý Mèo Vàng, coi nó như người thân trong nhà. c- Thùy thích kể những chuyện xảy ra ở lớp cho Mèo Vàng nghe.
- II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng : a) tr hoặc ch b) ui hoặc uy c) ao hoặc au - bánh ưng/ - yêu q ./ - số s / . - ung thành/ . - tàu th ./ . - m gà/ . -sáng .ưng/ - c đầu/ - con s / - ung sức/ - đen th ./ - m xanh/ 2. Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ cho trước : (1) lười/ (3) hiền/ (5) to/ . (2) yếu/ (4) cao/ . (6) béo / . 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp ở cột B : A B (1) Bộ lông Mèo Vàng (a) béo tròn (2) Chiếc sừng trâu (b) mịn mượt (3) Chú lợn lai (c) rất thính nhạy (4) Tai chó (d) nhọn hoắt 4. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết : Gợi ý : a) Đó là con gì ? Do ai nuôi ( hoặc : em nhìn thấy nó ở đâu ) ? b) Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật về hình dáng, hoạt động ? c) Thái độ của em đối với con vật ấy ra sao ?
- Họ và tên: .Lớp 2 . ĐỀ 3 TOÁN Bài 1: Viết các tích sau thành tổng rồi tính kết quả: 3 x 5 = 2 x 8 = 4 x 7 = 10 x 4 = 5 x 4 + 5 = 6 x 2 + 6 x 4 = Bài 2: Viết mỗi dãy tính sau đây thành tích của hai thừa số: 4 x 3 + 4 x 2 = . 6 x 2 + 6 x 3 = 2 x 5 + 2 x 3 = 7 x 3 + 7 = Bài 3: Tính: 4 x 2 + 19 = . 5 x 7 – 24 = = = . 45 + 2 x 9 = . 62 – 3 x 8 = = = Bài 4: Tìm x: 8 x 4 + x = 54 x – 5 x 3 = 60 61 – x = 2 x 9 Bài 5: Nhà Mai nuôi 3 con chó và 5 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân chó và gà?
- TIẾNG VIỆT Bốn mùa Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên xanh mát trong màu lá xanh tươi non. Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những bụi mưa xuân làm cho mọi loài cây náo nức theo nhau đâm chồi nảy lộc. Mùa xuân xinh đẹp dần qua, nhường chỗ cho mùa hè rực rỡ. Mặt trời tỏa nắng chói chang. Hoa phượng đã nở, sáng bừng cả góc trời. Trẻ em mong đợi mùa hè để được đi nghỉ mát, được về quê chơi . Mùa thu về. Ánh nắng vàng nhẹ rải khắp nơi. Bầu trời trong xanh và cao hơn. Gió thổi nhè nhẹ làm mát dịu cả đất trời. Những bông cúc nở vàng tươi. Những cô cậu học trò náo nức đón ngày khai trường. Mùa đông đã đến thật rồi. Mùa đông đến cùng những trận gió bấc làm cho những cuộn mây trở nên xám xịt. Cây cối gầy guộc vì phải từ biệt những chiếc lá của mình. Nhưng mầm sống cũng đang được ấp ủ để xuân về lại đâm chồi nảy lộc. 1. Đoạn văn trên tác giả viết về những mùa nào trong năm? 2. Em hãy tìm những câu văn miêu tả về cây cối trong từng mùa: 3. Khi nào trẻ em được đi nghỉ mát, được về quê chơi? 4. Khi nào học trò lại náo nức đón ngày khai trường?
- 2: CHÍNH TẢ Bài 1. Nối từ với phần giải nghĩa: Kháng chiến Làm theo những điều đã học Bập bùng Nảy ra Hành ( Thực hành) Chiến đấu chống quân xâm lược Đơm Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp Đâm chồi nảy lộc Cùng nhau cố gắng học tập đạt kết quả tốt Bưu điện Cùng đến trường để mở đầu năm học Thi đua Mọc ra những mầm non, lá non Tựu trường Cơ quan phụ trách việc chuyển thư, điện báo Bài 2. Điền trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã: Gió Gió ơ rất xa, rất rất xa, Gió thích chơi thân với mọi nhà Gió cù khe khe anh mèo mướp Ru đàn ong mật đến thăm hoa. Gió đưa nhưng cánh diều bay bông Gió ru cái ngu đến la đà Hình như gió cung thèm ăn qua Hết trèo cây bươi lại trèo na
- Bài 3. Điền vào chỗ trống l hay n: Con cò mày đi ăn đêm Đậu phải cành mềm, .ộn cổ xuống ao Ông ơi, ông vớt tôi ao Tôi có .òng .ào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo .ước trong Đừng xáo ước đục đau .òng cò con. 3: TỪ VÀ CÂU Gạch chân những bộ phận chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho bộ phận đó: a) Mùa xuân những nụ đào li ti bắt đầu nở. b) Mỗi khi thu về, trẻ em lại náo nức đến trường, bắt đầu năm học mới. . c) Khi bầu trời có những đám mây xám xịt là trời sắp mưa. d) Tháng 1 là sinh nhật của em.
- Họ và tên: .Lớp 2 . ĐỀ 4 TOÁN Bài 1. Tính nhẩm 6 + 9 = . 7 + 5 = . 8 + 3 = . 9 + 8 = . 9 + 6 = . 5 + 7 = . 3 + 8 = . 8 + 9 = . 15 – 6 = . 12 – 5 = . 11 – 3 = . 17 – 9 = . 15 – 9 = . 12 – 7 = . 11 – 8 = . 17 – 8 = Bài 2. Nối phép tính với số thích hợp (theo mẫu) 11 - 5 5 x 1 12 - 9 5 6 4 1 10 - 6 1 1 1 1 1 9 2 x 1 1 3 1 1 1 2 1 2 2 1 7 1 2 4 1 1 1 1 1 2 18 - 9 2 1 1 1 14 - 7 1 1 1 2 2 2 x 22 Bài 3. Tìm x: a) x – 18 = 23 x + 25 = 52 41 – x = 33 – 19 b) x – 33 = 19 42 – x = 25 39 + x = 61
- Bài 4. a) Em cân nặng 18kg. Anh cân nặng hơn em 17kg. Hỏi anh cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam? b) Tấm vải xanh dài 36m, tấm vải xanh dài hơn tấm vải đỏ 19m. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu mét? Bài 5. Viết tiếp vào ô trống Biết ngày 15 tháng 12 là thứ hai. Ngày 22 cùng tháng đó là thứ . Thứ hai tuần trước là ngày Ngày 30 tháng 11 cùng năm đó là thứ Bài 6. a) Số? Trong hình bên có: Có . hình chữ nhât Có .hình vuông Có .hình tam giác
- Bài 7. Viết tiếp vào chỗ chấm: Một người đi xe lửa từ tỉnh A lúc 21 giờ ngày 15 tháng 9. Xe lửa đi hết 10 giờ thì đến tỉnh B. Như vậy người đó đã đến tỉnh B lúc .giờ vào ngày Bài 8 . Một người có 18kg gạo nếp và 5 chục kg gạo tẻ. Sau khi người đó bán đi một số gạo tẻ thì số gạo tẻ còn lại bằng số gạo nếp. Hỏi người đó đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
- TIẾNG VIỆT BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG Chim Thiên Đường tha rác về lót tổ chuẩn bị đón mùa đông. Tìm được một lá sồi đỏ thắm, nó ngậm lá, tha về. Khi bay qua tổ Sáo Đen, Sáo ngỏ lời xin chiếc lá, Thiên Đường vui vẻ tặng chiếc lá cho Sáo. Thiên Đường lại bay đi và nhặt được một cành hoa lau tím. Khi bay qua tổ Gõ Kiến, lũ Gõ Kiến con rất thích cành lau, Thiên Đường không nỡ mang về nên tặng lại cành lau. Lát sau, nó kiếm được một cụm cỏ mật vàng tươi. Trở về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Mai Hoa vẫn lạnh, Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa. Mùa đông đến, gió lạnh buốt thổi vào cái tổ sơ sài của Thiên Đường. Thiên Đường loay hoay sửa tổ, che được mặt này thì trống hoác mặc kia. Bộ lông nâu nhạt của nó xù lên, xơ xác. Chèo Bẻo bay qua, thấy vậy loan tin cho Sáo Đen, Gõ Kiến, Mai Hoa, Bói Cá, Vẹt, Các bạn chim lập tức bay đến. Chẳng mấy chốc Thiên Đường có một chiếc tổ đẹp đẽ, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành một chiếc áo tặng Thiên Đường. Từ đó, chim Thiên Đường luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ vật tuyệt vời của bạn bè. Theo Trần Hoài Dương * Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất: 1. Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đông? a. Tha rác về lót tổ. b. Giúp Mai Hoa lót tổ. c. Kiếm lá sồi cho Sáo Đen. 2. Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá nó kiếm được? a. Giúp các bạn tìm hoa lá đó. b. Vui vẻ tặng lại các bạn. c. Giúp các bạn làm tổ. 3. Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa ốm? a. Chỉ gài cụm cỏ kiếm được che gió cho bạn. b. Chỉ rứt lông trên ngực mình, che gió cho bạn. c. Làm tất cả những việc trên cho bạn.
- 4. Các loài chim làm gì khi tổ của Thiên Đường hỏng? a. Chỉ loan tin cho các bạn khác biết. b. Chỉ cùng đến xem tổ của Thiên Đường. c. Giúp bạn sửa tổ, góp lông dệt áo tặng bạn. 5. Phần gạch dưới trong câu “ Bộ lông nâu nhạt của nó xù lên, xơ xác.” Trả lời cho câu hỏi nào? a. Thế nào? b. Làm gì? c. Là gì? 6. Dựa vào các bài đã học, trả lời câu hỏi sau : a. Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở đâu ? b. Gió Nam sống ở đâu ? c. Gió Bắc sống ở đâu? 7. Nối cho đúng để tạo những hình ảnh so sánh: Kêu như cú Dũng mãnh như cắt Mắt ( Tinh ) như cuốc Nói như khướu Nhanh như đại bàng
- Họ và tên: .Lớp 2 . ĐỀ 5 TOÁN Bài 1: Tính: 5 x 6 + 23 = 3 x 8 – 16 = = = 100 – 5 x 9 = 29 + 3 x 8 = = = Bài 2: Viết các tích sau thành tổng rồi tính kết quả: 5 x 4 + 5 x 3 = 3 x 5 + 3 x 2 = 7 x 4 + 7 = 8 x 2 + 8 x 4 = Bài 3: Viết thêm 4 số vào mỗi dãy số sau: 2; 4; 6; 8; ; ; ; 10; 15; 20; ; ; ; 6; 9 ; 12; 15; ; ; ; 8 ; 12; 16; ; ; ; Bài 4: Có 5 bạn, mỗi bạn mua 2 quyển vở và 2 quyển sách. Hỏi cả 5 bạn mua tất cả bao nhiêu quyển vở và sách? Bài 5: Tìm hai số có tích bằng 10 và có tổng bằng 7.
- TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch chân bộ phận làm gì? trong các câu sau: a) Cô giáo ôm Chi vào lòng. b) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. c) Bố tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn. Bài 2: Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì? a) Mẹ b) Chị c) Em d) Anh chị em e) Em nhỏ f) Bố mẹ Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi: - Mẹ có mua quà cho con không Mẹ trả lời: - Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con Thế con làm xong việc mẹ giao chưa Hà buồn thiu: - Con chưa làm xong mẹ ạ Bài 4: Điền vào chỗ trống a) s hay x quả ấu ấu xí .âu cá Nước âu chim ẻ Thợ ẻ .e lạnh e máy - ởi lởi trời cho, o ro trời co lại - ẩy cha còn chú, ẩy mẹ bú dì. - iêng làm thì có, .iêng học thì hay b) ất hay ấc b thềm b đèn b khuất Sợi b . m . ong m mùa quả g . Gi . ngủ
- - M ngọt chết ruồi - M của dễ tìm, m . lòng tin khó kiếm - Tấc đ t . vàng c) ai hay ay - Tay làm hàm nh , t qu . miệng trễ. - Nói h hơn h nói. Nói ph củ c cũng nghe.